35 bệnh nghề nghiệp hưởng bảo hiểm xã hội (cập nhật mới nhất 2024)
Danh mục bệnh nghề nghiệp mới nhất 2024
35 bệnh nghề nghiệp hưởng bảo hiểm xã hội (cập nhật mới nhất 2024) được Hoatieu.vn tổng hợp theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. Đặc biệt danh sách bệnh nghề nghiệp đã có đôi chút thay đổi sau đại dịch COVID-19. Mời các bạn tham khảo tại đây để nắm rõ được những loại bệnh nghề nghiệp nằm trong danh sách được hưởng BHXH nhé!
1. Như thế nào là Bệnh nghề nghiệp
Theo quy định tại Khoản 9 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 giải thích khái niệm Bệnh nghề nghiệp như sau:
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.
Hiểu đơn giản hơn, đây là những bệnh gây ra bởi môi trường làm việc độc hại. Bệnh xảy ra cấp tính hoặc từ từ. Một số bệnh nghề nghiệp không chữa khỏi và để lại di chứng. Tuy nhiên bệnh nghề nghiệp có thể phòng tránh được.
2. 35 bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH
Hiện nay Việt Nam có tổng cộng 35 bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội. So với trước đó chỉ có 34 bệnh thì từ ngày 1/4/2023, "Bệnh Covid-19 nghề nghiệp" đã được bổ sung thêm vào danh sách này, nâng tổng số lên 35 bệnh.
Danh sách cụ thể các bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH được quy định tại các Phụ lục của Thông tư 15/2016/TT-BYT (sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT). Mời bạn tham khảo danh sách cụ thể:
1. Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp.
2. Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp.
3. Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp.
4. Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp.
5. Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp.
6. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp.
7. Bệnh hen nghề nghiệp.
8. Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp.
9. Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen.
10. Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp.
11. Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp.
12. Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp.
13. Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp.
14. Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp.
15. Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp.
16. Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp.
17. Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp.
18. Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn.
19. Bệnh giảm áp nghề nghiệp.
20. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân.
21. Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ.
22. Bệnh phóng xạ nghề nghiệp.
23. Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp.
24. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp.
25. Bệnh sạm da nghề nghiệp.
26. Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm.
27. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài.
28. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su.
29. Bệnh Leptospira nghề nghiệp.
30. Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp.
31. Bệnh lao nghề nghiệp.
32. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
33. Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp.
34. Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp.
35. Bệnh Covid-19 nghề nghiệp.
3. 5 nhóm bệnh nghề nghiệp chính hiện nay
Theo quy định, hiện nay bệnh nghề nghiệp được phân loại thành 5 nhóm chính bao gồm:
Nhóm 1: Các bệnh bụi phổi và phế quản, ví dụ như các bệnh hen, bụi phổi silic và bụi phổi amiăng...
Nhóm 2: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp, ví dụ như bệnh nhiễm độc chì, bệnh nhiễm độc thủy ngân, bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật,...
Nhóm 3: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý, ví dụ như bệnh điếc do tiếng ồn, bệnh giảm áp, bệnh phóng xạ,...
Nhóm 4: Các bệnh da nghề nghiệp, ví dụ như bệnh sạm da, bệnh viêm da tiếp xúc, bệnh da do tiếp xúc với cao su tự nhiên,...
Nhóm 5: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp, ví dụ như bệnh Leptospira, bệnh viêm gan B, bệnh lao,....
4. Chế độ bảo hiểm xã hội bệnh nghề nghiệp
Theo quy định, hình thức phổ biến nhất để được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bệnh nghề nghiệp gồm:
- Nhận tiền trợ cấp một lần
- Nhận tiền trợ cấp hàng tháng
Cụ thể 2 hình thức này được quy định rõ tại Điều 48 và 49 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.
4.1. Nhận tiền trợ cấp một lần
Trợ cấp một lần được áp dụng cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp suy giảm khả năng lao động từ 5% - 30%. Cách tính chế độ trợ cấp một lần khi bị bệnh nghề nghiệp được tính theo công thức sau:
Mức hưởng = (5 x Lcs) + (0,5 x Lcs x (Msgtt - 5%))
Mức hưởng thêm = (0,5 x Lđq) + (0,3 x Lđq x (Tđq - 1))
Trong đó:
- Lcs : Mức lương cơ sở tại thời điểm xét hưởng chế độ BNN.
- M sgtt : Mức suy giảm khả năng lao động thực tế của người lao động.
- L đq : Tiền lương đóng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- T đq : Thời gian đóng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tính bằng năm.
Lưu ý: Người lao động suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng trợ cấp 1 lần bằng 5 lần mức lương cơ sở, suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.
Ngoài mức hưởng trên người lao động bị BNN được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Nếu thời gian đóng từ một năm trở xuống thì mức hưởng thêm được tính bằng 0,5 tháng tiền lương đóng vào quỹ.
Nếu thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.
4.2. Nhận tiền trợ cấp hàng tháng
Theo quy định người lao động bị BNN suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hàng tháng. Mức trợ cấp hàng tháng được tính như sau:
Mức hưởng hàng tháng = 30% Lcs + (2%Lcs x (Msgtt - 31%))
Mức hưởng thêm hàng tháng = (0,5 x Lđq) + (0,3 x Lđq x (Tđq - 1))
Trong đó:
- Lcs : Mức lương cơ sở tại thời điểm xét hưởng chế độ BNN.
- M sgtt : Mức suy giảm khả năng lao động thực tế của người lao động.
- L đq : Tiền lương đóng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- T đq : Thời gian đóng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tính bằng năm.
Lưu ý: Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.
Được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5% tháng lương đóng vào quỹ, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.
Lưu ý: Trong trường hợp người đang hưởng trợ cấp BNN hàng tháng khi ra nước ngoài để định cư được giải quyết hưởng trợ cấp một lần. Số tiền hưởng trợ cấp một lần được tính bằng 03 tháng mức trợ cấp đang hưởng.
Trên đây Hoa Tiêu đã giáp đáp cho các bạn Danh sách 35 bệnh nghề nghiệp hưởng bảo hiểm xã hội (cập nhật mới nhất 2024)
Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Tham khảo thêm
65 cơ sở y tế được cấp phép khám, điều trị bệnh nghề nghiệp
Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày 2024
Danh sách cơ sở khám chữa bệnh ban đầu TP HCM 2024
Danh mục bệnh được hưởng bảo hiểm xã hội 2024
Cách tính tiền bảo hiểm xã hội (BHXH) 1 lần mới nhất năm 2024
Bệnh nghề nghiệp là gì? Ví dụ bệnh nghề nghiệp
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công