Mẫu hợp đồng khoán việc 2024

Mẫu hợp đồng khoán việc là việc giao lại cho tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc toàn bộ hạng mục công việc theo hợp đồng đã ký kết. Mẫu hợp đồng khoán việc bao gồm các nội dung liên quan được ký kết giữa bên giao khoán và bên nhận khoán. Hợp đồng khoán việc khác với hợp đồng lao động, đây là hợp đồng mà người được nhận giao khoán phải bỏ toàn bộ hoặc một phần vật chất và sức lao động của mình để nhận được phần tiền công giao khoán và thường thời gian ít hơn 3 tháng cho mỗi công việc.

Hợp đồng khoán việc là loại hợp đồng được áo dụng tương đối phổ biến hiện nay. Theo đó, bên nhận khoán là người lao động có nghĩa vụ hoàn thành một công việc nào đó theo yêu cầu của bên giao khoán là người sử dụng lao động và có trách nhiệm bàn giao cho bên giao khoán kết quả của công việc theo đúng thời gian quy định. Hợp đồng khoán việc là gì? Các trường hợp ký hợp đồng khoán việc? Hướng dẫn viết Hợp đồng khoán việc ra sao? Đây là câu hỏi nhiều người quan tâm, để giải đáp được mời các bạn tham khảo nội dung bài viết dưới đây của Hoatieu.vn.

1. Hợp đồng khoán việc là gì?

Hợp đồng khoán việc (còn gọi là hợp đồng thuê khoán việc) là sự thỏa thuận của hai bên. Theo đó, bên nhận khoán có nghĩa vụ hoàn thành một công việc nhất định theo yêu cầu của bên giao khoán và khi hoàn thành phải bàn giao cho bên giao khoán kết quả của công việc đó.

Hiện nay, việc giao khoán hợp đồng có thể chia thành 2 loại hợp đồng: hợp đồng khoán việc toàn bộ và hợp đồng khoán việc từng phần.

- Hợp đồng khoán việc toàn bộ được hiểu là trường hợp bên giao khoán (bên khoán việc) giao toàn bộ công việc cũng như các chi phí cần thiết để thực hiện việc hoàn thành công việc. Trường hợp này, trong khoản thù lao trả cho người nhận khoán việc sẽ không chỉ bao gồm tiền công lao động để thực hiện công việc giao khoán mà còn bao gồm các chi phí khác để giúp người nhận khoán việc hoàn thành công việc được giao.

- Hợp đồng khoán việc từng phần được hiểu là trường hợp bên khoán việc không giao toàn bộ công việc mà chỉ giao một phần công việc và người nhận khoán việc phải tự lo các công cụ, vật trang để hoàn thành công việc. Tuy nhiên khi trả tiền thù lao khoán việc cho bên nhận khoán việc thì ngoài tiền công lao động, bên giao khoán công việc sẽ phải tính đến giá trị khấu hao của công cụ lao động.

2. Các trường hợp ký hợp đồng khoán việc

Hiện nay, hợp đồng khoán việc thường được áp dụng cho những công việc mang tính thời vụ, diễn ra trong một thời điểm nhất định. Thực tế, dựa trên tính chất công việc có thể phân chia hợp đồng khoán việc thành 02 loại:

- Khoán trọn gói: Bên khoán giao toàn bộ cho bên nhận khoán các chi phí bao gồm chi phí nguyên, vật liệu, chi phí nhân công, chi phí công cụ, dụng cụ lao động có liên quan để hoàn thành công việc.

Bên khoán trả cho bên nhận khoán một khoản tiền bao gồm các chi phí nêu trên và lợi nhuận phát sinh từ việc nhận khoán.

- Khoán nhân công: Bên nhận khoán phải tự bảo đảm công cụ, dụng cụ lao động để hoàn thành công việc.

Bên khoán trả cho bên nhận một khoản tiền công lao động, trong đó đã bao gồm tiền khấu hao công cụ, dụng cụ lao động.

Ngoài các trường hợp nêu trên, nếu doanh nghiệp nào biến tướng hợp đồng lao động thành hợp đồng khoán việc, nhằm trốn tránh nghĩa vụ bảo hiểm với người lao động thì có thể bị phạt tiền tới 20 triệu theo khoản 4 Điều 1 Nghị định 88/2015/NĐ-CP.

3. Mẫu hợp đồng khoán việc số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—-***—–

HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC

(Số:../HĐKV)

….., ngày .. tháng .. năm ….

BÊN A (BÊN THUÊ):

CÔNG TY: …….......................................................................

Địa chỉ: ………........................................................................

Điện thoại: …………................... Fax:……............................

Đăng ký kinh doanh: …............................................

Mã số thuế: ……......................................................

Đại diện: ……...........................................................

Chức vụ: …..............................................................

BÊN B (BÊN ĐƯỢC THUÊ):

Ông/bà: ……............................................................

Sinh ngày: ……........................................................

Địa chỉ: ……….........................................................

CCCD/CMND số: …................................................

Nơi cấp: ……….......................................................

Hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng khoán việc với các điều khoản sau đây:

Điều 1. Nội dung công việc
……

– Phương thức giao khoán: ……..

– Điều kiện thực hiện hợp đồng: ……

– Thời gian thực hiện hợp đồng: …….

– Các điều kiện khác: ………..

Lưu ý: Có 2 loại hợp đồng khoán việc, các bạn phải xem xét để lựa chọn nội dung công việc cho phù hợp, những loại công việc mang tính chất ổn định lâu dài thì không được phép ký hợp đồng khoán việc mà phải ký hợp đồng lao động.

– Hợp đồng khoán việc toàn bộ là hợp đồng trong đó bên giao khoán trao cho bên nhận khoán toàn bộ các chi phí, bao gồm cả chi phí vật chất lẫn chi phí công lao động có liên quan đến các hoạt động để hoàn thành công việc. Trong khoản tiền người giao khoán trả cho người nhận khoán bao gồm chi phí vật chất, công lao động và lợi nhuận từ việc nhận khoán.

– Hợp đồng khoán việc từng phần là hợp đồng mà trong đó người nhận khoán phải tự lo công cụ lao động. Người giao khoán phải trả tiền khấu hao công cụ lao động và tiền công lao động.

Điều 2. Tiến độ thực hiện công việc
………
Điều 3. Thù lao và tiến độ thanh toán thù lao

3.1. Bên A sẽ trả thù lao cho Bên B để thực hiện các công việc nêu tại Điều 1 Hợp đồng khoán việc này. Tổng mức thù lao là:…… VNĐ. (Bằng chữ:………..);

3.2. Sau khi Bên A chuyển cho Bên B các tài liệu, chứng từ cần thiết để Bên B tiến hành công việc thì Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B số tiền là:……….. VNĐ;

3.3. Tiền thù lao còn lại Bên A sẽ thanh toán cho Bên B sau khi hoàn thành công việc theo hợp đồng.

3.4. Hình Thức thanh toán: …

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

4.1. Nghiên cứu kỹ các chứng từ – sổ sách kế toán cho Bên B cung cấp để quyết định cùng tham gia thực hiện;

4.3. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên B cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất;

4.4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng này và của pháp luật.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

5.1. Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;

5.2.Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;

5.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất được chuyển nhượng;

5.4. Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

5.5. Đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

5.6. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;

5.7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật.

Điều 6. Vi phạm hợp đồng và đơn phương chấm dứt

6.1. Trường hợp trong quá trình giám sát, bên giao khoán đánh giá chất lượng công việc không được đảm bảo như cam kết, bên giao khoán có quyền thông báo lại cho bên được giao khoán biết và yêu cầu khắc phục bằng mọi biện pháp. Trường hợp không khắc phục được hoặc cố tính không khắc phục được bên giao khoán việc có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

6.2. Trường hợp bàn giao công việc chậm hơn so với tiến độ công việc, tùy theo tình hình để các bên đàm phán, gia hạn, thỏa thuận hoặc chấm dứt hợp đồng.

6.3. Trường hợp bên khoán việc chậm thanh toán/tạm ứng, trong thời hạn chậm nhất …… ngày, bên được khoán việc có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện công việc đã thỏa thuận. Các bên cùng đàm phán giải quyết tranh chấp hợp đồng.

Điều 7. Điều khoản chung

7.1. Hai bên cam kết thi hành nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng này;

7.2. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng. Trường hợp không thương lượng được thì tranh chấp sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết ;

7.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện ngay sau khi Bên B nhận được tiền tạm ứng lần đầu;

7.4. Hợp đồng này gồm trang Điều, được lập thành 02 bản bằng Tiếng Việt có hiệu lực pháp lý như nhau do mỗi bên giữ bản.

BÊN A
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

BÊN B
(ký, ghi rõ họ tên)

4. Mẫu hợp đồng khoán việc số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----***-----

HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC

(Số:………../HĐKV)

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm ...., tại …………………………………...

Chúng tôi gồm:

BÊN A (Bên giao khoán): .......................................................................

Đại diện: ………………………………… Chức vụ: ………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

Điện thoại: .......................................................................…………………

Mã số thuế: ...............................................................................................

Số tài khoản:…………………………. Tại Ngân hàng:……………………..

BÊN B (Bên nhận khoán):……………………………………………………

Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………….

Địa chỉ: ......................................................................................................

Số CCCD/CMND:.........................Nơi cấp:...................... Ngày cấp:……………...

Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng khoán việc với các điều khoản sau đây:

Điều 1. Nội dung công việc(1)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Điều 2. Nơi làm việc(2)
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Điều 3. Tiến độ thực hiện công việc

Bên B phải thực hiện công việc đã ghi tại Điều 1 trong vòng ….. ngày, tính từ ngày……/…./…… đến ngày …../…../…..

Điều 4. Lương khoán và nghĩa vụ thuế

- Số tiền: ……………..VNĐ.

- Bằng chữ:.....................................

- Nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân: Tiền lương khoán nêu trên chưa bao gồm tiền thuế thu nhập cá nhân. Bên A có trách nhiệm nộp tiền thuế thu nhập cá nhân thay cho bên B.

- Thời hạn thanh toán: Sau khi bên B đã hoàn thành công việc ghi tại Điều 1.

- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản/tiền mặt.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

- Yêu cầu bên B thực hiện đúng phần công việc đã ghi tại Điều 1, trong thời gian tại Điều 3.

- Thanh toán đầy đủ số tiền lương khoán cho bên B theo Điều 4 khi bên B đã hoàn thành công việc ghi tại Điều 1.

- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

- Được cấp phát vật tư, công cụ, dụng cụ để thực hiện công việc (nếu có) (4).

- Được trả lương theo Điều 4 sau khi hoàn thành công việc theo Điều 1 với thời hạn tại Điều 3.

- Thực hiện đúng công việc đã ghi tại Điều 1.

- Hoàn thành công việc đúng thời hạn đã ghi tại Điều 3.

- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 7. Điều khoản chung

- Hai bên cam kết thi hành nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng này.

- Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng. Trường hợp không thương lượng được thì tranh chấp sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự động thanh lý khi hai bên đã hoàn thành trách nhiệm với nhau.

- Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …… bản./.

BÊN A
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

BÊN B
(ký, ghi rõ họ tên)

5. Mẫu hợp đồng khoán việc số 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----***-----

HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC

(Số:……./HĐKV)

- Căn cứ Bộ luật Dân sự

- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên.

Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 20….. Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN THUÊ):

CÔNG TY:....................................................................................................................

Địa chỉ:.........................................................................................................................

Điện thoại:..........................................................................Fax:....................................

Đăng ký kinh doanh:......................................................................................................

Mã số thuế:...................................................................................................................

Tài khoản ngân hàng:………………...................…..tại Ngân hàng:..............................

Đại diện:.........................................................................Ông/Bà:...................................

Chức vụ:.......................................................................................................................

BÊN B (BÊN ĐƯỢC THUÊ):

Ông/bà:..........................................................................................................................

Sinh ngày:......................................................................................................................

Địa chỉ:...........................................................................................................................

CCCD/CMND số:...........................................

Nơi cấp:.........................................................................................................................

Tài khoản ngân hàng: …………………..............….......tại Ngân hàng...................................

Hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng khoán việc với các điều khoản sau đây:

Điều 1. Nội dung công việc

Điều 2. Tiến độ thực hiện công việc

Điều 3. Thù lao và tiến độ thanh toán thù lao

3.1. Bên A sẽ trả thù lao cho Bên B để thực hiện các công việc nêu tại Điều 1 Hợp đồng khoán việc này. Tổng mức thù lao là:........................... VNĐ. (Bằng chữ:..................);

3.2. Sau khi Bên A chuyển cho Bên B các tài liệu, chứng từ cần thiết để Bên B tiến hành công việc thì Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B số tiền là:................................. VNĐ;

3.3. Tiền thù lao còn lại Bên A sẽ thanh toán cho Bên B sau khi hoàn thành công việc theo hợp đồng.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

4.1. Nghiên cứu kỹ các thông tin dự án do Bên B cung cấp để quyết định cùng tham gia thực hiện;

4.2. Làm việc trực tiếp với chủ dự án và các cơ quan chủ quản của chủ dự án;

4.3. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên B cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất;

4.4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng này và của pháp luật.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

5.1. Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;

5.2. Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;

5.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất được chuyển nhượng;

5.4. Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

5.5. Đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

5.6. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;

5.7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật.

Điều 6. Điều khoản chung

6.1. Hai bên cam kết thi hành nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng này;

6.2. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng. Trường hợp không thương lượng được thì tranh chấp sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết;

6.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện ngay sau khi Bên B nhận được tiền tạm ứng lần đầu;

6.4. Hợp đồng này gồm trang Điều, được lập thành 02 bản bằng Tiếng Việt có hiệu lực pháp lý như nhau do mỗi bên giữ bản.

BÊN A
(ký, ghi rõ họ tên)

BÊN B
(ký, ghi rõ họ tên)

6. Hướng dẫn viết Hợp đồng khoán việc

(1) Công việc mang tính chất thời vụ, không thường xuyên.

Ví dụ: Lắp đặt điều hòa; sửa chữa, nâng cấp nhà;….

(2) Ghi địa chỉ cụ thể của công việc.

Ví dụ: Tại nhà ông Nguyễn Văn A, số 8 phố X, đường Y, quận Z, tỉnh H.

(3) Tùy theo hình thức khoán trọn gói hay khoán nhân công và sự thỏa thuận ban đầu.

(4) Phụ thuộc vào hình thức khoán. Nếu khoán nhân công thì bên nhận khoán không được nhận công cụ, dụng cụ để thực hiện công việc.

7. Hợp đồng khoán việc có phải đóng BHXH không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì người nhận khoán việc không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc. Vì vậy, trong trường hợp này thì các bên sẽ không phải tham gia BHXH bắt buộc theo quy định. Hiện nay, nhiều doanh nghiệp lựa chọn cách ký kết hợp đồng khoán việc với người lao động để tránh không phải đóng BHXH, BHYT. Tuy nhiên, cần phải xem xét đến bản chất công việc để ký kết hợp đồng phù hợp, tránh xảy ra tình trạng ký kết hợp đồng sai quy định pháp luật.

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì người lao động có giao kết hợp đồng khoán sẽ có trách nhiệm phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương, tiền công từ khoán việc đó.

Có thể thấy hợp đồng khoán việc thường được sử dụng trong các lĩnh vực xây dựng – thi công, rồi các lĩnh vực gia công may mặc… và mặc dù không được quy định trong Bộ luật lao động năm 2019, nhưng trên thực tế, hợp đồng khoán việc cũng được sử dụng nhiều trong quan hệ lao động. Tuy nhiên, Hợp đồng khoán việc cũng chỉ được sử dụng để giao kết những hợp đồng ngắn hạn, không thường xuyên, mang tính chất thời vụ. Do vậy, đối với những công việc mang tính chất thường xuyên, ổn định từ 12 tháng trở lên thì phải buộc giao kết hợp đồng lao động, mà không được giao kết hợp đồng khoán việc.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
27 140.344
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo