Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức 2023-2024 (Có đáp án, ma trận)

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức 2023-2024 có ma trận, đề thi kèm theo đáp án, lời giải chi tiết giúp các em học sinh tự ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3 và đạt kết quả cao với bài kiểm tra cuối Hk1 tới đây.

Do Top 7 Bộ đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 KNTT khá dài nên trong bài viết này HoaTieu.vn chỉ xin trình bày 4 bộ đề. Mời thầy cô phụ huynh và các em HS tải miễn phí file Đề thi Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức HK1 về máy để xem trọn bộ nội dung.

Đề kiểm tra cuối HK I môn Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức
Đề kiểm tra cuối HK I môn Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức

1. Ma trận Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức

Mạch kiến thức, kĩ năngSố câu, số điểm và câu sốMức 1Mức 2Mức 3Tổng
TNTLTNTLTNTL
Đọc hiểu văn bảnSố câu426
Câu số1,2,3,45,6
Số điểm224
Kiến thức Tiếng ViệtSố câu314
Câu số7,8,910
Số điểm1.50.52
TổngSố câu43310
Câu số
Số điểm21.52.56

2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức số 1

3. Đề thi cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức số 2

I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.

- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

2. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

NGƯỜI BẠN NHỎ, TÁC ĐỘNG LỚN

Vào một ngày trời nóng nực, sư tử mệt mỏi sau một ngày dài kiếm ăn, nó nằm ngủ dưới một gốc cây. Một chú chuột nhắt đi ngang qua, trông thấy sư tử ngủ say liền nhảy múa đùa nghịch trên lưng sư tử.

Sư tử tỉnh giấc, nó khá giận dữ và túm lấy chuột nhắt mắng:

- Con vật bé nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thức chúa tế rừng xanh? Ta sẽ nghiền nát ngươi bằng móng vuốt của ta.

Chuột nhắt sợ hãi van xin:

- Xin ngài tha cho tôi, tôi sẽ không bao giờ quên ơn, tôi hứa sẽ trả ơn ngài vào một ngày nào đó.

Sư tử thấy buồn cười với lời van xin đó của chuột nhắt, nhưng nó cũng thấy tội nghiệp và thả cho chuột nhắt đi. Chuột nhắt mừng quá vội vã chạy đi.

Ít lâu sau, khi đang săn mồi trong rừng, sư tử vướng vào lưới của thợ săn. Nó không thể nào thoát được. Sư tử gầm lên kêu cứu vang động khắp khu rừng.

Bỗng chú chuột lần trước được sư tử tha mạng nghe thấy, nó vội chạy đến xem sao. Thấy sư tử mắc trong lưới, nó bảo: “Ông đừng lo, tôi sẽ giúp!”. Chuột lấy hết sức gặm đứt các dây lưới để sư tử chạy thoát. Lúc này, sư tử mới thấy rằng làm điều tốt cho người khác sẽ luôn được nhớ công ơn.

(Sưu tầm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Sư tử đã có thái độ như nào khi bị một chú chuột nhắt nhảy múa, đùa nghịch trên lưng nó? (0,5 điểm)

  1. Sư tử vui vẻ, đùa giỡn cùng chú chuột.
  2. Sư tử giận dữ, túm lấy chuột nhắt mắng.
  3. Sư tử buồn bã, kể chuyện với chuột.

Câu 2: Vì sao chú chuột nhắt lại sợ hãi van xin sư tử? (0,5 điểm)

  1. Vì bị dọa sẽ nghiền nát bằng móng vuốt của sư tử.
  2. Vì không cho chú về nhà với mẹ.
  3. Vì sẽ bị sư tử nhai nghiền nát.

Câu 3: Chuột nhắt đã van xin điều gì khiến sư tử thấy buồn cười và tội nghiệp mà thả nó đi? (0,5 điểm)

  1. Chuột nhắt sẽ làm nô lệ cho sư tử.
  2. Chuột nhắt sẽ dâng hết thức ăn cho sư tử.
  3. Chuột hứa sẽ trả ơn sư tử vào một ngày nào đó.

Câu 4: Chú chuột đã có hành động nào để giúp sư tử chạy thoát? (0,5 điểm)

  1. Chuột kêu cứu và được các bạn chuột khác đến giúp đỡ.
  2. Chuột nhờ bác gấu đến hù dọa thợ săn.
  3. Chuột gặm đứt các dây lưới.

Câu 5: Em có suy nghĩ gì về hành động, việc làm của chú chuột nhắt? (1 điểm)

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Câu 6: Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? (1 điểm)

....................................................................................................................

....................................................................................................................

...................................................................................................................

Câu 7. Tìm và viết lại từ ngữ chỉ sự vật trong câu sau: (0,5 điểm)

Sư tử gầm lên kêu cứu vang động khắp khu rừng.

Từ ngữ chỉ sự vật:.....................................................................................

Câu 8 . Tìm câu kể trong những câu dưới đây: (0,5 điểm)

  1. Con vật bé nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thức chúa tế rừng xanh?
  2. Ông đừng lo, tôi sẽ giúp!
  3. Ta sẽ nghiền nát ngươi bằng móng vuốt của ta.

Câu kể:......................................................................................................

Câu 9. Viết một câu có từ chỉ đặc điểm của chú sư tử. (1 điểm)

..................................................................................................................

II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Ông ngoại

Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới trường. Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.

(Theo Nguyễn Việt Bắc )

2. Luyện tập (6 điểm)

Viết đoạn văn (5 – 7 câu) kể về một lần mắc lỗi với người thân của em.

Gợi ý:

  • Em đã mắc lỗi với ai trong gia đình? Đó là lỗi lầm gì?
  • Vì sao em lại mắc lỗi đó?
  • Em cảm thấy như thế nào khi gây ra lỗi lầm đó?

Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 KNTT số 1

I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm)

B. Sư tử giận dữ, túm lấy chuột nhắt mắng.

Câu 2: (0,5 điểm)

A. Vì bị dọa sẽ nghiền nát bằng móng vuốt của sư tử.

Câu 3: (0,5 điểm)

C. Chuột hứa sẽ trả ơn sư tử vào một ngày nào đó.

Câu 4: (0,5 điểm)

C. Chuột gặm đứt các dây lưới.

Câu 5: (1 điểm)

Chú chuột nhắt là người có trách nhiệm, biết giữ lời hứa. Đó cũng là một phẩm chất cao đẹp mà chúng ta cần có.

Câu 6: (1 điểm)

Bài học: trong cuộc sống, khi làm được việc tốt cho người khác, chúng ta sẽ luôn được nhớ công ơn và đền đáp lại.

Câu 7: (0,5 điểm)

Từ ngữ chỉ sự vật: sư tử, khu rừng.

Câu 8: (0,5 điểm)

Câu kể: Ta sẽ nghiền nát ngươi bằng móng vuốt của ta.

Câu 9: (1 điểm)

Ví dụ: Chú sư tử dũng mãnh, uy nghiêm,...

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Chính tả (4 điểm)

- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):

● 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.

● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):

● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm

● 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;

● Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày (0,5 điểm):

● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.

● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.

2. Luyện tập (6 điểm)

- Viết được một đoạn văn từ 5 câu trở lên, kể về một lần mắc lỗi của em đối với người thân, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.

- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.

4. Đề thi Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức HK1 số 3

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Năm học: 2023 – 2024

Môn : Tiếng Việt (Đọc hiểu) – Lớp 3.4

Học sinh đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT

Vừa tan học, các chữ cái và dấu câu đã ngồi lại họp. Bác chữ A dõng dạc mở đầu.

Thưa các bạn! Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn bạn viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi”.

Có tiếng xì xào:

-Thế nghĩa là gì nhỉ?

- Nghĩa là thế này: "Chú lính bước vào. Đầu chú đội chiếc mũ. Dưới chân đi đôi giày da. Trên trán lấm tấm mồ hôi."

Tiếng cười rộ lên. Dấu Chấm nói:

- Theo tôi, tất cả là do cậu này chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.

Cả mấy dấu câu đều lắc đầu:

- Ẩu thế nhỉ!

Bác chữ A đề nghị:

-Từ nay, mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại nội dung câu văn một lần nữa đã. Được không nào?

Phỏng theo TRẦN NINH HỒ

Câu 1 (0.5 điểm): Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?

  1. Bàn về việc giúp đỡ bạn Hoàng trong học tập
  2. Bàn về việc bạn Hoàng viết chữ rất ẩu.
  3. Bàn về việc giúp đỡ bạn Hoàng biết cách chấm câu.

Câu 2 (0.5 điểm): Có những ai tham gia cuộc họp?

  1. Cô giáo và Hoàng
  2. Các chữ cái và dấu câu
  3. Bác chữ A và anh Dấu Chấm

Câu 3 (0.5 điểm): Bạn Hoàng đã mắc lỗi gì khi viết

  1. Viết sai lỗi chính tả.
  2. Hoàn toàn không biết chấm câu.
  3. Viết chữ rất xấu và ẩu.

Câu 4 (0.5 điểm): Anh Dấu Chấm nói nguyên nhân khiến Hoàng viết sai là gì?

  1. Do Hoàng không bao giờ để ý đến dấu câu, mỏi tay chỗ nào là chấm chỗ đó
  2. Do Hoàng sơ ý nên viết sai.
  3. Do Hoàng chưa hiểu tác dụng của dấu câu.

Câu 5 (0.5 đ im): Bác chữ A đưa ra biện pháp gì để giúp đỡ Hoàng?

  1. Bác sẽ phụ trách việc nhắc nhở Hoàng.
  2. Hoàng phải tự thay đổi cách viết của mình.
  3. Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi muốn chấm câu.

Câu 6 (0.5 điểm): Nội dung câu chuyện “Cuộc họp của chữ viết” là gì?

  1. Khi viết không thể thiếu dấu chấm.
  2. Nói lên tầm quan trọng của dấu chấm, khi đánh dấu chấm sai vị trí sẽ làm cho người đọc hiểu lầm ý của câu.
  3. Sự cẩu thả của bạn Hoàng.

Câu 7 (0.5 điểm): Xếp các từ ngữ đ ề nghị, câu văn, lắc đầu, đôi giày vào nhóm thích hợp.

Từ ngữ chỉ sự vật: ......................................................................................................

Từ ngữ chỉ hoạt động: ................................................................................................

Câu 8 (0.5 điểm): Tìm trong bài đọc một từ có nghĩa trái ngược với từ “cẩn thận”.

……………………………………………………………………………………

Câu 9 (1điểm): Xác định công dụng của dấu hai chấm trong câu văn dưới đây:

Có đoạn văn bạn viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi”

Công dụng của dấu hai chấm: ……………………………………………………………

Câu 10 (1 điểm): Đặt một câu cảm để khen một bạn trong lớp.

……………………………………………………………………………………

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2023– 2024

Môn Tiếng Việt lớp 3.4

Đề kiểm tra Viết

Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian chép đề)

1 Chính tả: (Nghe – Viết) (15 phút )

Những bậc đá chạm mây

Sau năm lần sim ra quả, con đường lên núi đã hoàn thành. Nhờ đó, mọi người có thể lên xuống núi dễ dàng. Cả xóm biết ơn cố Đương, tặng thêm cho ông một tên mới là cố Ghép. Ngày nay, con đường vượt núi gọi là Truông Ghép vẫn còn ở phía nam dãy núi Hồng Lĩnh.

(Theo Nguyễn Đổng Chi)

2. Tập làm văn: (25 phút )

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn tả một đồ vật em yêu thích.

Đáp án đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức số 2

Môn Tiếng Việt lớp 3 (Phần đọc hiểu)

1. c (0.5 điểm)

2. b (0.5 điểm)

3. b (0.5 điểm)

4. a (0.5 điểm)

5. c (0.5 điểm)

6. b (0.5 điểm)

7. Từ ngữ chỉ sự vật: câu văn, đôi giày (0.25 điểm)

Từ ngữ chỉ hoạt động: đề nghị, lắc đầu (0.25 điểm)

8. Trái nghĩa với cẩn thận là ẩu (0.5 điểm)

9. Công dụng của dấu hai chấm: để báo hiệu phần giải thích (1điểm)

10. HS đặt câu đúng theo yêu cầu (1điểm)

5. Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 KNTT số 4

I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.

Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

CON GẤU ĐÃ NÓI GÌ VỚI ANH

Một hôm, hai người bạn đang đi trong rừng, thì họ thấy có một con gấu to đi ngang qua. Một người liền chạy trốn ngay, anh ta trèo lên cây nấp. Người còn lại không chạy kịp, anh ta phải đối mặt với con gấu đang đến gần. Anh ta đành nằm xuống, nín thở giả vờ chết. Con gấu lại gần và ngửi vào mặt anh ta, nhưng thấy anh như chết rồi nên nó bỏ đi, không làm hại anh ta.

Khi con gấu đã bỏ đi xa, người bạn ở trên cây tụt xuống. Anh ta hỏi bạn:

- Con gấu nói thầm gì vào tai bạn đấy?.

Người kia nghiêm trang trả lời:

- Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn.

Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đã bỏ bạn lại chạy trốn.

(Nguồn Internet)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Khi gặp con gấu to, hai người bạn đã có hành động như thế nào? (0,5 điểm)

  1. Cả hai người chạy trốn không kịp nên đành đối mặt với con gấu.
  2. Một người chạy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn lại chạy không kịp nên đành đối mặt với con gấu.
  3. Một người trèo lên cây nấp, người còn lại chạy nhanh bỏ trốn.

Câu 2: “Anh” đã làm gì để thoát chết khỏi con gấu? (0,5 điểm)

  1. Giấu mình trong nhánh cây rậm rạp
  2. Nằm xuống, nín thở giả vờ chết
  3. Rón rén bước, núp vào sau bụi cây.

Câu 3: Vì sao người bạn núp trên cây lại cảm thấy xấu hổ với bạn của mình? (0,5 điểm)

  1. Vì đã không trung thực với bạn của mình
  2. Vì đã bỏ rơi bạn của mình trong lúc gặp hoạn nạn
  3. Vì đã nghi ngờ lòng tốt của bạn.

Câu 4: Trong câu “Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đã bỏ bạn lại chạy trốn.”, có thể thay từ xấu hổ bằng từ nào? (0,5 điểm)

  1. Hổ thẹn
  2. Chê trách
  3. Gượng ngạo

Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân? (1 điểm)

...............................................................................................................

...............................................................................................................

...............................................................................................................

Câu 6: Thế nào là một người bạn tốt? Viết 2 – 3 câu nêu suy nghĩ của em. (1 điểm)

...............................................................................................................

...............................................................................................................

...............................................................................................................

Câu 7: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (0.5 điểm)

Chạy trốn Con gấu Ngửi Nín thở Rừng

Từ ngữ chỉ sự vật:..................................................................................

Từ ngữ chỉ hoạt động:.............................................................................

Câu 8. Xác định công dụng của dấu hai chấm trong câu văn dưới đây: (0,5 điểm)

Nó đã cho tôi một lời khuyên : đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn.

Công dụng của dấu hai chấm:...............................................................

Câu 9: Tìm một câu ca dao hoặc tục ngữ chứa cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. (1 điểm)

...............................................................................................................

II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Quà của bố

Bố em là bộ đội
Ở tận vùng đảo xa
Chưa lần nào về phép
Mà luôn luôn có quà.

Bố gửi nghìn cái nhớ
Gửi cả nghìn cái thương
Bố gửi nghìn lời chúc
Gửi cả nghìn cái hôn.

Bố cho quà nhiều thế
Vì biết em rất ngoan
Vì em luôn giúp bố
Tay súng luôn vững vàng.

(Sưu tầm)

II. Luyện tập (6 điểm)

Viết đoạn văn (5 – 7 câu) giới thiệu về một đồ dùng học tập cần thiết khi em học môn Tiếng Việt.

Gợi ý:

  • Đồ dùng học tập em muốn giới thiệu là gì?
  • Đồ dùng đó có đặc điểm gì?
  • Em dùng đồ dùng học tập đó như thế nào?
  • Đồ dùng học tập đó đã giúp ích cho em như nào khi học môn Tiếng Việt?

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2023-2024 số 3

I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm)

B. Một người chạy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn lại chạy không kịp nên đành đối mặt với con gấu.

Câu 2: (0,5 điểm)

B. Nằm xuống, nín thở giả vờ chết

Câu 3: (0,5 điểm)

A. Vì con gấu tưởng rằng anh ta đã chết.

Câu 4: (0,5 điểm)

A. Hổ thẹn

Câu 5: (1 điểm)

Bài học: Một người bạn tốt luôn quan tâm, giúp đỡ bạn mình trong những lúc khó khăn, hoạn nạn, không bỏ rơi bạn.

Câu 6: (1 điểm)

Ví dụ: Trong cuộc sống, một người bạn tốt là người biết giúp đỡ, quan tâm, chia sẻ và dành cho nhau những lời khuyên tốt nhất,...

Câu 7: (0,5 điểm)

· Từ ngữ chỉ sự vật: con gấu, rừng.

· Từ ngữ chỉ hoạt động: chạy trốn, ngửi, nín thở.

Câu 8: (0,5 điểm)

Công dụng của dấu hai chấm: báo hiệu lời nói trực tiếp.

Câu 9: (1 điểm)

Ví dụ: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng,...

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Chính tả (4 điểm)

- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):

· 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.

· 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):

· Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm

· 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;

· Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày (0,5 điểm):

· 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.

· 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.

2. Luyện tập (6 điểm)

· Viết được một đoạn văn từ 5 câu trở lên, kể về một đồ dùng học tập của em, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.

· Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu

................

Tải Bộ Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 KNTT về máy để xem tiếp nội dung

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
21 15.462
0 Bình luận
Sắp xếp theo