Mẫu 02/MTK: Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký 2024 mới nhất

Mẫu 02/MTK: Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký là giấy đề nghị sử dụng cho trường hợp đơn vị có thay đổi về hồ sơ pháp lý hoặc mẫu dấu, mẫu chữ ký được ban hành kèm theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.

Thay đổi sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký là việc doanh nghiệp đăng ký với kho bạc nhà nước về mẫu dấu, mẫu chữ kí mới so với mẫu trước đây để thuận lợi cho quá trình giao dịch tiền bạc và giao dịch các công việc của nội bộ đơn vị. Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký là mẫu đơn cần thiết cho quá trình sửa đổi này. Dưới đây là Mẫu 02/MTK: Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký mới nhất, mời các bạn tham khảo và tải về.

1. Thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký của tài khoản tại Kho bạc Nhà nước được quy định ra sao?

Thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký của tài khoản tại Kho bạc Nhà nước được quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 Thông tư 18/2020/TT-BTC, cụ thể như sau:

Trường hợp thay đổi mẫu dấu, thay đổi mẫu chữ ký của người ký chữ ký thứ nhất, người ký chữ ký thứ hai, hoặc thay đổi người ký ủy quyền chủ tài khoản, người ký ủy quyền kế toán trưởng/phụ trách kế toán so với lần đăng ký trước: đơn vị, tổ chức lập Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký (Ký hiệu 02/MTK ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP) gửi KBNN nơi giao dịch.

Một số giấy tờ liên quan:

2. Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu mẫu chữ ký Nghị định 11

Sau đây là mẫu số 18 ký hiệu 02/MTK: giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu mẫu chữ ký được ban hành theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP. Đây là mẫu mới nhất và đang có hiệu lực, mời các bạn tham khảo.

Mẫu 02/MTK: Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký

Mẫu số 18
Ký hiệu: 02/MTK

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MẪU DẤU, MẪU CHỮ KÝ

□ Thay đổi hồ sơ pháp lý □ Thay đổi mẫu dấu □ Thay đổi mẫu chữ ký

Mã số hồ sơ: ........................

Kính gửi Kho bạc Nhà nước: ................…..............

Tên đơn vị: ............................. Mã ĐVQHNS: .......

QĐ thành lập số: Do cơ quan: ..…........ Cấp Ngày/tháng/năm: .........

Tên cơ quan cấp trên: ...............................….........

Họ và tên Chủ tài khoản: ........................................

Văn bản bổ nhiệm số………….Ngày/tháng/năm ....

Họ và tên Kế toán trưởng: ......................................

Văn bản bổ nhiệm số Ngày/tháng/năm .............

Lý do thay đổi: .........................................................

Mẫu dấu, mẫu chữ ký:

Chữ ký thứ nhất

Mẫu chữ ký số (1) và (2) của người ký chữ ký thứ nhất phải giống nhau

(01 Chủ tài khoản và 03 người được ủy quyền)

Chữ ký thứ hai

Mẫu chữ ký số (1) và (2) của người ký chữ ký thứ hai phải giống nhau

(01 Kế toán trưởng và 02 người được ủy quyền)

Chủ tài khoản

Họ tên:

Chức vụ:

1

2

Kế toán trưởng

Họ tên:

1

2

Người được uỷ quyền

Họ tên:

Chức vụ:

1

2

Người được uỷ quyền

Họ tên:

Chức vụ:

1

2

Người được uỷ quyền

Họ tên:

Chức vụ:

1

2

Người được uỷ quyền

Họ tên:

Chức vụ:

1

2

Ngưòĩ được uỷ quyền

Họ tên:

Chức vụ:

1

2

Mẫu dấu:                       (1)                              (2)

THAY ĐỔI NÀY ÁP DỤNG CHO TÀI KHOẢN:

STTPHẦN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN CỦA ĐƠN VỊ GIAO DỊCHPHẦN DÀNH CHO KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Kho bạc Nhà nước đồng ý đăng ký sử dụng tài khoản theo chi tiếtCó giá trị đến ngày

Tài khoản dự toán

(Đăng ký sử dụng đồng thời nhiều tài khoản trong trường hợp đơn vị giao dịch có nhiều nguồn kinh phí, Chủ đầu tư có nhiều dự án, dự án từ nhiều nguồn vốn thuộc nhiều cấp ngân sách đối với tài khoản dự toán)

1

1.1. Mã ĐVQHNS/Mã DA

Mã nguồn NSNN ..... thuộc cấp NS......

Nội dung giao dịch:......................

.................................................

1.3. Số tài khoản:.......

.................................

...........
2

1.2. Mã ĐVQHNS/Mã DA

Mã nguồn NSNN .....thuộc cấp NS.....

Nội dung giao dịch:......................

.................................................

1.4. Số tài khoản:.....

...........................

...........
.....................................

Tài khoản tiền gửi, có tính chất tiền gửi

(Đăng ký sử dụng đồng thời nhiều TK trong trường hợp đơn vị giao dịch đăng ký nhiều tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi khác nhau)

1

1.1. Mã ĐVQHNS/Mã DA.......

thuộc cấp NS ... Mã CTMT, DA và HTCT

Nội dung giao dịch:.............

.......................................

1.3. Số tài khoản:.....

.................

...........
2

1.2. Mã ĐVQHNS/Mã DA.......

thuộc cấp NS ... Mã CTMT, DA và HTCT

Nội dung giao dịch:.............

.......................................

1.4. Số tài khoản:.......

....................

...........
....................................

Tài khoản thu, chi của cơ quan quản lý thu

(Đăng ký sử dụng đồng thời nhiều TK trong trường hợp đơn vị giao dịch đăng ký nhiều tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi khác nhau)

1

1.1. Mã CQ thu: ........................

Nội dung giao dịch: ....................

.................................................

1.3. Số tài khoản:......

..................................

2

1.2. Mã CQ thu: ........................

Nội dung giao dịch: ....................

................................................

1.4. Số tài khoản:......

.................................

.................................

.........., ngày ... tháng....... năm ....

Chủ tài khoản

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DÀNH CHO KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Kho bạc Nhà nước đồng ý theo yêu cầu thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký tài khoản của đơn vị:

Ngày tài khoản bắt đầu có hiệu lực: ..................

Đã kiểm soát đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Duyệt y

....., ngày ... tháng.... năm ....

Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

3. Hồ sơ thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký của đơn vị giao dịch

Thành phần hồ sơ thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký của đơn vị giao dịch được quy định cụ thể tại khoản 4 Điều 12 Nghị định 11/2020/NĐ-CP, bao gồm:

  • Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký
  • Quyết định thành lập đơn vị, tổ chức
  • (Đối với trường hợp thay đổi mẫu chữ ký của chủ tài khoản cần có thêm Quyết định bổ nhiệm chức vụ của chủ tài khoản hoặc văn bản/nghị quyết công nhận người đứng đầu của đơn vị giao dịch. Trường hợp thủ trưởng đơn vị ủy quyền cho cấp dưới làm chủ tài khoản, thì phải có văn bản ủy quyền của thủ trưởng đơn vị cho cấp dưới làm chủ tài khoản hoặc văn bản phân công cho cấp phó phụ trách theo từng khu vực.)
  • (Đối với trường hợp thay đổi mẫu chữ ký của kế toán trưởng cần có thêm Quyết định bổ nhiệm chức vụ của kế toán trưởng hoặc hợp đồng/văn bản giao nhiệm vụ kế toán trưởng hoặc văn bản phân công người phụ trách kế toán hoặc văn bản giao nhiệm vụ được ký chức danh kế toán trưởng trên chứng từ kế toán giao dịch với Kho bạc Nhà nước của đơn vị giao dịch)

Số lượng hồ sơ: Số lượng của từng thành phần hồ sơ quy định bên trên là 01 bản (bản gốc hoặc bản chính hoặc bản sao y bản chính). Riêng giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký là 02 bản gốc.

4. Thủ tục thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký của đơn vị giao dịch

Căn cứ theo điều Điều 12 Nghị định 11/2020/NĐ-CP, thủ tục thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký của đơn vị giao dịch tại kho bạc được quy định chung với Thủ tục đăng ký sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản mẫu dấu, mẫu chữ ký của đơn vị giao dịch tại Kho bạc Nhà nước (KBNN). Cụ thể như sau:

- Các đơn vị giao dịch thuộc đối tượng mở tài khoản tại KBNN lập và gửi hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký bằng văn bản giấy trực tiếp tại KBNN hoặc gửi qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN.

- KBNN tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký của đơn vị giao dịch; trường hợp hồ sơ của đơn vị giao dịch đầy đủ và hợp lệ, KBNN thực hiện tiếp nhận hồ sơ và lập phiếu giao nhận hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản gửi đơn vị giao dịch; trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, KBNN trả lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị giao dịch hoàn thiện hồ sơ theo phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp đơn vị tham gia giao dịch điện tử với KBNN, KBNN gửi thông báo phản hồi về việc ghi nhận hồ sơ của đơn vị đã được gửi tới KBNN (trường hợp hồ sơ đề nghị của đơn vị đầy đủ và hợp lệ) hoặc thông báo phản hồi về việc từ chối và lý do từ chối tiếp nhận hồ sơ đề nghị của đơn vị giao dịch (trường hợp hồ sơ đề nghị của đơn vị chưa đầy đủ và hợp lệ) thông qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN.

- Sau khi hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký của đơn vị giao dịch đã được KBNN phê duyệt, KBNN xác nhận trên giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký hoặc giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký và gửi lại bản giấy cho đơn vị giao dịch hoặc gửi thông báo chấp thuận của KBNN cho đơn vị giao dịch (qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN).

5. Sử dụng con dấu chưa đăng ký mẫu bị xử phạt bao nhiêu?

Theo Điều 13 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về các mức phạm về quản lý và sử dụng con dấu như sau:

Điều 13. Vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng con dấu

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Không thực hiện thủ tục cấp lại khi Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu bị mất;

b) Không thực hiện thủ tục đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đã được cấp trước đó cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu khi Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu bị hỏng;

c) Không thông báo mẫu con dấu cho cơ quan, tổ chức có liên quan biết trước khi sử dụng;

d) Không ban hành quy định nội bộ về quản lý, sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức mình.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Tự ý mang con dấu ra khỏi trụ sở cơ quan, tổ chức mà không được phép của chức danh nhà nước, người đứng đầu cơ quan, tổ chức;

b) Không đăng ký lại mẫu con dấu theo quy định của pháp luật;

c) Không chấp hành việc kiểm tra con dấu, không xuất trình con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan đăng ký mẫu con dấu;

d) Mất con dấu mà quá 02 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện mất con dấu, cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước không thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu trước đó và cơ quan Công an xã, phường, thị trấn nơi xảy ra mất con dấu.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Không giao nộp con dấu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan đăng ký mẫu con dấu;

b) Đóng dấu vào văn bản, giấy tờ chưa có chữ ký của người có thẩm quyền hoặc có chữ ký của người không có thẩm quyền;

c) Mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, thế chấp, mua bán con dấu, tiêu hủy trái phép con dấu; sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức khác để hoạt động;

d) Sử dụng con dấu hết giá trị sử dụng;

đ) Cố ý làm biến dạng, sửa chữa nội dung con dấu đã đăng ký;

e) Làm giả Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu;

g) Sử dụng con dấu chưa đăng ký mẫu con dấu;

h) Không nộp lại con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực về việc chia tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, Giấy phép hoạt động hoặc bị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc giao nộp con dấu theo quy định của pháp luật;

i) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Làm giả hồ sơ để làm thêm con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước;

b) Làm giả con dấu hoặc sử dụng con dấu giả;

c) Chiếm đoạt, mua bán trái phép con dấu;

d) Tiêu hủy trái phép con dấu.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các điểm c, e và g khoản 3 và các điểm a và b khoản 4 Điều này;

b) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 3 và 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2; các điểm a, d và đ khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều này;

b) Buộc hủy bỏ văn bản, giấy tờ đóng dấu sai quy định đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều này;

d) Buộc nộp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 3 Điều này.

Trên đây là Mẫu 02/MTK: Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký 2024 mới nhất và các thông tin liên quan. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết khác trong mục Biểu mẫu: Tín dụng - Ngân hàng.

Đánh giá bài viết
13 134.304
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo