Thông tư quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Công Thương
Thông tư số 09/2011/TT-BCT của Bộ Công thương: Quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Công Thương.
BỘ CÔNG THƯƠNG ___________ Số: 09/2011/TT-BCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2011 |
THÔNG TƯ
Quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và
dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Công Thương
______________________
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết 59/NQ-CP về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Công Thương như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số trong giao dịch điện tử của Bộ Công Thương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân thuộc Bộ Công Thương, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Tổ chức, cá nhân khác lựa chọn sử dụng dịch vụ chữ ký số của Bộ Công Thương trong các hoạt động giao dịch điện tử do Bộ Công Thương tổ chức.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số của Bộ Công Thương cấp.
2. “Chữ ký số” là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng theo đó người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:
a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;
b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.
3. “Dịch vụ chứng thực chữ ký số” là một loại hình dịch vụ do Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số của Bộ Công Thương quản lý. Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm:
a) Tạo cặp khóa bao gồm khóa công khai và khóa bí mật cho thuê bao;
b) Cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số của thuê bao;
c) Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số;
d) Những dịch vụ khác có liên quan theo quy định của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số (gọi tắt là Nghị định chữ ký số).
4. “Ký số” là việc đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu.
5. “Người ký” là thuê bao dùng đúng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu.
6. “Người nhận” là tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số của người ký đó để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt động, giao dịch có liên quan.
7. “Thuê bao” là tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Thông tư này; được Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số của Bộ Công Thương cấp chứng thư số; chấp nhận chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp.
8. “Tổ chức quản lý thuê bao” là các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, hoặc các tổ chức khác đề nghị cấp chứng thư số cho tổ chức, cá nhân thuộc tổ chức mình và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về quản lý tổ chức, cá nhân đó.
9. “Giao dịch điện tử của Bộ Công Thương” là các hoạt động, nghiệp vụ được tiến hành bằng phương thức điện tử của Bộ Công Thương.
Điều 4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số của Bộ Công Thương
Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số của Bộ Công Thương, do Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin quản lý, điều hành và là tổ chức duy nhất của Bộ Công Thương cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Chia sẻ:Vũ Thị Chang
- Ngày:
Thông tư quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Công Thương
155 KBGợi ý cho bạn
-
Công văn 1472/VPCP-KSTT 2023 hướng dẫn thực hiện TTHC có yêu cầu nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc xác nhận tại nơi cư trú
-
Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
-
Quyết định 03/2023/QĐ-TTg Chương trình điều tra thống kê quốc gia
-
Tải Nghị định 72/2023/NĐ-CP doc, pdf về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
-
Hướng dẫn kiểm điểm đảng viên số 27-HD/BTCTW
-
Tải Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH về Hệ thống chỉ tiêu ngành Lao động Thương binh và Xã hội file Doc, Pdf
-
Hướng dẫn đánh giá xếp loại Đoàn viên cuối năm 2025
-
Tải Thông tư 13/2023/TT-BNV file doc, pdf
-
Hướng dẫn 09-HD/BTCTW về nghiệp vụ công tác Đảng viên
-
Lệ phí cấp hộ chiếu 2025
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Bài viết hay Hành chính
Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các trường thuộc Bộ Công Thương
Thông tư 01/2016/TT-UBDT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Thông tư 04/2020/TT-BXD hướng dẫn thi đua, khen thưởng ngành Xây dựng
Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010
Quyết định về quy trình tiếp công dân tại cơ quan thuế các cấp số 1402/QĐ-TCT
Quyết định số 58/2010/QĐ-UBND
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác