Luật bảo hiểm xã hội mới nhất
Luật bảo hiểm xã hội mới nhất
Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) mới nhất hiện nay với rất nhiều điểm mới như: Mở rộng đối tượng tham gia BHXH bắt buộc; quy định về chế độ thai sản, và các quy định về chế độ hưu trí, BHXH thất nghiệp. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo để có thể nắm rõ về Luật BHXH hiện nay.
Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13
Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội bắt buộc
QUỐC HỘI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Luật số: 58/2014/QH13 | Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2014 |
LUẬT
BẢO HIỂM XÃ HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật bảo hiểm xã hội.
MỤC LỤC
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội
Điều 5. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội
Điều 6. Chính sách của Nhà nước đối với bảo hiểm xã hội
Điều 7. Nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
Điều 8. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
Điều 9. Hiện đại hóa quản lý bảo hiểm xã hội
Điều 10. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về bảo hiểm xã hội
Điều 11. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính về bảo hiểm xã hội
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp về bảo hiểm xã hội
Điều 13. Thanh tra bảo hiểm xã hội
Điều 14. Quyền và trách nhiệm của tổ chức công đoàn, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
Điều 15. Quyền và trách nhiệm của tổ chức đại diện người sử dụng lao động
Điều 16. Chế độ báo cáo, kiểm toán
Điều 17. Các hành vi bị nghiêm cấm
Chương II. QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG, CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
Điều 18. Quyền của người lao động
Điều 19. Trách nhiệm của người lao động
Điều 20. Quyền của người sử dụng lao động
Điều 21. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
Điều 22. Quyền của cơ quan bảo hiểm xã hội
Điều 23. Trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội
Chương III. BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
Điều 24. Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau
Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
Điều 27. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau
Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau
Điều 29. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
Điều 30. Đối tượng áp dụng chế độ thai sản
Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sả
Điều 32. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai
Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
Điều 34. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
Điều 35. Chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ
Điều 36. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi
Điều 37. Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai
Điều 38. Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi
Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
Điều 40. Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con
Điều 41. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
Điều 42. Đối tượng áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 43. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
Điều 44. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Điều 45. Giám định mức suy giảm khả năng lao động
Điều 46. Trợ cấp một lần
Điều 47. Trợ cấp hằng tháng
Điều 48. Thời điểm hưởng trợ cấp
Điều 49. Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
Điều 50. Trợ cấp phục vụ
Điều 51. Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 52. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật
Điều 53. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu
Điều 55. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
Điều 56. Mức lương hưu hằng tháng
Điều 57. Điều chỉnh lương hưu
Điều 58. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
Điều 59. Thời điểm hưởng lương hưu
Điều 60. Bảo hiểm xã hội một lần
Điều 61. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
Điều 62. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần
Điều 63. Điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội
Điều 64. Tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
Điều 65. Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng ra nước ngoài để định cư
Điều 66. Trợ cấp mai táng
Điều 67. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
Điều 68. Mức trợ cấp tuất hằng tháng
Điều 69. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần
Điều 70. Mức trợ cấp tuất một lần
Điều 71. Chế độ hưu trí và chế độ tử tuất đối với người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Chương IV. BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
Điều 72. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
Điều 73. Điều kiện hưởng lương hưu
Điều 74. Mức lương hưu hằng tháng
Điều 75. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
Điều 76. Thời điểm hưởng lương hưu
Điều 77. Bảo hiểm xã hội một lần
Điều 78. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, tạm dừng, hưởng tiếp lương hưuĐiều 79. Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội
Điều 80. Trợ cấp mai táng
Điều 81. Trợ cấp tuất
Chương V. QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Điều 82. Các nguồn hình thành quỹ bảo hiểm xã hội
Điều 83. Các quỹ thành phần của quỹ bảo hiểm xã hội
Điều 84. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội
Điều 85. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
Điều 86. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
Điều 87. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Điều 88. Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Điều 89. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Điều 90. Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội
Điều 91. Nguyên tắc đầu tư
Điều 92. Các hình thức đầu tư
Chương VI. TỔ CHỨC, QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Điều 93. Cơ quan bảo hiểm xã hội
Điều 94. Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội
Điều 95. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội
Chương VII. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN BẢO HIỂM XÃ HỘI
Điều 96. Sổ bảo hiểm xã hội
Điều 97. Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
Điều 98. Điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội
Điều 99. Giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
Điều 100. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
Điều 101. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
Điều 103. Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản
Điều 104. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động
Điều 105. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Điều 106. Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 107. Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 108. Hồ sơ hưởng lương hưu
Điều 109. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần
Điều 110. Giải quyết hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần
Điều 111. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất
Điều 112. Giải quyết hưởng chế độ tử tuất
Điều 113. Hồ sơ hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối với người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp và người bị Tòa án tuyên bố mất tích trở về
Điều 114. Giải quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối với người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người bị Tòa án tuyên bố mất tích trở về
Điều 115. Chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
Điều 116. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định
Điều 117. Hồ sơ, trình tự khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội
Chương VIII. KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Điều 118. Khiếu nại về bảo hiểm xã hội
Điều 119. Trình tự giải quyết khiếu nại về bảo hiểm xã hội
Điều 120. Tố cáo, giải quyết tố cáo về bảo hiểm xã hội
Điều 121. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, mức phạt và biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
Điều 122. Xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội
Chương IX. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 123. Quy định chuyển tiếp
Điều 124. Hiệu lực thi hành
Điều 125. Quy định chi tiết
Một số quy định mới của Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất
Những điểm mới đáng chú ý như: Mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bổ sung chế độ thai sản đối với nam giới, quy định về bảo hiểm hưu trí bổ sung,...
1. Mở rộng đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
Luật BHXH 2014 mở rộng đối tượng tham gia BHXH bắt buộc gồm: người lao động (NLĐ) làm việc theo hợp đồng lao động (HĐLĐ) có thời hạn từ đủ 1 đến dưới 3 tháng; người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương; người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn. NLĐ là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia BHXH bắt buộc từ ngày 01/01/2018.
2. Quy định mới về chế độ thai sản
Thứ nhất, về điều kiện hưởng chế độ thai sản
Luật BHXH mới lần này đã bổ sung thêm các trường hợp hưởng chế độ thai sản như: Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ; Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
Ngoài ra, Luật còn sửa đổi điều kiện hưởng chế độ thai sản trong trường hợp lao động nữ có thời gian đóng BHXH từ đủ 12 tháng nhưng vì lý do thai không bình thường phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì chỉ cần đảm bảo điều kiện đóng BHXH từ đủ 3 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
Thứ hai, bổ sung quy định về chế độ thai sản của nam giới
Điểm mới đáng chú ý nhất trong Luật BHXH 2014 là quy định Người lao động nam có vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản 5 ngày làm việc đối với trường hợp sinh thường và 7 ngày làm việc đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi; 10 ngày làm việc nếu sinh đôi và thêm 3 ngày/1con nếu sinh 3 trở lên; 14 ngày làm việc nếu sinh 2 trở lên mà phải phẫu thuật.
Thứ ba, về thời gian hưởng chế độ khi sinh con
• Sửa đổi quy định trong trường hợp chỉ có mẹ tham gia BHXH hoặc cả cha và mẹ đều tham gia BHXH mà mẹ chết sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của người mẹ. Trường hợp mẹ đóng BHXH bắt buộc nhưng chưa đủ thời gian đóng BHXH theo quy định mà chết thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 6 tháng tuổi.
• Bổ sung quy định trường hợp chỉ có cha tham gia BHXH mà mẹ chết sau khi sinh con hoặc gặp rủi ro sau khi sinh mà không có đủ sức khỏe để chăm sóc con, có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo thẩm quyền thì người cha được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 6 tháng tuổi.
3. Quy định mới về chế độ hưu trí
Thứ nhất, về điều kiện hưởng lương hưu
Luật BHXH 2014 bổ sung quy định lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia BHXH khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng BHXH và đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu (tuy nhiên, nếu lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở thì không được bù bằng mức lương cơ sở).
Đối với trường hợp nghỉ hưu trước tuổi, Luật BHXH 2014 đã quy định chi tiết lộ trình tăng tuổi hưởng lương hưu đối với nhóm bị suy giảm khả năng lao động.
Ví dụ:Từ ngày 01/01/2016, nam đủ 51 tuổi, nữ đủ 46 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì đủ điều kiện hưởng lương hưu với mức thấp hơn do nghỉ hưu trước tuổi quy định. Sau đó mỗi năm tăng thêm một tuổi cho đến năm 2020 trở đi thì nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn do nghỉ hưu trước tuổi quy định.
Thứ hai, bổ sung quy định về Bảo hiểm hưu trí bổ sung
Bảo hiểm hưu trí bổ sung là chính sách BHXH mang tính chất tự nguyện nhằm mục tiêu bổ sung cho chế độ hưu trí trong BHXH bắt buộc, có cơ chế tạo lập quỹ từ sự đóng góp của người lao động và người sử dụng lao động dưới hình thức tài khoản tiết kiệm cá nhân, được bảo toàn và tích lũy thông qua hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật và được Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động và NLĐ tham gia.
4. Các quy định về bảo hiểm thất nghiệp tại Luật BHXH 2006 được chuyển sang điều chỉnh bởi Luật Việc làm 2014.
Như vậy, Luật Bảo Hiểm 2014 đã có rất nhiều điểm khác, đặc biệt Luật lần này có nhiều điểm ưu đãi, mở rộng chế độ cho Người lao động. Đặc biệt, vấn đề hưởng thai sản đối với nam giới là một điểm nhấn quan trọng trong Luật Bảo Hiểm lần này.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Luật bảo hiểm xã hội mới nhất
806 KB 26/04/2017 9:20:00 SATải định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 36/2017/TT-BLĐTBXH
-
Cách tính phụ cấp đối với giáo viên 2024 mới nhất
-
Thời gian làm việc, nghỉ hè, nghỉ phép hằng năm của giáo viên 2024
-
Nghị định 75/2024/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng
-
Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức mới nhất 2024
-
Phụ cấp của Chính trị viên quân sự cấp xã gồm những gì năm 2024
-
Tỷ lệ trích các khoản theo lương 2024 mới nhất
-
Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH về xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực lao động, người có công
-
Toàn bộ phụ cấp trong Quân đội và Công an từ 01/7/2024
-
Thông tư 41/2023/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở với đối tượng hưởng lương thuộc Bộ Quốc phòng
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Quyền lợi được hưởng khi bị tinh giản biên chế
Thông tư 14/2017/TT-BLĐTBXH về định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
Nghị định quy định tăng tiền lương đối với cán bộ, công viên chức số 17/2015/NĐ-CP
Thông tư 16/2017/TT-BLĐTBXH kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
Thông tư số 08/2011/TT-BNV
Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật An toàn, vệ sinh lao động
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác