Đề thi cuối kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 Chân trời sáng tạo 2025

Tải về
Lớp: Lớp 7
Môn: Lịch Sử
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 Chân trời sáng tạo 2025 có đáp án. Để chuẩn bị kiến thức ôn luyện cho kỳ thi cuối năm học của môn Lịch sử Địa lí lớp 7 bộ sách Chân trời sáng tạo thì dưới đây Hoatieu.vn sẽ chọn lọc những câu hỏi trong bộ đề thi hữu ích gửi đến bạn đọc.

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem nội dung chi tiết các mẫu đề thi cuối học kì 2 môn Lịch sử Địa lí 7 CTST có đáp án.

1. Đề thi cuối HK 2 Lịch sử Địa lí 7 CTST có đáp án

Ma trận

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

 

 

 

VN từ đầu TK

X đến đầu TK XVI

 

Thời Trần

2TN

 

1TN

 

 

 

 

 

 

15%

Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh

1TN

 

 

 

 

 

 

 

 

0,2,5%

Khởi nghĩa Lam Sơn

 

 

 

 

 

1TL

a

 

1TL

b

15%

Đại Việt thời Lê Sơ

2TN

 

1TN

 

 

 

 

 

15%

Vùng đất phía nam từ đầu TKX đến đầu TK XVI

1TN

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25%

Tỉ lệ

15%

20%

10%

5%

50%

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

CHÂU MỸ

Vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ

Phát kiến ra châu Mỹ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25đ

2,5%

Đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của các khu vực châu Mỹ (Bắc Mỹ, Trung và Nam Mỹ)

2

 

5

 

 

 

 

 

 

 

1,75đ

17,5%

Phương thức con người khai thác, sử dụng và
bảo vệ thiên nhiên ở các khu vực châu Mỹ

 

 

 

 

 

1

 

1

 

 

1,5đ

15%

2

CHÂU ĐẠI DƯƠNG

Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương

1

 

 

 

 

 

 

 

0,25đ

2,5%

Đặc điểm thiên nhiên của các đảo, quần đảo và lục địa Australia

1

 

1

 

 

 

 

 

 

0,5đ

5%

Một số đặc điểm dân cư, xã hội và phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

CHÂU NAM CỰC

Vị trí địa lí của châu Nam Cực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lịch sử phát kiến châu Nam Cực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của châu Nam Cực

3

 

 

 

 

 

 

 

 

0,75đ

7,5%

Tổng

8

 

6

 

 

1

 

1

5,0đ

50%

Tỷ lệ (%)

20

 

15

 

 

10

 

5

50%

Bản đặc tả xem trong file tải về.

Đề thi

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

Bài 1 (1,5điểm). Trắc nghiệm nhiều lựa chọn

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1. Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho ai?

A. Trần Thủ Độ.

B. Trần Quốc Toản.

C. Trần Quốc Tuấn.

D. Trần Cảnh.

Câu 2. Bộ luật thành văn được biên soạn dưới thời Trần (1226 - 1400) có tên là

A. Hình thư.

B. Quốc triều hình luật.

C. Hồng Đức.

D. Hoàng triều luật lệ.

Câu 3. Năm 1400, Hồ Quý Ly lập ra triều Hồ đặt tên nước là

A. Đại Ngu.

B. Đại Việt.

C. Đại Cồ Việt.

D. Việt Nam.

Câu 4. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội nước ta thời Lê sơ (1428 – 1527) là

A. nô tì.

B. nông dân.

C. thương nhân.

D. thợ thủ công.

Câu 5. Dưới triều đại nào Nho giáo chiếm địa vị độc tôn, Phật giáo và Đạo giáo bị hạn chế?

A. Nhà Lý.

B. Nhà Trần.

C. Nhà Hồ.

D. Nhà Lê sơ.

Câu 6. Công trình kiến trúc nổi tiếng của người Chăm là

A. tháp Chăm.

B. chùa Một Cột.

C. Văn Miếu - Quốc Tử Giám.

D. tháp Báo Thiên.

Bài 2 (1,0 điểm). Trắc nghiệm Đúng- Sai

Bằng những kiến thức đã học về thời Lê Sơ, em hãy chọn Đúng hoặc Sai cho các nội dung sau.

Nội dung

Đúng

Sai

a) Hội thề Lũng Nhai( Thanh Hóa) được tổ chức vào năm 1416

 

 

b) Bộ luật được ban hành dưới thời Lê Sơ là Quốc triều hình luật( Luật Hồng Đức)

 

 

c) Thời nhà Trần, cả nước Đại Việt được chia thành 11 lộ, phủ.

 

 

d) Đầu tháng 1-1428 Qquân Minh rút hết quân về nước

 

 

Bài 3 (1.0 điểm). Trắc nghiệm viết câu trả lời ngắn

Hãy viết câu trả lời ngắn ngọn cho mỗi câu hỏi sau:

a) Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Ai người bóp nát quả cam,

Hờn vua đã chẳng cho bàn việc quân,

Phá cường địch báo hoàng ân,

Dựng lên cờ nghĩa xả thân diệt thù?”

Trả lời…………………………………………………………………………………………

b) Kế sách được nhà Trần thực hiện xuyên suốt trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên là gì?

Trả lời…………………………………………………………………………………………

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 2 (1,5 điểm)

a. Đánh giá vai trò của Lê Lợi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

b. Từ khởi nghĩa Lam Sơn, chúng ta rút ra được bài học kinh nghiệm đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

Phần I: Trắc nghiệm chọn 1 phương án đúng (1,5 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 01 phương án.

Câu 1. Đặc điểm của dân cư Ô-xtrây-li-a là:

A. nhiều dân sinh sống, mật độ dân số cũng cao.

B. ít dân sinh sống, mật độ dân số thấp.

C. dân số thưa thớt, mật độ dân số trung bình.

D. nhiều dân sinh sống, phân bố đồng đều.

Câu 2. Châu Đại Dương phần lớn diện tích nằm ở bán cầu nào?

A. Bán cầu Bắc

B. Bán cầu Tây

C. Bán cầu Nam

D. Bán cầu Đông

Câu 3. Đặc điểm tự nhiên nổi bật của châu Nam Cực là :

A. bão tuyết bao phủ quanh năm.

B. thực vật phát triển mạnh mẽ.

C. mưa quanh năm.

D. nhiều động vật sinh sống.

Câu 4. Loài thực vật nào tiêu biểu ở châu Nam Cực?

A. Đồng cỏ.

B. Rừng thưa nhiệt đới.

C. Rêu, địa y, tảo, nấm.

D. Xa van và rừng thưa.

Câu 5. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông - tây ở Nam Mỹ thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

A. Sự phân hoá cảnh quan.

B. Sự phân hoá khí hậu.

C. Sự phân hoá địa hình.

D. Sự phân hoá khí hậu và cảnh quan.

Câu 6: Đâu là loại thú độc đáo nào chỉ có ở lục địa Australia?

A. Tê giác.

B. Thú có túi.

C. Chim cánh cụt.

D. Hải cẩu.

Phần II: Trắc nghiệm lựa chọn đúng/sai (1,0 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 10. Trong mỗi nhận định, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S)

Câu hỏi

Đúng/sai

Câu 7. Các đồng bằng rộng lớn và bằng phẳng ở Bắc Mỹ chủ yếu được khai thác để phát triển ngành trồng trọt và chăn nuôi.

 

Câu 8. Sự độc đáo của nền văn hoá Mỹ La-tinh là do sự pha trộn nhiều nền văn hoá ở Trung và Nam Mỹ.

 

Câu 9. Kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ chiếm diện tích lớn nhất là hàn đới.

 

Câu 10. Từ sau cuộc phát kiến ra châu Mỹ, người châu Âu đã xâm chiếm, khai phá châu Mỹ và xây dựng nền văn hoá phương Tây trên vùng đất mới này.

 

Phần III: Trắc nghiệm viết câu trả lời ngắn (1,0 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 11 đến câu 14. Thí sinh điền đáp án vào dấu chấm (….)

Câu 11. Hiện nay, phần lớn dân cư Trung và Nam Mỹ là:

Trả lời: …………………. ...................................................

Câu 12. Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở nửa cầu nào?

- Trả lời: ……………………………………………………

Câu 13. Tỷ lệ dân thành thị của Bắc Mĩ năm 2020 là bao nhiêu phần trăm?

Trả lời: …… ………………………………………………..

Câu 14. Châu lục nào lạnh nhất thế giới?

Trả lời: ……………………………………………………..

Phần IV: Tự luận (1,5 điểm).

Câu 15 (1,0 điểm). Phân tích phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mĩ thông qua việc sử dụng tài nguyên rừng và tài nguyên nước?

Câu 16 (0,5 điểm). Nêu một số biện pháp bảo vệ rừng Amazon?

Đáp án mời các bạn xem trong file tải về.

2. Đề thi học kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 Chân trời sáng tạo

A/ MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu 1. Đường xích đạo chạy qua nơi nào sau đây ở châu Đại Dương?

A. Lục địa Ô-xtrây-li-a.

B. Quần đảo Niu Di-len.

C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di.

D. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di.

Câu 2. Cảnh quan phổ biến ở các đảo thuộc châu Đại Dương là

A. rừng xích đạo xanh quanh năm và xavan, cây bụi lá cứng.

B. rừng mưa mùa nhiệt đới, rừng lá kim ôn đới, thảo nguyên.

C. rừng xích đạo xanh quanh năm và rừng mưa mùa nhiệt đới.

D. thảo nguyên, rừng lá rộn ôn đới và rừng mưa mùa nhiệt đới.

Câu 3. Người nhập cư gốc Âu sống tập trung nhiều ở

A. Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.

B. Niu Di-len và Ô-xtrây-li-a.

C. Ô-xtrây-li-a và Va-nu-a-tu.

D. Va-nu-a-tu và Pa-pua Niu Ghi-nê.

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với Ô-xtrây-li-a?

A. Quốc gia có nền văn hoá đa dạng.

B. Dùng duy nhất chỉ một ngôn ngữ.

C. Có tôn giáo các châu lục khác đến.

D. Có cả văn hoá bản địa và nhập cư.

Câu 5. Các nước nổi tiếng về xuất khẩu thịt cừu ở châu Đại Dương là

A. Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.

B. Niu Di-len và Ô-xtrây-li-a.

C. Ô-xtrây-li-a và Va-nu-a-tu.

D. Va-nu-a-tu và Pa-pua Niu Ghi-nê.

Câu 6. Ô-xtrây-li-a phát triển mạnh ngành chăn nuôi

A. bò, cừu.

B. lợn, cừu.

C. lợn, gà.

D. bò, trâu.

Câu 7. Đại bộ phận lãnh thổ châu Nam Cực nằm

A. phía bắc lục địa Phi.

B. trong vòng cực Bắc.

C. trong vòng cực Nam.

D. phía tây châu Mĩ.

Câu 8. Hiện nay, ở châu Nam Cực có

A. mạng lưới dân cư và đô thị khá dày đặc.

B. mạng lưới các trạm nghiên cứu khoa học.

C. mạng lưới sông ngòi, hồ đầm khá nhiều.

D. nhiều cao nguyên băng, động vật hoang.

Câu 9. Địa hình ở Nam Cực phổ biến là các

A. cao nguyên băng.

B. đảo băng lớn.

C. các bán đảo băng.

D. quần đảo băng.

Câu 10. Ở Nam Cực không có loài động vật nào sau đây?

A. Hải cẩu.

B. Chim biển.

C. Hải báo.

D. Gấu nâu.

Câu 11. U-rúc là đô thị của

A. Lưỡng Hà cổ đại.

B. Tây Âu trung đại.

C. Ấn Độ cổ đại.

D. Hy Lạp cổ đại.

Câu 12. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân phương Đông cổ đại là

A. buôn bán đường biển.

B. đánh bắt hải sản.

C. canh tác nông nghiệp.

D. chăn nuôi du mục.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

a, Vì sao lục địa Ôxtraylia chủ yếu là hoang mạc?

b, Giải thích tại sao châu Nam Cực là hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có những loài động vật sinh sống?

B/ MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu 1. Trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa (1418 - 1423), nghĩa quân Lam Sơn đã

A. giành được nhiều thắng lợi quan trọng.

B. liên tục mở rộng phạm vi chiếm đóng.

C. mở nhiều đợt tấn công lớn vào căn cứ địch.

D. phải đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách.

Câu 2. Chiến thắng nào của nghĩa quân Lam Sơn có ý nghĩa quyết định, buộc quân Minh phải chấm dứt chiến tranh?

A. Chi Lăng - Xương Giang.

B. Ngọc Hồi - Đống Đa.

C. Tốt Động - Chúc Động.

D. Rạch Gầm - Xoài Mút.

Câu 3. Bộ Quốc triều hình luật được biên soạn và ban hành dưới thời vua Lê Thánh Tông còn có tên gọi khác là

A. Luật Hồng Đức.

B. Luật Gia Long.

C. Hình thư.

D. Hình luật.

Câu 4. Tác phẩm sử học tiêu biểu do Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Lê biên soạn có nhan đề là

A. Đại Nam thực lục.

B. Lam Sơn thực lục.

C. Đại Việt sử kí.

D. Đại Việt sử kí toàn thư.

Câu 5. Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi:

Tư liệu. Vua Lê Thánh Tông từng căn dặn Thái bảo Lê Cảnh Huy: “Một thước núi, một tấc sông của ta, lẽ nào lại nên vứt bỏ?... Nếu ngươi dám đem một thước một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải tru di”.

Câu hỏi. Theo em, lời căn dặn trên của vua Lê Thánh Tông phản ánh điều gì?

A. Quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà Lê.

B. Quyết tâm gìn giữ nền độc lập dân tộc của nhà Lê.

C. Chính sách ngoại giao mềm dẻo của triều Lê sơ.

D. Chính sách đại đoàn kết dân tộc của nhà Lê sơ.

Câu 6. Để xây dựng lực lượng quân đội mạnh, nhà Lý - Trần - Lê sơ đều thi hành chính sách

A. “ngụ binh ư nông”.

B. “khoan thư sức dân”.

C. chỉ phát triển thủy quân.

D. chỉ phát triển bộ binh.

Câu 7. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy nhà Lê sơ rất quan tâm đến việc phát triển giáo dục - khoa cử?

A. Dựng Văn Miếu ở kinh đô Thăng Long để thờ Khổng Tử.

B. Khắc tên những người đỗ đạt cao lên văn bia ở Văn Miếu.

C. Nhà nước lần đầu tiên tổ chức thi cử để tuyển chọn nhân tài.

D. Lập Sùng Chính Viện để dịch sách từ chữ Hán sang chữ Nôm.

Câu 8. Năm 1306, vua Chế Mân của Chăm-pa đã dùng hai châu nào để làm sính lễ kết hôn với công chúa Huyền Trân của Đại Việt?

A. Địa Lý, Ma Linh.

B. Chiêm Động, Cổ Lũy.

C. châu Ô, châu Rí.

D. Bố Chính, châu Ô.

Câu 9. Từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI, trên danh nghĩa, vùng đất Nam Bộ thuộc quyền quản lí của vương quốc nào?

A. Chân Lạp.

B. Phù Nam.

C. Chăm-pa.

D. Đại Việt.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không đúng về tình hình kinh tế của vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI?

A. Dân cư vùng ven biển còn buôn bán sản vật, trao đổi hàng hóa với nước ngoài.

B. Óc Eo là trung tâm trên tuyến đường thương mại qua vùng biển Đông Nam Á.

C. Các nghề thủ công truyền thống tiếp tục được duy trì và phát triển.

D. Nghề trồng lúa vẫn tiếp tục nuôi sống cư dân Chăm và Việt di cư vào.

Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thái độ của người Việt đối với tín ngưỡng của người Chăm khi đến cư trú tại những vùng đất mới ở phía nam?

A. Bài trừ tuyệt đối các tín ngưỡng, phong tục của người Chăm.

B. Tôn trọng nhưng không tiếp thu tín ngưỡng của người Chăm.

C. Không có sự giao lưu văn hóa với cộng đồng người Chăm.

D. Tôn trọng và tiếp thu những tín ngưỡng của người Chăm.

Câu 12. Khi di cư vào vùng đất phía Nam, cùng sinh sống với người Chăm, đời sống của người Việt diễn ra như thế nào?

A. Xảy ra nhiều xung đột, mâu thuẫn.

B. Đời sống nhiều khó khăn do chiến tranh.

C. Yên bình, hòa thuận, hòa nhập về văn hóa.

D. Gặp khó khăn do khác biệt phong tục tập quán.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Mô tả những nét chính cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ.

b. Vì sao cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nhà Hồ bị thất bại nhanh chóng?

Đáp án 

A/ MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-C

2-C

3-B

4-B

5-B

6-A

7-C

8-B

9-A

10-D

11-A

12-C

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

a, Lục địa Ôxtraylia chủ yếu là hoang mạc vì: (1 điểm)

  • Lục địa Ôxtraylia nằm trên đường chí tuyến nam nên có khí hậu nóng khô khắc nghiệt;
  • Ở khu vực phía Đông có hệ thống núi cao nên chặn gió biển và hơi nước thổi và đất liền, cùng với đó là khi hơi nước bị chặn lại và không khí vượt qua dãy núi có hiệu ứng khô nóng khiến cho khu vực sâu lục địa càng thêm khắc nghiệt.
  • Do khu vực Ôxtraylia chịu ảnh hưởng của vùng biển lạnh nên lượng mưa càng thấp hơn.

b, Châu Nam Cực là hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có những loài động vật sinh sống vì: (1 điểm)

  • Những loài động vật như chim cánh cụt, hải cẩu, chim biển chúng có cơ thể có khả năng thích nghi với môi trường lạnh giá. (0,5 điểm)
  • Và bởi vì khu vực ven bờ biển có nhiều nguồn thức ăn dồi dào như cá, tôm, phù du và sinh vật biển giúp chúng tồn tại. (0,5 điểm)

B/ MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-D

2-A

3-A

4-D

5-A

6-A

7-B

8-C

9-A

10-B

11-D

12-C

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

a, Những nét chính cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ: 

  • Vào tháng 11-1406, nhà Minh huy động 20 vạn quân và hàng chục vạn dân phu tràn vào biên giới Đại Việt. (0,25 điểm)
  • Quân nhà Hồ rút lui từ Lạng Sơn về bờ nam sông Nhị và cố thủ ở thành Đa Bang. (0,25 điểm)
  • Tháng 1-1407, quân Minh lần lượt đánh chiếm các thành Đa Bang. (0,25 điểm)
  • Tháng 4-1407, quân Minh tấn công vào Tây Đô, Hồ Quý Ly chạy vào Hà Tĩnh và bị bắt (6-1407) (0,25 điểm)

b, Cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nhà Hồ thất bại nhanh chóng vì:

  • Do những chính sách của nhà Hồ không được người dân ủng hộ. Người dân đồng lòng ủng hộ mới là nhân tố quyết định để có lực lượng mạnh mẽ. (0,5 điểm)
  • Do không đề ra được đường lối kháng chiến đúng đắn và quá chú trọng xây dựng phòng tuyến quân sự và lực lượng quân đội chính quy. (0,5 điểm)

Mời bạn đọc tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Học tập chuyên mục Lớp 7 liên quan.

Đánh giá bài viết
2 2.817
Đề thi cuối kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 Chân trời sáng tạo 2025
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm