Đề thi cuối kì 2 Địa lí 8 Chân trời sáng tạo (có ma trận, đáp án)

Đề thi học kì 2 Địa lý 8 Chân trời sáng tạo - Nằm trong bộ môn Lịch sử và Địa lý lớp 8 sách Chân trời sáng tạo. Đề thi cuối học kì 2 môn Địa 8 được Hoatieu chia sẻ trong bài viết dưới đây bao gồm ma trận và bảng đặc tả đề thi Địa lí lớp 8 học kì 2 sách CTST cùng với đề thi trắc nghiệm Địa lí 8 học kì 2 có gợi ý đáp án chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các em học sinh cũng như các thầy cô giáo trong môn Địa lí 8 chương trình giáo dục phổ thông mới.

Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Địa lý lớp 8

1. Ma trận và bảng đặc tả đề thi học kì 2 môn Địa lí 8 CTST

TT

Chủ đề/ Bài học

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Tổng số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Phân môn Địa lí

1

ĐẶC ĐIỂM THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM

(10% - đã kiểm tra giữa kì II)

– Đặc điểm chung của lớp phủ thổ nhưỡng

– Đặc điểm và sự phân bố của các nhóm đất chính

– Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Việt Nam

– Đặc điểm chung của sinh vật

– Vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam

Nhận biết

– Trình bày được đặc điểm phân bố của ba nhóm đất chính.

2 TN

5%

0,5 điểm

2

BIỂN ĐẢO VIỆT NAM

( 7 tiết)

– Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

– Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông

– Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Nhận biết

– Xác định được trên bản đồ phạm vi Biển Đông, các nước và vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam.

– Trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam.

– Trình bày được các tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam.

Thông hiểu

– Nêu được đặc điểm môi trường biển đảo và vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam.

Vận dụng

– Xác định được trên bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc; trình bày được các khái niệm vùng nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam).

- Vận dụng cao: Liên hệ trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ chủ quyền và môi trường biển đảo.

4TN

1TL*

1TLa

1TLb

30%

3,0 điểm

3

Chủ đề chung 2: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG

( 3 tiết)

- Vị trí, phạm vi các vùng biển và hải đảo Việt Nam.

- Đặc điểm môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam.

- Những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền biển đảo.

- Nhận biết:

- Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển và hải đảo Việt Nam
(theo Luật Biển Việt Nam).

- Trình bày được những nét chính về môi trường, tài nguyên thiên nhiên.

- Thông hiểu: Phân tích được những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

2TN*

2TN*

1TL*

15%

1,5 điểm

Số câu/ loại câu

8 câu

TNKQ

1 câu TL

1/2 câu TL

1/2 câu TL

10 câu

( 8TN,

2TL)

Tỉ lệ %

20

15

10

5

50%

2. Đề thi cuối kì 2 Địa lí 8 Chân trời sáng tạo

ĐỀ KIỂM TRA ĐG CUỐI HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2023 – 2024

MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỚP 8

Thời gian: 90 phút

(Đề gồm 02 trang)

A.PHẦN TRẮC NGHIỆM (2đ)

Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất (Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)

Câu 1: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:

A. Phù sa

B. Feralit

C. Mùn núi cao

D. Đất xám

Câu 2: Thích hợp để canh tác cây lúa, hoa màu và cây công nghiệp hằng năm là nhóm đất

A. phù sa.

B. feralit.

C. xám.

D. badan.

Câu 3: Việt Nam có đường bờ biển trải dài bao nhiêu km?

A.Hơn 2.260 km

B.Hơn 3.260 km

C.Hơn 4.260 km

D.Hơn 5.260 km

Câu 4: Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển?

A. 26 tỉnh, thành phố

B. 27 tỉnh, thành phố

C. 28 tỉnh, thành phố

D. 29 tỉnh, thành phố

Câu 5: Đảo vừa có diện tích lớn nhất và vừa có giá trị về du lịch, về an ninh - quốc phòng là đảo nào?

A. Đảo Phú Quốc

B. Đảo Trường Sa Lớn

C. Đảo Lý Sơn

D. Đảo Song Tử Tây

Câu 6: Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật Biển được 150 quốc gia các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ Hội nghị đã thông qua vào ngày tháng năm nào?

A. 30/4/1982

B. 30/5/1982

C. 10/12/1982

D. 11/11/1982

Câu 7:Trong các loại tài nguyên sinh vật biển dưới đây, loại nào có sản lượng khai thác chiếm ưu thế tuyệt đối?

A. Cá biển.

B. Các loài giáp xác.

C. Các loài nhuyễn thể.

D. Bò sát biển.

Câu 8:Để hạn chế sự cạn kiệt tài nguyên hải sản và góp phần bảo vệ chủ quyền đất nước cần:

A. đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ.

B. thường xuyên kiểm tra việc đánh bắt.

C. sử dụng lưới mắt to để đánh bắt ven bờ.

D. hạn chế việc đánh bắt mang tính hủy diệt.

B.PHẦN TỰ LUẬN (3đ)

Câu1:(1,5đ)

Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước?

Câu 2: (1,5đ)

a. Xác định lãnh hải của đảo, các quần đảo Việt Nam. Nội thủy là gì?

b. Liên hệ trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ chủ quyền và môi trường biển đảo.

3. Đáp án đề thi cuối kì 2 Địa lí 8 Chân trời sáng tạo

Xem trong file tải về.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 8 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 2.126
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi