Quyết định 199/QĐ-TTg

Quyết định 199/QĐ-TTg - Phương án đơn giản hóa liên quan đến lý lịch tư pháp

Ngày 09/02/2018, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 199/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa đối với nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến lý lịch tư pháp và yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực. Mời các bạn tham khảo.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 199/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA ĐỐI VỚI NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN LÝ LỊCH TƯ PHÁP VÀ YÊU CẦU NỘP BẢN SAO GIẤY TỜ CÓ CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Thực hiện Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa đối với nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến lý lịch tư pháp và yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Đối với việc thực thi Phương án đơn giản hóa quy định tại luật, giao các bộ, ngành thực thi Phương án đơn giản hóa trong quá trình xây dựng dự án luật trình Chính phủ để trình Quốc hội thông qua.

Điều 3. Đối với việc thực thi Phương án đơn giản hóa quy định tại nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành phối hợp với Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ đưa vào Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và xây dựng dự thảo văn bản trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua. Đối với việc thực thi Phương án đơn giản hóa tại thông tư, thông tư liên tịch, quyết định của Bộ trưởng, các bộ, ngành căn cứ vào thẩm quyền quy định thủ tục hành chính theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 để xây dựng văn bản với hình thức phù hợp. Thời gian thực hiện trong năm 2018.

Điều 4. Giao Ngân hàng phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành văn bản theo thẩm quyền để thực thi nội dung Phương án đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng các cơ quan: Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

  • Ban Bí thư Trung ương Đảng;
  • Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
  • Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
  • UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
  • Văn phòng Tổng Bí thư;
  • Văn phòng Quốc hội;
  • Văn phòng Chủ tịch nước;
  • Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
  • Tòa án nhân dân tối cao;
  • Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
  • Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
  • Kiểm toán nhà nước;
  • Ngân hàng Chính sách xã hội;
  • Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
  • Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
  • Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
  • VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
  • Lưu: VT, KSTT (2b).KN

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHƯƠNG ÁN

ĐƠN GIẢN HÓA ĐỐI VỚI NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN LÝ LỊCH TƯ PHÁP VÀ YÊU CẦU NỘP BẢN SAO GIẤY TỜ CÓ CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

I. PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG AN

A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA

Mở rộng các hình thức bản sao cho phù hợp với cách thức thực hiện thủ tục hành chính, theo đó quy định người yêu cầu có thể lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) với các loại giấy tờ của các thủ tục hành chính sau:

- Thủ tục Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân tại Tổng cục, Bộ Tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ Công an; tại Công an cấp tỉnh: Giấy khai sinh; Giấy tờ chứng nhận con thương binh, liệt sĩ; con Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động.

- Thủ tục Tuyển lao động hợp đồng trong Công an nhân dân tại Tổng cục, Bộ Tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ Công an; tại Công an cấp tỉnh: Giấy khai sinh; Bằng tốt nghiệp hoặc Chứng chỉ nghề, Chứng chỉ về chuyên môn nghiệp vụ.

- Thủ tục Tuyển lao động hợp đồng tại các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có thu trong lực lượng Công an nhân dân tại các Tổng cục, Bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ Công an: Giấy khai sinh; Bằng tốt nghiệp hoặc Chứng chỉ nghề, Chứng chỉ về chuyên môn nghiệp vụ.

B. TRÁCH NHIỆM THỰC THI PHƯƠNG ÁN

Giao Bộ Công an xây dựng văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan tại Thông tư số 35/2011/TT-BCA ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Bộ Công an sửa đổi Điều 5 Thông tư số 30/2009/TT-BCA ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Công an quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân; Thông tư số 32/2010/TT-BCA ngày 29 tháng 9 năm 2010 của Bộ Công an hướng dẫn sử dụng lao động hợp đồng trong lực lượng Công an nhân dân để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Mục A Phần I Phương án đơn giản hóa kèm theo Quyết định này.

II. PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA

Không quy định hình thức bản sao có công chứng; mở rộng các hình thức bản sao cho phù hợp với cách thức thực hiện thủ tục hành chính, theo đó quy định người yêu cầu có thể lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) với các loại giấy tờ của các thủ tục hành chính sau:

1. Nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Giáo dục và đào tạo

- Thủ tục Thành lập, cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục: Kèm theo danh sách các kiểm định viên đứng tên đề nghị thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục: Thẻ kiểm định viên (nếu chủ thể đề nghị thành lập là cá nhân) hoặc Quyết định thành lập của tổ chức (nếu chủ thể đề nghị thành lập là tổ chức); kèm theo danh sách dự kiến Giám đốc, các Phó Giám đốc (nếu có) và các thành viên Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục: Thẻ kiểm định viên và Văn bằng của kiểm định viên.

- Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục: Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; Quyết định bổ nhiệm giám đốc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; Thẻ kiểm định viên và Văn bằng của kiểm định viên.

- Thủ tục Cấp lại giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục: Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; Quyết định bổ nhiệm giám đốc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; Thẻ kiểm định viên và Văn bằng của kiểm định viên.

- Thủ tục Cử đoàn ra công tác ngắn hạn tại nước ngoài: Văn bản hoặc Quyết định cử nhân sự của thủ trưởng đơn vị, cơ quan có cán bộ, công chức là thành viên tham gia đoàn (nếu là đoàn có nhiều đơn vị bên trong hoặc ngoài Bộ Giáo dục và Đào tạo tham gia).

- Thủ tục Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông; thủ tục Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở; thủ tục Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học: Bỏ thành phần hồ sơ bản công chứng Bằng tốt nghiệp cấp học dưới.

- Thủ tục Cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài: Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh (nếu có) kèm hồ sơ đề án đã được phê duyệt.

- Thủ tục Cho phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài: Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh (nếu có) kèm hồ sơ đề án đã được phê duyệt.

- Thủ tục Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Giấy chứng nhận về khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của nhà nước, Giấy chứng nhận là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp.

- Thủ tục Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Giấy chứng nhận về khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của nhà nước; Giấy chứng nhận là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp.

- Thủ tục Xét cấp kinh phí hỗ trợ học tập cho sinh viên học tại cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp; Giấy khai sinh.

- Thủ tục Xét cấp kinh phí hỗ trợ học tập cho sinh viên học tại cơ sở giáo dục đại học công lập: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp; Giấy khai sinh.

2. Nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tuyển sinh

- Thủ tục Triệu tập thí sinh trúng tuyển đại học, cao đẳng đến trường: Học bạ, Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc Bằng tốt nghiệp, Giấy khai sinh, Giấy tờ chứng minh được hưởng chế độ ưu tiên, Giấy triệu tập trúng tuyển.

- Thủ tục Đăng ký dự thi đối với thí sinh chưa có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông: Các giấy chứng nhận hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có).

Thuộc tính văn bản: Quyết định 199/QĐ-TT

Số hiệu199/QĐ-TT
Loại văn bảnQuyết định
Lĩnh vực, ngànhBộ máy hành chính, Quyền dân sự
Nơi ban hànhThủ tướng Chính phủ
Người kýNguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành09/02/2018
Ngày hiệu lực09/02/2018
Đánh giá bài viết
1 136
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo