Mẫu phiếu đánh giá, chấm điểm thuyết trình 2024
Mẫu phiếu đánh giá, chấm điểm thuyết trình 2024 là mẫu được sử dụng phổ biến tại các trường học nhằm đánh giá bài thuyết trình của học sinh. Dưới đây là mẫu chấm điểm thuyết trình mới nhất, mời các bạn tham khảo và tải về.
Để có thể chấm điểm, nhận xét các bài thuyết trình một cách công tâm nhất, ta cần có những tiêu chí nhất định để học sinh dễ dõi theo. Hoatieu xin chia sẻ các tiêu chí chấm thuyết trình dưới dạng bảng cho các bạn dễ tham khảo.
Phiếu chấm điểm thuyết trình 2024
1. Phiếu đánh giá, chấm điểm thuyết trình là gì?
Mẫu phiếu đánh giá, chấm điểm thuyết trình 2024 là mẫu được lập ra để nhận xét, đánh giá và cho điểm cho bài thuyết trình. Mẫu gồm các thông tin: Tên nhóm thuyết trình, đề tài, các tiêu chí đánh giá bài thuyết trình....
2. Mục đích bài thuyết trình
Không chỉ người làm thuyết trình, mà người chấm điểm thuyết trình cũng cần hiểu và giảng dạy cho học sinh về mục đích của những bài thuyết trình này để dễ định hướng và chấm điểm hơn.
Trong phân tích bài thuyết trình, việc nắm được mục đích của diễn giả là điều cốt yếu, vì nó có tác động đến bước đường bạn nghiên cứu nó.
- Mục đích của diễn giả là gì? Là để giáo dục/định hướng? Để truyền cảm hứngtinh thần? Để thuyết phục? Để góp vui/giải trí?
- Thông điệp cốt lõi được truyền tải là gì?
- Tại sao diễn giả này lại thuyết trình đề tài này? Diễn giả này có phải là người thích hợp hay không?
- Mục đích có được đạt đến hay không?
3. Bảng tiêu chí đánh giá bài thuyết trình mới nhất
Bảng tiêu chí đánh giá bài thuyết trình thực tập nhận thức
(Mỗi Giảng viên 01 bảng dùng làm tiêu chí đánh giá phần thuyết trình của sinh viên và cho điểm vào file điểm đính kèm)
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm | |
1. CHUẨN BỊ | |||
Chuẩn bị (10 điểm) | Đồng phục chỉnh tề ( quần tây/váy + áo sơ mi trắng + giày tây), có mặt 15 phút trước khi thuyết trình | 5 | |
Bài thuyết trình được chuẩn bị sẵn sàng (không xảy ra sự cố kỹ thuật), có luyện tập thuyết trình trước | 2.5 | ||
Chuẩn bị bàn ghế chu đáo cho hội động chấm thực tập | 2.5 | ||
2. NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH | |||
Cấu trúc bài thuyết trình (5 điểm) | Bài thuyết trình được sắp xếp logic, rõ ràng, dễ theo dõi. Thiết kế, trình bày bài thuyết trình sinh động và thu hút người nghe (sử dụng công cụ trực quan, công nghệ khi thiết kế powerpoint) | 2.5 | |
Không có lỗi chính tả, ngữ pháp và quá nhiều chữ trong slide thuyết trình | 2.5 | ||
Nội dung thuyết trình (viết tóm gọn với các đề mục chính) (45 điểm) | Giới thiệu cụ thể mục đích và mục tiêu của kỳ TTNT | 5 | |
Cung cấp đầy đủ thông tin về doanh nghiệp ( lịch sử phát triển, lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ cung cấp, bộ máy tổ chức) | 5 | ||
Giới thiệu bộ phận thực tập rõ ràng | 5 | ||
Cung cấp thông tin về công việc thực tập ( có hình ảnh minh họa) | 5 | ||
Trình bày rõ ràng về nhiệm vụ và những vấn đề nhận thức được trong quá trình thực tập | 10 | ||
Đưa ra đề xuất, nhận xét, đánh giá hợp lý và thuyết phục về nhiệm vụ được phân công trong doanh nghiệp thực tập | 5 | ||
Trình bày vấn đề trở ngại, thuận lợi và kinh nghiệm đạt được trong quá trình thực tập | 5 | ||
Đưa ra kết luận và định hướng nghề nghiệp rõ ràng | 5 | ||
3. TRẢ LỜI CÂU HỎI & KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH | |||
Kỹ năng thuyết Trình (20 điểm) | Phong thái tự tin, chuyên nghiệp, nhiệt huyết trình bày nội dung đề tài | 5 | |
Thuyết trình một cách suôn sẻ, mạch lạc, luôn tương tác với người nghe | 5 | ||
Sử dụng ngôn ngữ nói, ngôn ngữ hình thể và âm lượng phù hợp | 5 | ||
Trình bày bài thuyết trình theo đúng thời gian quy định | 5 | ||
Trả lời câu hỏi (20 điểm) | Câu trả lời trôi chảy, logic và rõ ràng, thể hiện rõ được sự hiểu biết sâu sắc về đề tài | 10 | |
Câu trả lời cung cấp nhiều thông tin chính xác, hợp lý và đưa ra được những dẫn chứng, ví dụ cụ thể | 10 | ||
Tổng điểm (100 điểm) | 100 | /100 |
Giảng viên | |
(Ký tên) |
4. Mẫu phiếu đánh giá, chấm điểm thuyết trình năm 2024
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM THUYẾT TRÌNH
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Nhóm thuyết trình:.............................................................................................................
2. Nhóm chấm điểm: .....................................................................................................................
3. Đề tài thuyết trình: ..................................................................................................................................
4. Thời điểm thuyết trình: Tiết……….ngày……….tháng………năm ……
5. Thời gian nộp bài cho giáo viên: .....................................................................................................................
6. Tổng thời gian thuyết trình cho phép: .....................................................................................................................
II. PHẦN ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM:
Tiêu chí | Mô tả tiêu chí | Điểm | |||||
1 CĐ | 2 TB | 3 K | 4 T | 5 XS | TC | ||
Nội dung thuyết trình | 1. Bài thuyết trình có bố cục rõ ràng (giới thiệu, các nội dung chính, kết luận vấn đề) | …/40 | |||||
2. Bảo đảm đầy đủ những kiến thức cơ bản về vấn đề cần trình bày | |||||||
3. Thông tin đưa ra chính xác, khoa học | |||||||
4. Trình bày trọng tâm, làm nổi bật vấn đề, không lan man | |||||||
5. Mở rộng thêm thông tin, dẫn chứng ngoài SGK | |||||||
6. Biết chọn lọc nội dung làm điểm nhấn trong bài thuyết trình | |||||||
7. Cập nhật các vấn đề mới mẻ, thời sự liên quan đến vấn đề | |||||||
8. Trả lời tốt những câu hỏi thảo luận thêm (do giáo viên hoặc các học sinh khác đặt ra) | |||||||
Hình thức thuyết trình | 9. Có sử dụng các công cụ, thiết bị hỗ trợ bài trình chiếu (powerpoint, prezi hoặc tranh ảnh, sơ đồ…) | …/20 | |||||
10. Các công cụ hỗ trợ có hình thức tốt (hình ảnh sắc nét, kích thước không quá nhỏ, cỡ chữ trình chiếu hợp lý, dễ nhìn, phông nền làm nổi bật chữ viết…) | |||||||
11. Sử dụng công cụ hỗ trợ phù hợp nội dung thuyết trình (hình ảnh phù hợp nội dung, các sơ đồ bảng biểu thiết kế hợp lý…) | |||||||
12. Có sự sáng tạo, ấn tượng trong việc sử dụng các công cụ, thiết bị hỗ trợ | |||||||
Phong cách thuyết trình | 13. Phong thái tự tin (đứng thẳng, nét mặt vui tươi), có sử dụng ngôn ngữ cơ thể (tay chỉ, giao lưu bằng ánh mắt với người nghe…) | …/20 | |||||
14. Nói trôi chảy, mạch lạc, không bị ngắt quãng, ề à hoặc có những từ ngữ thừa (à, ờ, thì, mà, là…) | |||||||
15. Tốc độ nói vừa phải, nhấn giọng ở những điểm quan trọng | |||||||
16. Giọng nói truyền cảm, lên xuống giọng hợp lý | |||||||
Thời gian thuyết trình | 17. Nộp bài thuyết trình cho giáo viên trước thời điểm thuyết trình ít nhất 01 ngày | …/10 | |||||
18. Thời gian thuyết trình vừa đủ, không vi phạm thời gian /10 tối thiểu hoặc tối đa cho phép | |||||||
Hợp tác nhóm | 19. Có sự phân chia công việc hợp lý giữa các thành viên trong nhóm | …/10 | |||||
20. Có sự hỗ trợ, kết hợp giữa các thành viên khi lên thuyết trình |
Tổng cộng: ……….. /100 điểm
5. Tiêu chí đánh giá bài thuyết trình
1/ Hình thức (2đ)
- Rõ ràng, dễ hiểu
- Đẹp, sinh động
2/ Nội dung (5đ)
- Đủ nội dung theo yêu cầu
- Phù hợp với chủ đề và sự phát triển của kỹ thuật
- Đảm bảo tính chính xác, có ghi chú nguồn của thông tin
3/ Trình bày (2đ)
- Rõ ràng, mạch lạc
- Giải đáp được các thắc mắc cơ bản có liên quan đến nội dung trình bày
4/ Thời gian (1đ)
Không vượt quá thời gian cho phép:
Nếu vượt quá 3 - 5 phút: 0.5 điểm; vượt quá 5 phút: 0 điểm.
4. Mẫu phiếu đánh giá phần thi thuyết trình số 2
Phần | Tiêu chi đánh giá | Điểm |
Nội dung (50 điểm) |
| |
Hình thức (20 điểm) |
| |
Phong cách thuyết trình (20 điểm) |
| |
Thời gian thuyết trình (10 điểm) |
|
6. Bảng Rubric đánh giá năng lực thuyết trình
Rubric là một công cụ đánh giá/chấm điểm, được xây dựng bởi giáo viên (có thể có sự tham gia của sinh viên) để hỗ trợ việc đánh giá chi tiết một sản phẩm hoặc một hoạt động học tập. Như vậy, Rubric là một công cụ đánh giá chỉ rõ các tiêu chí đạt được trên tất cả các nhiệm vụ của sinh viên, từ nhiệm vụ bằng văn bản đến nhiệm vụ bằng miệng và nhiệm vụ trực quan. Nó có thể được sử dụng để chấm điểm đối với bài tập, sự tham gia lớp học hoặc điểm tổng kết.
Rubric rất cần thiết trong đánh giá học tập, việc giáo viên sử dụng rubric là một biểu hiện của tiếp cận dạy học lấy người học làm trung tâm.
Bảng Rubric đánh giá năng lực thuyết trình cá nhân và nhóm, cách làm việc nhóm của người học. Thông thường, khi kẻ bảng rubric để đánh giá năng lực thuyết trình của học sinh, sinh viên, giáo viên sẽ thiết kế bảng gồm những nội dung chính như:
- Tiêu chí: cấu trúc bài slide thiết kế, kỹ năng trình bày của người học, tương tác cử chỉ với người nghe, việc quản lý thời gian thuyết trình theo yêu cầu, trả lời câu hỏi giáo viên đưa ra, sự phối hợp trong nhóm.
- Nhận xét cụ thể của giáo viên.
- Tỷ lệ điểm trên thang tỷ trọng 100%.
- Số điểm từng phần người học nhận được, thể hiện rõ năng lực tốt, năng lực khá, năng lực trung bình và yếu.
Chi tiết mẫu bảng Rubric đánh giá năng lực thuyết trình như sau:
Bảng Rubric đánh giá năng lực thuyết trình dành cho sinh viên
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | Năng lực tốt (4 điểm) | Năng lực khá (3 điểm) | Năng lực trung bình (2 điểm) | Năng lực yếu (1 điểm) | Điểm |
Tổ chức bài thuyết trình | - Bài thuyết trình có cấu trúc 3 phần rõ ràng, hợp lí: mở đầu, nội dung và kết luận. - Phân chia thời gian hợp lý cho từng phần của bài thuyết trình | - Bài thuyết trình có cấu trúc 3 | - Bài thuyết trình chưa có cấu trúc rõ ràng 3 phần: mở đầu, nội dung và kết luận. - Phân chia thời gian cho từng phần của bài thuyết trình chưa rõ ràng, chưa hợp lí. | - Bài thuyết trình thiếu hoặc không có cấu trúc 3 phần: mở đầu/nội dung/kết luận. - Không phân chia thời gian cho từng phần của bài thuyết trình | |
Nội dung | - Nội dung thuyết trình phù hợp | - Có 2/3 nội dung thuyết trình phù hợp với mục tiêu của bài thuyết trình. - Có 2/3 nội dung thuyết trình chính xác, rõ ràng, đầy đủ theo yêu cầu. - Có 2/3 nội dung thuyết trình được giải thích/phân tích/chứng minh chính xác, có minh chứng tài liệu. - Nội dung thuyết trình phù hợp với người nghe. | - Chỉ có 1/2 nội dung thuyết trình phù hợp với mục tiêu của bài thuyết trình. - Chỉ có 1/2 nội dung thuyết trình chính xác, rõ ràng, đầy đủ theo yêu cầu. - Chỉ giải thích/phân tích/chứng minh chính xác 1/2 nội dung thuyết trình và không có minh chứng tài liệu. - Nội dung thuyết trình chưa phù hợp với người nghe (quá phức tạp hoặc quá đơn giản). | - Chỉ có một phần nội dung thuyết trình phù hợp với mục tiêu của bài thuyết trình. - Chỉ có một phần nội dung thuyết trình chính xác, rõ ràng, đầy đủ theo yêu cầu. - Chỉgiải thích/phân tích/chứng minh chính xác một phần nội dung thuyết trình và không có minh chứng tài liệu. - Nội dung thuyết trình chưa phù hợp với người nghe (quá phức tạp hoặc quá đơn giản) | |
Ngữ pháp và văn phạm | Sinh viên diễn đạt các nội dung có sự hoàn chỉnh về cấu trúc câu, đúng ngữ pháp và dễ hiểu. | Sinh viên diễn đạt phần lớn nội dung có sự hoàn chỉnh về cấu trúc câu và đúng ngữ pháp. | Sinh viên chỉ diễn đạt một phần hai nội dung hoàn chỉnh về cấu trúc câu và đúng ngữ pháp. | Sinh viên diễn đạt phần lớn nội dung chưa có sự hoàn chỉnh về cấu trúc câu và sai ngữ pháp. | |
Ngôn ngữ có lời | - Sinh viên sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, logic, truyển cảm và phổ thông. - Cường độ, tốc độ và nhịp độ thuyết trình linh hoạt, có điểm nhấn, phù hợp với không gian, thời gian và đặc điểm người nghe. | - Sinh viên sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, logic, truyển cảm và phổ thông. - Cường độ, tốc độ và nhịp độ thuyết trình phù hợp với không gian, thời gian và đặc điểm người nghe, song chưa linh hoạt. | - Sinh viên sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, chưa logic và chưa truyền cảm. - Cường độ, tốc độ và nhịp độ thuyết trình chưa phù hợp với không gian, thời gian và đặc điểm người nghe: + Thuyết trình lúc to hoặc nhỏ. + Thuyết trình thường xuyên đều đều, đơn điệu. + Không nhấn mạnh các nội dung quan trọng. | - Sinh viên sử dụng ngôn ngữ không rõ ràng, thiếu logic. - Cường độ, tốc độ và nhịp độ thuyết trình hoàn toàn không phù hợp với không gian, thời gian và đặc điểm người nghe: + Thuyết trình quá to hoặc quá nhỏ. + Thuyết trình luôn đều đều, đơn điệu. + Không nhấn mạnh các nội dung quan trọng. | |
Ngôn ngữ cơ thể | - Sinh viên luôn giao tiếp bằng - Sinh viên luôn biểu hiện cảm | - Sinh viên thường giao tiếp bằng mắt với khán giả. - Sinh viên biểu hiện cảm xúc | - Sinh viên thỉnh thoảng không giao tiếp bằng mắt với khán giả. - Sinh viên thỉnh thoảng có tư thế, tác phong, cử chỉ, và sự di chuyển chưa phù hợp khi thuyết trình: đút tay túi quần/ chỉ tay vào mặt khán giả khi mời nêu câu hỏi/ngắt lời khan giả đột ngột/di chuyển quá nhiều. - Sinh viên hiếm khi biểu hiện cảm xúc qua ánh mắt/ nụ cười/nét mặt khi thuyết trình. | - Sinh viên đọc bài thuyết trình và - Sinh viên không biểu hiện cảm | |
Tương tác với người nghe | - Sinh viên tự tin, thoải mái khi thuyết trình. - Sinh viên luôn sẵn sàng trình bày, giải thích và trả lời các câu hỏi một cách rõ ràng, logic. - Sinh viên luôn thu hút, lôi cuốn sự chú ý của khán giả trong suốt bài thuyết trình. - Sinh viên luôn tạo được không khí vui vẻ, thể hiện sự tôn trọng và hợp tác với khán giả. | - Sinh viên tự tin, thoải mái khi thuyết trình. - Sinh viên trình bày, giải thích và trả lời phần lớn các câu hỏi một cách rõ ràng. - Sinh viên thu hút, lôi cuốn sự chú ý của phần lớn khán giả trong suốt bài thuyết trình. - Sinh viên tạo được không khí vui vẻ, thể hiện sự tôn trọng và hợp tác với khán giả. | - Sinh viên chưa tự tin, thoải mái khi thuyết trình. - Sinh viên trình bày, giải thích và trả lời một phần hai các câu hỏi chưa rõ ràng. - Sinh viên chỉ thu hút, lôi cuốn sự chú ý của một phần hai khán giả trong suốt bài thuyết trình. - Sinh viên tạo ra không khí trầm lắng và thiếu sự hợp tác với khán giả trong suốt một phần hai thời gian của bài thuyết trình. | Sinh viên không thoải mái, không tự tin khi thuyết trình. - Sinh viên trình bày, giải thích và trả lời phần lớn các câu hỏi không rõ ràng, không đầy đủ. - Sinh viên chưa thu hút, lôi cuốn sự chú ý của phần lớn khán giả trong suốt bài thuyết trình. - Sinh viên không tạo được không khí vui vẻ, hợp tác với khán giả trong suốt bài thuyết trình. | |
Sử dụng phương tiện hỗ trợ (công nghệ thông tin; giấy A0; bảng) | Sinh viên sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin để tăng cường chất lượng bài thuyết trình: - Cỡ chữ, phông chữ phù hợp. - Thông tin được đa dạng hoá cao bằng phương tiện nghe/nhìn. - Các nội dung chính được làm nổi bật. - Màu sắc tương phản giữa nền, chữ và hình ảnh phù hợp. - Hiệu ứng cho văn bản, hình ảnh phù hợp. | Sinh viên sử dụng khá hiệu quả công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng bài thuyết trình: - Cỡ chữ, phông chữ phù hợp. - Thông tin được đa dạng hoá bằng phương tiện nghe/nhìn. - Một số nội dung chính được làm nổi bật. - Một số nội dung có màu sắc tương phản giữa nền, chữ và hình ảnh chưa phù hợp. - Một số nội dung và hình ảnh có hiệu ứng chưa phù hợp. | Sinh viên sử dụng chưa hiệu quả công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng bài thuyết trình: - Cỡ chữ nhỏ/lớn. - Phông chữ chưa phù hợp. - Thông tin ít được đa dạng hoá bằng phương tiện nghe/nhìn. - Phần lớn dung chính chưa được làm nổi bật. - Phần lớn dung có màu sắc tương phản giữa nền, chữ và hình ảnh một số chưa phù hợp. - Hiệu ứng cho văn bản và hình ảnh phần lớn chưa phù hợp. | Sinh viên sử công nghệ thông tin không hiệu quả để nâng cao chất lượng bài thuyết trình: - Cỡ chữ quá nhỏ/quá lớn. - Phông chữ chưa phù hợp. - Có quá nhiều thông tin gây hiểu sai/nhầm lẫn cho người nghe. - Các thông tin không quan trọng được làm nổi bật. - Màu sắc tương phản giữa nền, chữ và hình ảnh hoàn toàn chưa phù hợp. - Hiệu ứng cho văn bản, hình ảnh hoàn toàn chưa phù hợp. | |
Toàn bộ nội dung thuyết trình được thiết kế bằng kiểu chữ, phông chữ, màu sắc và hình ảnh phù hợp trên giấy A0 hoặc bảng. | Phần lớn nội dung thuyết trình được thiết kế bằng kiểu chữ, phông chữ, màu sắc và hình ảnh phù hợp trên giấy A0 hoặc bảng | Chỉ một phần hai nội dung thuyết trình được thiết kế bằng kiểu chữ, phông chữ, màu sắc và hình ảnh phù hợp trên giấy A0 hoặc bảng | Toàn bộ nội dung thuyết trình được thiết kế bằng kiểu chữ, phông chữ, màu sắc và hình ảnh không phù hợp trên giấy A0 hoặc bảng. | ||
TỔNG ĐIỂM | |||||
ĐIỂM TRUNG BÌNH = Tổng điểm /4 |
Bảng Rubric đánh giá năng lực thuyết trình cá nhân
Tiêu chí | Trọng số (%) | Tốt 8.5 - 10 điểm | Khá 6.5 - 8.4 điểm | Trung bình 4.0 - 6.4 điểm | Kém 0 - 3.9 điểm |
Nội dung | 10 | Phong phú hơn yêu cầu | Đầy đủ theo yêu cầu | Khá đầy đủ, còn thiếu 1 nội dung quan trọng | Thiếu nhiều nội dung quan trọng |
20 | Chính xác, khoa học | Khá chính xác, khoa học, còn vài sai sót nhỏ | Tương đối chính xác, khoa học, còn 1 sai sót quan trọng | Thiếu chính xác, khoa học, nhiều sai sót quan trọng | |
Cấu trúc và tính trực quan | 10 | Cấu trúc bài và slides rất hợp lý | Cấu trúc bài và slides khá hợp lý | Cấu trúc bài và slides tương đối hợp lý | Cấu trúc bài và slides chưa hợp lý |
10 | Rất trực quan và thẩm mỹ | Khá trực quan và thẩm mỹ | Tương đối trực quan và thẩm mỹ | Ít/Không trực quan và thẩm mỹ | |
Kỹ năng trình bày | 20 | Dẫn dắt vấn đề và lập luận lôi cuốn, thuyết phục | Trình bày rõ ràng nhưng chưa lôi cuốn, lập luận khá thuyết phục | Khó theo dõi nhưng vẫn có thể hiểu được các nội dung quan trọng | Trình bày không rõ ràng, người nghe không thể hiểu được các nội dung quan trọng |
Tương tác cử chỉ | 10 | Tương tác bằng mắt và cử chỉ tốt | Tương tác bằng mắt và cử chỉ khá tốt | Có tương tác bằng mắt, cử chỉ nhưng chưa tốt | Không tương tác bằng mắt và cử chỉ |
Quản lý thời gian | 10 | Làm chủ thời gian và hoàn toàn linh hoạt điều chỉnh theo tình huống | Hoàn thành đúng thời gian, thỉnh thoàng có linh hoạt điều chỉnh theo tình huống. | Hoàn thành đúng thời gian, không linh hoạt theo tình huống. | Quá giờ |
Trả lời câu hỏi | 10 | Các câu hỏi đặt đúng đều được trả lời đầy đủ, rõ ràng, và thỏa đáng | Trả lời đúng đa số câu hỏi đặt đúng và nêu được định hướng phù hợp đối với những câu hỏi chưa trả lời được | Trả lời đúng đa số câu hỏi đặt đúng nhưng chưa nêu được định hướng phù hợp đối với những câu hỏi chưa trả lời được | Không trả lời được đa số câu hỏi đặt đúng |
Bảng Rubric đánh giá năng lực thuyết trình theo nhóm
Tiêu chí | Trọng số (%) | Tốt 8.5 – 10 điểm | Khá 6.5 – 8.4 điểm | Trung bình 4.0 – 6.4 điểm | Kém 0 – 3.9 điểm |
Nội dung | 10 | Phong phú hơn yêu cầu | Đầy đủ theo yêu cầu | Khá đầy đủ, còn thiếu 1 nội dung quan trọng | Thiếu nhiều nội dung quan trọng |
20 | Chính xác, khoa học | Khá chính xác, khoa học, còn vài sai sót nhỏ | Tương đối chính xác, khoa học, còn 1 sai sót quan trọng | Thiếu chính xác, khoa học, nhiều sai sót quan trọng | |
Cấu trúc và tính trực quan | 10 | Cấu trúc bài và slides rất hợp lý | Cấu trúc bài và slides khá hợp lý | Cấu trúc bài và slides tương đối hợp lý | Cấu trúc bài và slides chưa hợp lý |
10 | Rất trực quan và thẩm mỹ | Khá trực quan và thẩm mỹ | Tương đối trực quan và thẩm mỹ | Ít/Không trực quan và thẩm mỹ | |
Kỹ năng trình bày | 10 | Tương tác bằng mắt và cử chỉ tốt | Tương tác bằng mắt và cử chỉ khá tốt | Có tương tác bằng mắt, cử chỉ nhưng chưa tốt | Không tương tác bằng mắt và cử chỉ |
Quản lý thời gian | 10 | Làm chủ thời gian và hoàn toàn linh hoạt điều chỉnh theo tình huống | Hoàn thành đúng thời gian, thỉnh thoàng có linh hoạt điều chỉnh theo tình huống. | Hoàn thành đúng thời gian, không linh hoạt theo tình huống. | Quá giờ |
Trả lời câu hỏi | 10 | Các câu hỏi đặt đúng đều được trả lời đầy đủ, rõ ràng, và thỏa đáng | Trả lời đúng đa số câu hỏi đặt đúng và nêu được định hướng phù hợp đối với những câu hỏi chưa trả lời được | Trả lời đúng đa số câu hỏi đặt đúng nhưng chưa nêu được định hướng phù hợp đối với những câu hỏi chưa trả lời được | Không trả lời được đa số câu hỏi đặt đúng |
Sự phối hợp trong nhóm | 10 | Nhóm phối hợp tốt, thực sự chia sẻ và hỗ trợ nhau trong khi báo cáo và trả lời | Nhóm có phối hợp khi báo cáo và trả lời nhưng còn vài chỗ chưa đồng bộ | Nhóm ít phối hợp trong khi báo cáo và trả lời | Không thề hiện sự kết nối trong nhóm |
Trên đây là các tiêu chí chấm điểm, mẫu phiếu đánh giá, chấm điểm thuyết trình 2024 mới nhất. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Mẫu báo cáo tổng kết hoạt động đội và phong trào thiếu nhi năm học 2024 mới nhất
-
Mẫu sổ quản lý thư viện - thiết bị 2024 mới nhất
-
Mẫu nhật ký đọc sách 2024
-
Mẫu đơn xin đi học mầm non 2024
-
10 Mẫu Bài dự thi viết về gương điển hình người tốt, việc tốt trong ngành giáo dục 2024
-
Cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 27 mới nhất
-
Biên bản đại hội liên đội 2023-2024 (5 mẫu)
-
Mẫu đơn xin học hè mầm non 2024
-
Những phương pháp học thuộc lòng môn Văn nhanh nhất cho học sinh 2023
-
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 24