Đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử lớp 7 có đáp án

Hoatieu xin chia sẻ một số Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử 7 có lời giải và hướng dẫn chi tiết nhất. Mời các bạn tham khảo.

Mẫu đề thi giữa kỳ 1 lớp 7 môn Lịch sử được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm có lời giải phù hợp với các hình thức đề kiểm tra hiện nay, giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp.

1. Đề thi giữa kỳ 1 Lịch sử lớp 7 (Đề số 1)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Đinh Bộ Lĩnh đã liên kết với sứ quân nào?

A. Trần Lãm.

B. Ngô Nhật Khánh.

C. Nguyễn Thu Tiệp.

D. Nguyễn Siêu.

Câu 2: Đinh Bộ Lĩnh được nhân dân tôn xưng là gì?

A. Bắc Bình Vương.

B. Vạn Thắng Vương.

C. Bình Định Vương.

D. Bố Cái Đại Vương.

Câu 3: Tại sao Đinh Bộ Lĩnh thống nhất được đất nước?

A. Nhờ sự ủng hộ của nhân dân, tài năng của Đinh Bộ Lĩnh và sự liên kết với các sứ quân.

B. Nhờ may mắn nên Đinh Bộ Lĩnh thống nhất được đất nước.

C. Đinh Bộ Lĩnh cầu viện bên ngoài để dẹp các sứ quân.

D. Các sứ quân tôn Đinh Bộ Lĩnh làm Hoàng đế, chấm dứt loạn lạc.

Câu 4: Hãy cho biết những nghề thủ công phát triển dưới thời Đinh Tiền Lê?

A. Đúc đồng, rèn sắt, làm giấy, dệt vải, làm đồ gốm.

B. Đúc đồng, luyện kim, làm đồ trang sức.

C. Đức đồng, rèn sắt, dệt vải.

D. Đúc đồng, rèn sắt, làm đồ trang sức, làm đồ gốm.

Câu 5: Nhà Tống xúi dục Cham-pa đánh Đại Việt nhằm mục đích gì?

A. Làm suy yếu lực lượng của Cham-pa và lực lượng của Đại Việt đồng thời phá vỡ quan hệ Đại Việt-Cham – pa.

B. Cham – pa có lực lượng quân đội áp đảo Đại Việt, có thể thắng Đại Việt mà nhà Tống không phải động binh.

C. Giúp Cham – pa mở rộng lãnh thổ.

D. Muốn kích động để Đại Việt quay ngược trở lại xâm lược và tiêu diệt Cham-pa.

Câu 6: Sau khi rút quân về nước, Lý Thường Kiệt thực hiện phương án quân sự nào?

A. Xây phòng tuyến bên bờ sông Như Nguyệt chống quân Tống.

B. Củng cố thành Thăng Long, chuẩn bị kháng chiến.

C. Xây dựng nhiều thành trì dọc đường từ Thăng Long đến biên giới.

D. Tập trung quân xây dựng công sự tại biên giới chuẩn bị chống quân Tống.

Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?

A. Thương lượng, đề nghị “giảng hòa”.

B. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.

C. Kí hòa ước kết thúc chiến tranh.

D. Đề nghị “ giảng hòa” củng cố lực lượng, chờ thời cơ.

Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt là chủ động giảng hòa?

A. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước là truyền thống nhân đạo của dân tộc.

B. Lý thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.

C. Để bảo toàn lực lượng của nhân dân.

D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.

Câu 9: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi xưng là “Hoàng đế” có ý nghĩa gì?

A. Đinh Bộ Lĩnh muốn ngang hàng với Hoàng đế Trung Quốc.

B. Đinh Bộ Lĩnh khẳng định nước ta độc lập và ngang hàng với Trung Quốc.

C. Đinh Bộ lĩnh muốn khẳng định năng lực của mình.

D. Đinh Bộ Lĩnh không muốn bắt chước Ngô Quyền.

Câu 10: Để đánh chiếm Đại Việt, nhà Tống đã thực hiện những biện pháp gì?

A. Xúi dục vua Cham –Pa đánh lên từ phía nam, ngăn việc buôn bán, đi lại của nhân dân hai nước và dụ dỗ các tù trưởng người dân tộc ở biên giới.

B. Gửi thư yêu cầu vua Đại Việt chầu hoàng đế nhà Tống.

C. Liên minh với Liêu Hạ đánh Đại Việt.

D. Chấn chỉnh quân đội, khẩn trương tấn công Đại Việt.

Phần II: Tự luận

Câu 1: (3 điểm) Thời Lý trong xã hội có những tầng lớp trong cư dân nào? Đời sống của họ ra sao?

Câu 2: (2 điểm) Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta thời Đinh – Tiền Lê

Đáp án Phần trắc nghiệm

1. A

2. B

3. A

4. A

5. A

6. A

7. A

8. A

9. B

10. A

Hướng dẫn trả lời tự luận

Câu 1:

Thời Lý trong xã hội có những tầng lớp trong cư dân nào? Đời sống của họ ra sao?

- Vua quan: bộ phận chính trong giai cấp thống trị, được hưởng nhiều đặc quyền đặc lợi.

- Địa chủ: Quan lại, hoàng tử, công chúa, một số thường dân: được cấp ruộng và có nhiều ruộng, dẫn đến việc tạo nên địa chủ có thế lực ở địa phương.

- Nông dân: chiếm đa số. Họ là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội nhưng bị bóc lột nặng nề.

- Những người làm nghề thủ công, buôn bán: họ phải nộp thuế và làm nghĩa vụ với vua.

- Nô tỳ vốn là tù binh hoặc những người bị tội nặng, nợ nần hoặc bán thân, họ phải phục vụ trong cung điện hoặc các nhà quan.

Câu 2:

Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta thời Đinh – Tiền Lê:

- Đất nước ta đã giành được độc lập dân tộc, các thợ thủ công lành nghề không còn bị bắt đưa sang Trung Quốc làm việc như thời Bắc thuộc.

- Đức tính cần cù, chịu khó của những người thợ và kinh nghiệm sản xuất lâu đời của nhân dân ta truyền lại.

- Sự trao đổi, buôn bán giữa nước ta với các nước đã kích thích các ngành thủ công nghiệ trong nước phát triển, sản phẩm không chỉ tăng về số lượng mà còn tăng cả về chất lượng.

2. Đề kiểm tra giữa kỳ 1 môn Lịch sử 7 (Đề số 2)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Ý nào không thể hiện đúng tình hình đất nước khi Ngô Xương Văn mất như thế nào?

A. Đất nước bị chia cắt.

B. Các tướng lĩnh chiếm cứ các đại phương đánh lẫn nhau.

C. Nhà Tống lăm le xâm lược.

D. Đất nước thống nhất, yên bình.

Câu 2: “Cờ lau tập trận” là nói về nhân vật nào trong lịch sử Việt Nam

A. Lê Hoàn.

B. Trần Quốc Tuấn.

C. Đinh Bộ Lĩnh.

D. Trần Thủ Độ.

Câu 3: Đinh Bộ Lĩnh gây dựng căn cứ ở đâu?

A. Hoa Lư (Ninh Bình).

B. Lam Sơn (Thanh Hóa).

C. Triệu Sơn (Thanh Hóa).

D. Cẩm Khê (Phú Thọ).

Câu 4: Nhà Tiền Lê đã tổ chức các đơn vị hành chính trong cả nước như thế nào?

A. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ và châu.

B. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ và huyện.

C. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có châu và huyện.

D. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có huyện và xã.

Câu 5: Quân đội thời Tiền Lê có những bộ phận nào?

A. Bộ binh, tượng binh và kị binh.

B. Cấm quân và quân địa phương.

C. Quân địa phương và quân các lộ.

D. Cấm quân và quân các lộ.

Câu 6: Lý do nào không phải nguyên nhân nhà Lý gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng dân tộc?

A. Củng cố khối đoán kết dân tộc.

B. Tạo sức mạnh trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

C. Củng cố nền thống nhất quốc gia.

D. Vì ý nguyện của các công chúa.

Câu 7: Ý nghĩa bài thơ “Nam Quốc Sơn Hà” là

A. khẳng định độc lập, chủ quyền của nước Nam.

B. khẳng định nước Đại Việt có truyền thống văn hóa lịch sử lâu đời.

C. thể hiện nước Đại Việt có nhiều nhân tài.

D. biểu hiện lòng yêu nước của dân tộc Đại Việt.

Câu 8: Năm 1075, Lý Thường Kiệt chỉ huy đánh chiếm căn cứ nào cửa nhà Tống?

A. Thành Khâm Châu, Liêm Châu, Ung Châu.

B. Thành Ung Châu, Liêm Châu, Kinh Châu.

C. Thành Kinh Châu, Ích Châu, Khâm Châu.

D. Thành Kinh Châu, Ích Châu, Ung Châu.

Câu 9: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khiêm và châu Liêm vào mục đích gì?

A. Đánh vào bộ chỉ huy của quân Tống.

B. Đánh vào nơi tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.

C. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.

D. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.

Câu 10: Tại sao luật pháp thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?

A. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.

B. Đạo phật được đề cao, nên cấm sát sinh.

C. Trâu bò là động vật quý hiếm.

D. Trâu bò là động vật linh thiêng.

Phần II: Tự luận

Câu 1: (2 điểm) Nhận xét nghệ thuật đánh giặc của Lý Thường Kiệt?

Câu 2: (3 điểm) Trình bày luật pháp, quân đội và chính sách đối nội, đối ngoại thời Lý?

Đáp án Phần trắc nghiệm

1. D

2. C

3. A

4. A

5. B

6. D

7. A

8. A

9. B

10. A

Hướng dẫn trả lời tự luận

Câu 1:

Nhận xét nghệ thuật đánh giặc của Lý Thường Kiệt với nội dung sau:

- Chủ động mở cuộc tấn công vào đất Tống, tiêu diệt các căn cứ tập kết quân, phá hủy các kho tàng của giặc rồi rút quân về nước.

- Chủ động kết thúc chiến tranh: Trong khi quân Tống đang nguy khốn thì ông lại không mở cuộc tấn công mà chọn cách giảng hòa, để kết thúc chiến tranh.

Bằng cách đó ta vẫn đuổi được quân Tống về nước, bảo vệ được nền độc lập dân tộc, chủ quyền lãnh thổ, đồng thời vẫn giữ được mối quan hệ bang giao, hoàng hiếu giữa hai nước sau chiến tranh, không làm tổn thương danh dự của một nước lớn như nước Tống, đảm bảo hòa bình lâu dài.

Câu 2:

Luật pháp, quân đội và chính sách đối nội, đối ngoại thời Lý:

- Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ Hình thư. Đây là bộ luật bằng văn bản đầu tiên ở nước ta.

- Quân đội thời Lý được chia làm hai bộ phận: cấm quân bảo vệ vua và kinh thành và quân địa phương có nhiệm vụ canh phòng các lộ, phủ. Thực hiện chính sách ngụ binh ư nông, quan sĩ thay phiên nhau về cày ruộng.

- Đối nội: gả công chúa và ban tước cho các tù trưởng dân tộc, song kiên quyết trấn áp những người có ý định tách ra khỏi Đại Việt.

- Đối ngoại: Triều Lý giữ mối giao hòa với nhà Tống và Cham-pa, song rất kiên quyết dẹp tan các cuộc quấy phá biên giới do Cham-pa gây ra.

3. Đề kiểm tra giữa kỳ 1 môn Lịch sử 7 (Đề số 3)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 .Các phường hội, thương hội được lập ra trong các thành thị trung đại châu Âu nhằm mục đích gì?

A. Cạnh tranh công bằng. B. Giúp đỡ nhau cùng sản xuất và buôn bán.

C. Tạo thêm công việc cho nông nô. D. Thành lập các hội buôn lớn hơn.

Câu 2. Tác động lớn nhất khi người Giéc-man tràn vào xâm chiếm lãnh thổ của đế quốc Rô-ma là gì?

A. Sự thành lập hàng loạt vương quốc mới.

B. Một bộ phận chủ nô và nô lệ Rô-ma bị mất ruộng đất.

C. Sự hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu.

D. Sự suy tàn của các đế quốc Rô-ma cổ đại.

Câu 3. Vì sao người nông nô phải làm thuê trong các xí nghiệp tư bản?

A. Họ bị tư bản và phong kiến cướp hết ruộng đất.

B. Họ không muốn lao động bằng nông nghiệp.

C. Họ có thể giàu lên, trở thành tư sản.

D. Họ có điều kiện việc làm tốt hơn trong các xí nghiệp.

Câu 4. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến phương Tây và phương Đông tương ứng với

A. mâu thuẫn cơ bản trong xã hội. B. quyền lực của lãnh chúa.

C. quyền lực của địa chủ. D. đặc điểm chính trị.

Câu 5. Ai là người giả làm người lái đò chở sứ giả Lý Giác nhà Tống qua sông và là tác giả của bài thơ khi vua Lê Đại Hành hỏi về vận nước sau:

“Vận nước như mây quấn,

Trời nam hưởng thái bình.

Vô vi trên điện các,

Chốn chốn dứt đao binh”.

A. Thiền sư Vạn Hạnh. B. Thiền sư Đỗ Pháp Thuận.

C. Thiền sư Khuông Việt. D. Thiền sư Phù Trì.

Câu 6. Tại sao giai cấp tư sản lại chọn văn hoá để mở đầu cho phương thức đấu tranh chống phong kiến?

A. Lực lượng của giai cấp tư sản không muốn đấu tranh bằng bạo lực với giai cấp phong kiến.

B. Đấu tranh bằng chính trị, kinh tế, quân sự sẽ đem lại nhiều tổn thất cho giai cấp tư sản.

C. Giai cấp tư sản không đủ sức mạnh để đấu tranh chống phong kiến trên lĩnh vực khác.

D. Những giá trị văn hoá góp phần tác động, tập hợp lực lượng chống lại chế độ phong kiến.

Câu 7. Người có vai trò to lớn trong quá trình đưa Lý Công Uẩn lên ngôi vua là ?

A. Lê Long Việt B. Vạn Hạnh C. Lý Khánh Văn D. Lê Long Đĩnh

Câu 8. Tác phẩm nào sau đây của Trung Quốc không thuộc thể loại tiểu thuyết?

A. Đường thư. B. Thủy hử. C. Tam quốc diễn nghĩa. D. Hồng lâu mộng.

Câu 9. Nguyên nhân sâu xa nào khiến vương quốc Lan Xang suy yếu?

A. Những cuộc tranh chấp ngôi vua trong hoàng tộc. B. Người Thái di cư và làm phân tán Lào

C. Các cuộc khởi nghĩa nông dân bùng phát. D. Pháp gây chiến tranh xâm lược Lào.

Câu 10. Ý nào sau đây lí giải không đúng nguyên nhân Ấn Độ được coi là một trong những trung tâm văn minh của nhân loại?

A. Những thành tựu văn hóa được các nước phương Tây áp dụng rộng rãi.

B. Được hình thành sớm (khoảng thiên niên kỉ III TCN).

C. Nền văn hóa phát triển cao, rực rỡ và còn sử dụng đến ngày nay.

D. Ảnh hưởng sâu rộng tới các nước Đông Nam Á.

Câu 11.Từ thế kỉ XVI đến XIX là giai đoạn chế độ phong kiến phương Đông

A. phát triển thịnh đạt. B. bước đầu hình thành. C. sụp đổ hoàn toàn. D. khủng hoảng.

Câu 12. Hãy lựa chọn các từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn sử liệu sau:

“………(1) có thể lấy quân mới họp của nước Việt ta mà đánh tan được trăm vạn quân của Lưu Hoằng Tháo , mở nước xưng vương, làm cho giặc...........(2) không dám lại san nữa. Có thể nói là một lần nổi giận mà yên được dân, mưu giỏi mà đánh cũng giỏi vậy. Tuy chưa xưng vương, chưa lên ngôi đế, đổi niên hiệu, nhưng………(3) của nước Việt ta dã giành lại được hoàn toàn.”

(Sử gia Ngô Sĩ Liên)

A. Ngô Quyền, Tống, tự chủ. B. Ngô Quyền, Nam Hán, tự chủ.

C. Ngô Quyền, Nam Hán, độc lập. D. Ngô Quyền, Nam Hán, chủ quyền.

Câu 13. Người Ấn Độ đã có chữ viết của mình từ rất sớm, phổ biến nhất là chữ gì?

A. Chữ tượng hình. B. Chữ tượng ý. C. Chữ Hin-đu. D. Chữ Phạn.

Câu 14. Ở cấp địa phương dưới triều Ngô, người đứng đầu các châu được gọi là

A. Thứ sử. B. Quan lại. C. Quan châu. D. Tiết độ sứ.

Câu 15. Nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp dưới thời Lý có mối quan hệ với nhau như thế nào?

A. Gắn bó chặt chẽ, tạo động lực cũng phát triển.

B. Nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.

C. Thủ công nghiệp phát triển nhờ nông nghiệp.

D. Thương nghiệp liên quan mật thiết với nông nghiệp.

Câu 16. Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:

A. Chủ động tiến công để chặn thế mạnh của giặc B. Ngồi yên đợi giặc đến

C. Phòng thủ những nơi trọng yếu D. Phân tán lực lượng

Câu 17. Thời Đinh – Tiền Lê, những bộ phận nào thuộc tầng lớp bị trị?

A. Nông dân, thợ thủ công, người buôn bán nhỏ và một số ít địa chủ.

B. Địa chủ cùng một số thứ sử các châu.

C. Nông dân, thợ thủ công, người buôn bán nhỏ và một số ít địa chủ, nô tì.

D. Thợ thủ công và thương nhân cùng một số nhà sư.

Câu 18. Một trong những nguyên nhân xuyên suốt đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược trong thế kỉ X – XI là

A. Nhà Tống đang trong thời kì khủng hoảng. B. Tinh thần yêu nước của quan lại triều đình.

C. Truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. D. Chiến thuật công tâm độc đáo.

II. TỰ LUẬN

Câu 19. Em hãy trình bày chính sách đối nội, đối ngoại của Trung Quốc dưới thời Đường.

Câu 20. Sự phát triển của vương quốc Cam-pu-chia thời Ăng-co được biểu hiện như thế nào?

Câu 21. Nhà Đinh làm gì để xây dựng đất nước? Việc nhà Đinh đặt tên nước và không dùng niên hiệu của Trung Quốc có ý nghĩa gì?

Đáp án và lời giải chi tiết

Câu 1

Cách giải:

Trong các thành thị, lập ra các phường hội, thương hội để tránh được sự sách nhiễu của chế độ phong kiến và giúp đỡ nhau cùng sản xuất và buôn bán.

Chọn: B

Câu 2

Cách giải:

Khi người Giéc-man tràn vào xâm chiếm lãnh thổ của đế quốc Rô-ma:

- Tiêu diệu đế quốc Rô-ma, lập nên các vương quốc mới

- Chiếm ruộng đất của chủ nô Rô-ma cũ rồi chia cho các tướng lĩnh quân sự và quý tộc, phong tước vị => Hình thành tầng lớp lãnh chúa phong kiến.

- Người nô lệ và nông dân => Hình thành tầng lớp nông nô.

=> Tác động lớn nhất là hình thành nên xã hội phong kiến châu Âu với hai tầng lớp: Lãnh chúa phong kiến và nông nô.

Chọn: C

Câu 3

Cách giải:

Ở châu Âu, quý tộc phong kiến và tư bản dùng bạo lực để cướp đoạt ruộng đất, đuổi nông nô ra khỏi lãnh địa. Nông nô không có ruộng đất cày cấy nên buộc phải làm thuê trong các xí nghiệp của tư sản.

Chọn: A

Câu 4

Cách giải:

Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến phương Đông và phưng Tây tương ứng với mâu thuẫn cơ bản trong xã hội. Bởi vì:

- Địa chủ bóc lột nông dân lĩnh canh => Mâu thuẫn địa chủ >< nông dân lĩnh canh.

- Lãnh chúa bóc lột nô lệ => Mâu thuẫn lãnh chúa >< nô lệ

Chọn: A

Câu 5

Cách giải:

- Các nhà Sư trong thời Đinh Lê đã tham gia rất nhiều công việc trong sự nghiệp giữ nước và dựng nước của dân tộc. Họ thường được nhà vua giao cho các công việc ngoại giao và cố vấn chính trị. Đặc biệt sư Khuông Việt và Pháp Thuận đã được nhà vua giao tiếp đón xứ thần Trung Quốc.

- Năm 987, vua Lê Đại Hành đã sai Pháp Thuận giả làm người lái đò để đón sứ là Lý Giác.

- Thiền sư Pháp Thuận (915 – 990) họ Đỗ, tu ở chùa Cổ Sơn (Thanh Hóa). Ngài là học trò của Thiền sư Phù Trì ở chùa Long Thụ. Theo Thiền Uyển tập anh, Ngài là người “Bác học, hay thơ, có tài vương tá, hiểu rõ việc đời”. Khi vua Lê Đại Hành hỏi về vận nước, Ngài đã trả lời bằng một bài kệ:

"Quốc tộ như đằng lạc,

Nam thiên Lý thái bình.

Vô vi cư điện các,

Xứ xứ tức đao binh".

(Vận nước như mây quấn,

Trời nam hưởng thái bình.

Vô vi trên điện các,

Chốn chốn dứt đao binh).

Chọn: B

Câu 6

Cách giải:

- Phong trào Văn hóa Phục hưng là: Khôi phục lại nền văn hoá Hy-Lạp Rô-Ma cổ đại, sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản.

- Những thành tựu văn hóa từ thế kỉ XI đến thế kỉ XIII không đáp ứng được nhu cầu của giai cấp tư sản mới ra đời, họ không thể chịu được sự ràng buộc của hệ tư tưởng phong kiến lỗi thời.

=> Những giá trị văn hoá cổ đại là tinh hoa nhân loại, việc khôi phục nó sẽ góp phần tác động, tập hợp được đông đảo lực lượng chống lại chế độ phong kiến.

Chọn: D

Câu 7

Cách giải:

Cuối năm 1009 Lê Long Đĩnh qua đời. Triều thần chán ghét nhà Tiền Lê vì vậy các tăng sư và đại thần đứng đầu là sư Vạn Hạnh tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua, nhà Lý thành lập

Chọn: B

Câu 8

Cách giải:

- Tiểu thuyết là một hình thức văn học mới phát triển ờ thời Minh, Thanh.

- Nhiều tác phẩm lớn, nổi tiếng đã ra đời trong giai đoạn này như Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, Thuỷ hử của Thi Nại Am, Tây du kí của Ngô Thừa Ân, Hồng lâu mộng cùa Tào Tuyết Cần...

Chọn: A

Chú ý khi giải:

Đường thư thuộc lĩnh vực sử học.

Câu 9

Phương pháp: sgk trang 21, suy luận.

Cách giải:

Thế kỉ XVIII, Vương quốc Lan Xang suy yếu dần với lí do chính là những cuộc tranh chấp ngôi vua trong hoàng tộc. Đất nước rơi vào khủng hoảng chính trị và nội bộ.

Chọn: A

Chú ý khi giải:

Người Thái di cư và làm phân tán Lào là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ của Vương quốc Lan Xang.

Câu 10

Cách giải:

Ấn Độ được coi là một trong những trung tâm văn minh của nhân loại vì các lí do sau đây:

- Ấn Độ được hình thành sớm (khoảng thiên niên kỉ III TCN).

- Nền văn hóa phát triển cao, rực rỡ; trong đó, một số thành tựu còn sử dụng đến ngày nay.

- Ảnh hưởng sâu rộng tới quá trình phát triển và văn hóa các nước Đông Nam Á.

=> Loại trừ đáp án những thành tựu văn hóa được các nước phương Tây áp dụng rộng rãi.

Chọn: A

Câu 11

Cách giải:

Chế độ phong kiến phương Đông rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng trong khoảng các thế kỉ XVI– XIX, trước khi chủ nghĩa tư bản phương Tây đặt chân đến làm cho các nước này trở thành thuộc địa hoặc lệ thuộc.

Chọn: D

Chú ý khi giải:

Ví dụ: Ở Việt Nam, sự khủng hoảng biểu hiện rõ nhất dưới thời kì nhà Nguyễn, đặc biệt là thời kì các vị vua cuối triều đại. Do không cải cách, canh tân đất nước và nhiều chính sách sai lầm đã làm cho tiềm lực đất nước suy yếu trở thành “miếng mồi ngon” cho tư bản Pháp đến xâm lược (năm 1858).

Câu 12

Cách giải:

(1). Ngô Quyền

(2). Nam Hán

(3). Độc lập

Chọn: C

Câu 13

Cách giải:

Người Ấn Độ đã có chữ viết của mình từ rất sớm, phổ biến nhất là chữ Phạn. Chữ Phạn đã trở thành ngôn ngữ, văn tự để sáng tác các tác phẩm văn học, thơ ca, các bộ kinh, đồng thời là nguồn gốc của ngôn ngữ và chữ viết Hin-đu thông dụng hiện nay ở Ấn Độ.

Chọn: D

Câu 14

Cách giải:

Ở địa phương, Ngô Quyền cử các tướng có công coi giữ các châu quan trọng. Đinh Công Trứ làm Thứ sử Hoan Châu (Nghệ An, Hà Tĩnh), Kiều Công Hãn làm Thứ sử Phong Châu (Phú Thọ), …

=> Như vậy, dưới triều Ngô, người đứng đầu các châu được gọi là Thứ sử.

Chọn: A

Câu 15

Cách giải:

Mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp:

- Về nông nghiệp:

+ Sản xuất nông nghiệp phát triển tạo ra nhiều sản phẩm, phục vụ đời sống nhân dân.

+ Đời sống nhân dân ổn định, người dân chuyên tâm vào các hoạt động thủ công nghiệp, làm ra nhiều mặt hàng chất lượng, tinh sảo.

+ Nông nghiệp phát triển cũng cung cấp nhiều mặt hàng nông sản để trao đổi, buôn bán, thúc đẩy thương nghiệp phát triển.

- Về thủ công nghiệp:

+ Thủ công nghiệp phát triển, hàng hóa ngày càng nhiều và có chất lượng tốt thúc đẩy nhu cầu trao đổi giữa các nước với nhau, tạo điều kiện cho thương nghiệp phát triển.

- Về thương nghiệp:

+ Hoạt động thương nghiệp phát triển, nhu cầu về các mặt hàng ngày càng nhiều, kéo theo sự phát triển của thủ công nghiệp và nông nghiệp.

=> Nông nghiệp, công nghiệp và thương nghiệp thời Lý có mối quan hệ chặt chẽ, tác động lẫn nhau, tạo động lực cùng phát triển.

Chọn: A

Câu 16

Cách giải:

Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu.

Chọn: A

Câu 17

Cách giải:

Những người bị trị gồm nông dân, thợ thủ công, người làm nghề buôn bán nhỏ và một số ít địa chủ. Đa số nông dân là những người dân tự do, cày ruộng công làng xã, có quyền lợi gắn bó với làng, với nước.

Chọn: A

Chú ý khi giải:

- Nô tì thuộc tầng lớp dưới cùng của xã hội Do số lượng ít và làm công việc phục vụ cho gia đình quý tộc nô tì khác với nô lệ ở phương Tây.

Câu 18

Cách giải:

Nguyên nhân thắng lợi xuyên suốt của các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược từ thế kỉ X đến XI là:

- Do tinh thần đoàn kết, ý chí độc lập tự chủ cũng như truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.

- Có sự lãnh đạo cùng chiến thuật tài tình của vị tướng lãnh đạo.

Chọn: C

Chú ý khi giải:

- Nhà Tống đang trong thời kì khủng hoảng đúng hơn với hoàn cảnh của cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077).

- Chiến thuật công tâm được Lý Thường Kiệt sử dụng trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077).

II. TỰ LUẬN

Câu 19

Cách giải:

* Chính sách đối nội:

- Củng cố và hoàn thiện bộ máy nhà nước.

- Cử những người thân tín đi cai quản các địa phương.

- Mở các khoa thi tuyển chọn nhân tài.

- Thi hành nhiều chính sách giảm tô thuế

- Thực hiện chế độ “quân điền”: lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân.

* Chính sách đối ngoại: Sau khi ổn định trong nước, nhà Đường luôn tìm đủ mọi cách để mở mang bờ cõi, chinh phục các nước lân cận:

- Nhà Đường đem quân đánh chiếm vùng Nội Mông, chinh phục Tây Vực, xâm lược Triều Tiên.

- Củng cố chế độ đô hộ ở An Nam, ép Tây Tạng phải thuần phục.

⟹ Dưới thời Đường, Trung Quốc trở thành một quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á.

Câu 20

Cách giải:

Thời kì phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia kéo dài từ thế kỉ IX đến thế kỉ XV, còn gọi là thời kì Ăng-co.

- Sự phát triển của vương quốc Cam-pu-chia thời Ăng-co được biểu hiện trên tất cả các mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội:

+ Các vua Cam-pu-chia thời Ăng-co đã thi hành nhiều biện pháp nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp.

+ Sử dụng vũ lực để mở rộng lãnh thổ về phía Đông, sang vùng hạ lưu sông Mê Nam (Thái Lan ngày nay) và vùng trung lưu sông Mê Công (Lào hiện nay).

+ Kinh đô Ăng-co được xây dựng như một thành phố với những đền tháp đồ sộ và độc đáo, nổi tiếng như: Ăng-co Vát, Ăng-co Thom, ….

Câu 21

Cách giải:

* Nhà Đinh xây dựng đất nước:

- Năm 968 công cuộc thống nhất đất nước đã hoàn thành, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế ( Đinh Tiên Hoàng)

- Đặt tên nước là Đại Cồ Việt , đóng đô tại Hoa Lư

- Năm 970, vua Đinh đặt niên hiệu là Thái Bình, sai sứ sang giao hảo với nhà Tống

- Đinh Bộ Lĩnh phong vương cho các con, cử các tướng lĩnh ( Đinh Điền, Nguyễn Bặc,…) nắm giữ các chức vụ chủ chốt

- Xây dụng cung điện, đúc tiền để tiêu dùng trong nước

- Đối với những kẻ phạm tội thì dùng những khung hình phạt khắc nghiệt: ném vào vạc dầu sôi, vứt vào chuồng hổ

* Việc nhà Đinh đặt tên nước và không dùng niên hiệu của Trung Quốc, thể hiện:

- Khẳng định độc lập, chủ quyền của nước ta.

- Thể hiện nước ta ngang hàng với Trung Quốc, không phải là nước phụ thuộc.

4. Đề thi Lịch sử 7 giữa kì 1 (Đề số 4)

TRẮC NGHIỆM

Câu 1.Những nước nào đi tiên phong trong phong trào phát kiến địa lí?

A. Mĩ, Anh.

B. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

C. Ý, Bồ Đào Nha.

D. Anh, Pháp.

Câu 2. Lãnh địa phong kiến là gì?

A. Khu đất đai nhỏ của mỗi nông nô.

B. Vùng đất rộng lớn do lãnh chúa cai quản.

C. Vùng đất của người Giec-man.

D. Vùng đất do các chủ nô Rô-ma cai quản.

Câu 3. Trong phong trào Cải cách tôn giáo, giai cấp tư sản chống lại thế lực nào?

A. Giáo hội.

B. Tu sĩ.

C. Quý tộc.

D. Thương nhân.

Câu 4. Sự suy thoái của xã hội Trung Quốc cuối thời Minh – Thanh không phản ánh qua biểu hiện nào sau đây?

A. Vua quan đục khoét đục khoét nhân dân.

B. Sự suy đồi đạo đức trong xã hội.

C. Nhân dân bị bóc lột, nộp tô, thuế nặng nề.

D. Nhân dân bị bắt đi lính, đi phu.

Câu 5. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống đoạn viết dưới đây:

Tháng 1/1077, đại quân Tống vượt cửa ải Nam Quan qua Lạng Sơn tiến vào nước ta …………. Đánh những trận nhỏ, nhằm cản bước tiến của chúng.

A. Quân đội của Đinh Bộ Lĩnh.

B. Quân đội nhà Lý.

C. Quân đội cùa Lê Hoàn

D. Quân đội nhà Ngô.

Câu 6. Tôn giáo nào giữ vai trò quan trọng trong quá trình thống nhất Vương quốc Ma – ga – đa?

A. Ấn Độ giáo

B. Phật giáo

C. Hồi giáo

D. Thiên chúa giáo

Câu 7. Ý nào sau đây lí giải không đúng nguyên nhân Ấn Độ được coi là một trong những trung tâm văn minh của nhân loại?

A. Những thành tựu văn hóa được các nước phương Tây áp dụng rộng rãi.

B. Được hình thành sớm (khoảng thiên niên kỉ III TCN).

C. Nền văn hóa phát triển cao, rực rỡ và còn sử dụng đến ngày nay.

D. Ảnh hưởng sâu rộng tới các nước Đông Nam Á.

Câu 8. Ý nào dưới đây phản ánh đúng về chính sách đối ngoại của Vương quốc Lan Xang?

A. Giữ quan hệ hòa hiếu với nước láng giềng nhưng cũng kiên quyết chống xâm lược.

B. Mở rộng lãnh thổ đánh chiếm các nước lân cận.

C. Liên kết với các nước trong khu vực tấn công Thái Lan.

D. Thần phục các nước láng giềng và tạo điều kiện cho Pháp trên đất Lào.

Câu 9. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng nét nổi bật của Campuchia từ thế kỉ IX – XV?

A. Kinh tế phát triển mạnh, xã hội ổn định.

B. Đạt được nhiều thành tựu về văn hóa (xây dựng đền, tháp, …).

C. Chuyển kinh đô về Phnôm Pênh.

D. Không ngừng mở rộng quyền lực, lãnh thổ của vương quốc.

Câu 10. Ở cấp địa phương dưới triều Ngô, người đứng đầu các châu được gọi là

A. Thứ sử

B. Quan lại.

C. Quan châu.

D. Tiết độ sứ.

Câu 11. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng “loạn 12 sứ quân” ở cuối thời Ngô là

A. Sự phân chia quyền lực của anh em Ngô Xương Ngập, Ngô Xương Văn đã gây ra làn sóng phản đối của các thổ hào địa phương

B. Ngô Xương Văn chết, triều đình hỗn loạn, các cuộc tranh chấp giữa các thế lực cát cứ, thổ hào địa phương nổ ra

C. Ngô Xương Văn chết, Dương Tam Kha lên ngôi vua gây ra làn sóng phản đối mạnh mẽ của các thổ hào địa phương

D. Ngô Xương Ngập giành ngôi vua với Ngô Xương Văn gây ra các cuộc nổi dậy của các thế lực cát cứ, thổ hào địa phương

Câu 12. Bộ kinh nào dưới đây được coi là “bộ kinh khổng lồ” được viết bằng chữ Phạn?

A. Kinh Vê-đa.

B. Kinh Hin-đu.

C. Kinh Bà La Môn.

D. Kinh Ấn Độ.

Câu 13. Các nước phương Đông chuyển sang chế độ phong kiến vào khoảng thời gian nào?

A. Trước CN đến đầu CN.

B. những thế kỉ đầu CN.

C. thế kỉ X đến XV.

D. Thế kỉ XVII đến XIX.

Câu 14. Để nhằm động viên, khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, Lý Thường Kiệt đã cho người đọc bài thơ thần nào ?

A. Bạch Đằng giang phú

B. Bình Ngô đại cáo

C. Nam quốc sơn hà

D. Bên kia sông Đuống

Câu 15. Trước tình hình nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta, Lý Thường Kiệt đã thực hiện chủ trương độc đáo, sáng tạo:

A. Đánh du kích. B. Phòng thủ

C. Đánh lâu dài. D. “Tiến công trước để tự vệ”

Câu 16. Bản chất của chế độ nô lệ kiểu phương Đông, trong đó có Việt Nam thời Lý là

A. Không tồn tại chế độ nô lệ.

B. Chế độ chiếm hữu nô lệ điển hình.

C. Chế độ nô lệ gia trưởng.

D. Chế độ nô lệ điển hình.

TỰ LUẬN

Câu 17. Hãy trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy?

Câu 18. Vì sao nền nông nghiệp thời Lý phát triển?

Lời giải chi tiết

TRẮC NGHIỆM

Câu 1

Cách giải:

Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha là hai nước đi đầu trong phong trào phát kiến địa lí. Năm 1415 một trưởng hàng hải do Hoàng tử Henrique sáng lập và bảo trợ. Từ đó, hàng năm người Bồ Đào Nha tổ chức những cuộc thám hiểm men theo bờ biển phía tây châu Phi.

Chọn: B

Câu 2

Cách giải:

Những vùng đất đai rộng đất mà quý tộc chiếm được biến thành những khu đất riêng do lãnh chúa cai quản. Mỗi lãnh chúa phong kiến đều có lãnh địa riêng.

Chọn: B

Câu 3

Cách giải:

Trong suốt hơn một nghìn năm, giai cấp phong kiến châu Âu đã lấy Kinh thánh của đạo Ki-tô làm cơ sở tư tưởng chính thống của mình và dựa vào Giáo hội để thống trị nhân dân về mặt tinh thần.

=> Vì thế, giai cấp tư sản đang lên coi Giáo hội là một thế lực cản trở bước tiến của họ. Họ đòi thay đổi và “cải cách” tổ chức Giáo hội.

Chọn: A

Câu 4

Cách giải:

Cuối thời Minh – Thanh, xã hội phong kiến Trung Quốc lâm vào tình trạng suy thoái được thể hiện trên những biểu hiện sau đây:

- Vua quan đục khoét đục khoét nhân dân.

- Nhân dân bị bóc lột, nộp tô, thuế nặng nề.

- Nhân dân bị bắt đi lính, đi phu xây dựng nhiều công trình đồ sộ, tốn kém như Cố cung ở kinh đô Bắc Kinh.

=> Loại trừ biểu hiện sự suy đồi đạo đức trong xã hội.

Chọn: B

Câu 5

Cách giải:

Tháng 1/1077, khoảng 30 vạn quân Tống vượt cửa ải Nam Quan qua Lạng Sơn tiến vào nước ta. Quân đội nhà Lý đánh những trận nhỏ, nhằm cản bước tiến của chúng.

Chọn: B

Câu 6

Cách giải:

Những thành thị tiểu vương quốc này dần dần liên kết với nhau thành một nước rộng lớn – nước Magađa ở vùng hạ lưu sông Hằng

=> Sự ra đời và truyền bá của đạo Phật vào thế kỉ VI TCN đã có 1 vai trò quan trọng trong quá trình thống nhất đó

Chọn: B

Câu 7

Cách giải:

Ấn Độ được coi là một trong những trung tâm văn minh của nhân loại vì các lí do sau đây:

- Ấn Độ được hình thành sớm (khoảng thiên niên kỉ III TCN).

- Nền văn hóa phát triển cao, rực rỡ; trong đó, một số thành tựu còn sử dụng đến ngày nay.

- Ảnh hưởng sâu rộng tới quá trình phát triển và văn hóa các nước Đông Nam Á.

=> Loại trừ đáp án những thành tựu văn hóa được các nước phương Tây áp dụng rộng rãi.

Chọn: A

Câu 8

Cách giải:

Chính sách đối ngoại của Vương quốc Lan Xang là:

- Các vua Lan Xang luôn chú ý giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng như Campuchia, Đại Việt.

- Cương quyết chiến đấu chống quân xâm lược Mi-an-ma vào nửa sau thế kỉ XVI để bảo vệ lãnh thổ và nền độc lập của mình.

=> Chính sách đối ngoại của Vương quốc Lan Xang là: Giữ quan hệ hòa hiếu với nước láng giềng nhưng cũng kiên quyết chống xâm lược.

Chọn: A

Câu 9

Cách giải:

Thế kỷ IX đến XV là thời kỳ phát triển của vương quốc Campuchia (Ăng-co huy hoàng):

- Kinh đô của vương quốc là Ăng co, một địa điểm của vùng Xiêm Riệp ngày nay.

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp, thủ công nghiệp phát triển.

- Mở rộng lãnh thổ về phía đông: tiến đánh Cham pa, trung và hạ lưu sông Mê nam (Thái Lan), trung lưu sông Mê Công (Lào), tiến đến bắc bán đảo Mã Lai

- Xây dựng được nhiều công trình lớn: Ăng covat, Ăng co Thom, khu đền Bay-on…

=> Loại trừ đáp án C: chuyển kinh đô về Phnôm Pênh.

Chọn: C

Chú ý khi giải:

- Năm 1432 người Khơ me bỏ kinh đô Ăng-co, lúc ấy mới chuyên kinh đô về Phnôm Pênh (phía nam Biển Hồ).

Câu 10

Cách giải:

Ở địa phương, Ngô Quyền cử các tướng có công coi giữ các châu quan trọng. Đinh Công Trứ làm Thứ sử Hoan Châu (Nghệ An, Hà Tĩnh), Kiều Công Hãn làm Thứ sử Phong Châu (Phú Thọ), …

=> Như vậy, dưới triều Ngô, người đứng đầu các châu được gọi là Thứ sử.

Chọn: A

Câu 11

Cách giải:

Năm 965, Ngô Xương Văn chết. Cuộc tranh chấp giữa các thế lực cát cứ, thổ hào địa phương vẫn tiếp diễn. Lúc đó đất nước rơi vào tình trạng chia cắt, hỗn loạn bởi 12 tướng lĩnh chiếm cứ các vùng địa phương, đánh lẫn nhau. Sử cũ gọi là “loạn 12 sứ quân”

Chọn:B

Câu 12

Cách giải:

- Kinh Vê-đa được viết bằng chữ Phạn, được xem là “bộ kinh khổng lồ” có giá trị vê tôn giáo và văn hóa của đất nước Ấn Độ, đây là bộ kinh cầu nguyện xưa nhất của đạo Bà La Môn và đạo Hin-đu – một tôn giáo phổ biến ở Ấn Độ hiện nay

Chọn: A

Câu 13

Cách giải:

Các nước phương Đông chuyển sang chế độ phong kiến tương đối sớm, từ trước công nguyên (Trung Quốc) hoặc đầu Công nguyên (như các nước Đông Nam Á).

Chọn: A

Câu 14

Cách giải:

Tương truyền để động viên, khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, đêm đêm Lý Thường Kiệt cho người vào một ngôi đền bên bờ sông ngân vang bài thơ bất hủ

=> Bài thơ thần có tên là “ Nam quốc sơn hà”

Chọn: C

Câu 15

Cách giải:

Trước tình hình nhà Tống ráo riết xâm lược nước ta, Lý Thường Kiệt thực hiện chủ trương độc đáo, sáng tạo: “tiến công trước để tự vệ”. Ông thường nói: “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”

Chọn: D

Chú ý khi giải:

Trong lich sử gọi kế sách của Lý Thường Kiệt là “tiên phát chế nhân”.

Câu 16

Cách giải:

Kiểu nhà nước ở Phương Đông thời cổ đại nhiều nhà khoa học đặt tên là kiểu nhà nước Châu Á (hay Phương thức sản xuất châu Á) mang những đặc trưng riêng. Khác với Phương Tây, chế độ nô lệ Phương Đông là chế độ nô lệ không điển hình, mang nặng tính chất gia trưởng, căn cứ vào nhiều yếu tố, song quan trọng nhất là nô lệ thời kì này không phải là lực lượng đông đảo và lao động chính trong xã hội, chủ yếu chỉ phục dịch trong gia đình các quí tộc. Nô lệ có nguồn gốc xuất thân chủ yếu từ các tù binh chiến tranh, hoặc những người nông dân, thợ thủ công bị phá sản

Chọn: C

Câu 17

Cách giải:

Diễn biến:

- Đầu năm 981 quân Tống do Hầu Nhân Bảo chỉ huy theo đường thủy, bộ tiến đánh nước ta

- Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến, ông cho quân đóng cọc ở sông Bạch Đằng để ngăn chặn chiến thuyền địch

- Trên bộ, quân ta cũng chặn đánh quân Tống quyết liệt hơn khiến chúng không thể kết hợp được với quân thủy nên tổn thất nặng nề buộc phải rút lui về nước

- Tướng Hầu Nhân Bảo bị giết chết và nhiều tướng khác bị bắt sống

- Chiến tranh chấm dứt, Lê Hoàn vẫn sai sứ sang Trung Quốc trao trả một số tù binh và đặt lại quan hệ bình thường

Câu 18

Cách giải:

Nền nông nghiệp thời Lý phát triển là do cả Nhà nước và nhân dân cùng đẩy mạnh, chăm lo sàn xuất:

- Hằng năm vào mùa xuân, các vua nhà Lý thường về địa phương cày tịch điền.

- Nhà Lý khuyến khích khai khẩn đất hoang, tiến hành đào kênh mương, khai ngòi, đồng thời cho đắp đê phòng ngập lụt.

- Nhà Lý ban hành lệnh cấm giết hại trâu bò để bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.

Trên đây là các mẫu Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 7 có đáp án chi tiết nhất. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các bài tập khác trong chương trình Lớp 7 mảng Học tập nhé.

Các bạn cùng tham gia group Bạn Đã Học Bài Chưa? để thảo luận học tập và giải đáp bất cứ điều gì chưa hiểu nhé, thành viên trong nhóm sẽ giúp đỡ rất tận tình.

Đánh giá bài viết
2 1.171
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm