Danh mục bệnh được hưởng bảo hiểm xã hội 2024
Các bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH
Bộ Y tế đã ban hành Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội. Đây là căn cứ để người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp theo quy định hiện hành. Sau đây là chi tiết danh sách các bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH theo quy định mới nhất, mời các bạn cùng tham khảo.
1. Bệnh nghề nghiệp là gì?
Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 giải thích: Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động. Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bảo hiểm nếu mắc các bệnh thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế ban hành và bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bệnh nghề nghiệp gây ra.
2. Danh sách bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội 2023
Căn cứ Thông tư 15/2016/TT-BYT, được sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 02/2023/TT-BYT thì có 35 bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội bao gồm:
1 Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp
2 Bệnh bụi phổi amiăng
3 Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp
4 Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp
5 Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp
6 Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp
7 Bệnh hen nghề nghiệp
8 Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp
9 Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng
10 Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp
11 Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp
12 Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp
13 Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp
14 Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp
15 Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp
16 Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp
17 Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp
18 Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồ
19 Bệnh giảm áp nghề nghiệp
20 Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân
21 Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ
22 Bệnh phóng xạ nghề nghiệp
23 Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp
24 Bệnh nốt dầu nghề nghiệp
25 Bệnh sạm da nghề nghiệp
26 Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm
27 Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài
28 Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su
29 Bệnh Leptospira nghề nghiệp
30 Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp
31 Bệnh lao nghề nghiệp
32 Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
33 Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp
34 Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp
35. Bệnh Covid-19 nghề nghiệp (Đây là bệnh mới được được đưa vào danh mục)
Điều 48 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 quy định, người lao động mắc bệnh nghề nghiệp bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần; bị suy giảm từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hàng tháng. (Chi tiết ở mục 5)
Hồ sơ hưởng bảo hiểm bao gồm các giấy tờ: Sổ bảo hiểm xã hội; Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa; Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu. Cơ quan bảo hiểm giải quyết trong 10 ngày, kể từ nhận đủ hồ sơ.
3. Những bệnh được hưởng bảo hiểm xã hội một lần
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Những người tham gia bảo hiểm xã hội khi có nhu cầu sẽ được hưởng bảo hiểm xã hội một lần.
Người nào bị mắc những căn bệnh nguy hiểm cũng thuộc đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội một lần tại Điều 60 Luật bảo hiểm xã hội 2014: "Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế"
Bệnh nguy hiểm đến tính mạng được hướng dẫn cụ thể tại Điều 4 Thông tư 56/2017/TT-BYT quy định chi tiết thi hành luật bảo hiểm xã hội và luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế, các bệnh được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần gồm:
- Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS đồng thời không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được các hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc hoàn toàn.
- Các bệnh, tật ngoài các bệnh quy định tại khoản 1 Điều này có mức suy giảm khả năng lao động hoặc mức độ khuyết tật từ 81% trở lên và không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được các hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hằng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc hoàn toàn.
4. Danh mục bệnh nghề nghiệp của Bộ Y tế
Bệnh nghề nghiệp là những bệnh phát sinh từ công việc thường làm và dần dần vào cơ thể người lao động mà gây nên bệnh, mỗi một căn bệnh nghề nghiệp là đặc trưng của một nghề.
Theo quy định tại Điều 37 Luật an toàn vệ sinh lao động 2015, tất cả người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp phải được thống kê và báo cáo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Danh mục bệnh nghề nghiệp của Bộ Y tế gồm 34 bệnh theo Thông tư 15/2016/TT-BYT sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 02/2023/TT-BYT được đề cập tại mục 2 nêu trên.
5. Chế độ với người mắc bệnh nghề nghiệp
Với người mắc những bệnh nghề nghiệp được nêu ở mục 2 nêu trên thì được hưởng chế độ riêng khi đạt điều kiện như sau: (căn cứ điều 46 Luật an toàn vệ sinh lao động 2015)
+ Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành (35 bệnh nêu trên);
+ Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh nghề nghiệp tại mục 2
Khi người lao động đủ điều kiện trên thì được hưởng các chế độ như sau: (Căn cứ điều 48, 49 Luật an toàn vệ sinh lao động 2015)
- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần, suy giảm 5% khả năng lao động được hưởng năm lần mức lương cơ sở sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở;
Ví dụ: Chị T bị mắc bệnh nghề nghiệp bị suy giảm 6% sức lao động và đóng bảo hiểm xã hội đẩy đủ thì chị T được hưởng chế độ trợ cấp 1 lần là 5,5 lần mức lương cơ sở. (mức lương cơ sở hiện tại là 1,8 triệu)
- Người lao động suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên được hưởng trợ cấp hằng tháng, suy giảm 31% thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.
Ví dụ: Anh H bị mắc bệnh nghề nghiệp và suy giảm mất 35% sức lao động, anh H đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ thì anh H được hưởng trợ cấp hằng tháng là 38% mức lương cơ sở/ tháng (mức lương cơ sở hiện tại là 1,8 triệu)
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Bảo hiểm của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Tham khảo thêm
5 thay đổi về quy định viết hoa trong văn bản
7 điều cần biết về giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
Danh sách ngày nghỉ được hưởng nguyên lương 2024
Làm việc nặng nhọc, độc hại được trả lương thế nào?
Mẫu trình bày 25 loại văn bản hành chính theo Nghị định 30/2020
Danh sách các cơ sở giáo dục được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục
Nghị định 64/2020/NĐ-CP thực hiện cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul
Hộ khẩu KT3 có được coi là đúng tuyến để học trường công?
- Nguyễn đức ThiThích · Phản hồi · 0 · 22/06/20
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27