Cách lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Quyết định 48
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Cách lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu B02-DNN
Khi lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp giữa doanh nghiệp và đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, doanh nghiệp phải loại trừ toàn bộ các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí phát sinh từ các giao dịch nội bộ. hoatieu.vn xin hướng dẫn cách lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC qua bài dưới đây.
Mẫu báo cáo tài chính theo quyết định 48
Hướng dẫn lập Bảng cân đối kế toán theo Quyết định 48
Cách lập Bảng cân đối tài khoản trên Excel theo Quyết định 48
1. Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu B02-DNN

2. Hướng dẫn cách lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 –DNN): Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác.
Báo cáo gồm có 5 cột:
+) Cột A: Các chỉ tiêu báo cáo
+) Cột B: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng
+) Cột C: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính
+) Cột 1: Tổng số phát sinh trong năm báo cáo
+) Cột 2: Số liệu của năm trước (để so sánh)
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Số hiệu ghi vào cột C "Thuyết minh" của báo cáo này thể hiện số liệu chi tiết của chỉ tiêu này trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm.
- Số liệu ghi vào cột 2 "Năm trước" của báo cáo năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 1 "năm nay" của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước hoặc theo số đã điều chỉnh trong trường hợp phát hiện ra sai sót trọng yếu của các năm trước có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong các năm trước phải điều chỉnh hồi tố.
Chi tiết phương pháp lập các chỉ tiêu ghi cột 1 "năm nay" như sau:
Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ (Mã số 01)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩn, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
Các khoản giảm trừ doanh thu (mã số 02)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT được tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số được xác định trong năm báo cáo số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 511 với bên Có TK 521, TK 333 trong năm báo cáo trên Sổ cái.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10)
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ trong năm báo cáo, là căn cức tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Nợ của TK 511 đối ứng với bên Có của TK 911 của năm báo cáo hoặc Mã số 10 = Mã số 01 – mã số 02.
Giá vốn bán hàng (Mã số 11)
Phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của thành phầm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp chi phí khcs được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên có của TK 632 trong năm báo cáo đối ứng với bên Nợ của TK 911 trên sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (mã số 20)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đàu tư, và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong năm báo cáo. Mã số 20 = Mã số 10 – mã số 11.
Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 trong năm báo cáo trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
Chi phí tài chính (mã số 22)
Là lũy kế số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong năm báo cáo trên Sổ cái.
Chi phí lãi vay (Mã số 23)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết Tài khoản 635.
Chi phí quản lý kinh doanh (Mã số 24)
Phản ánh tổng chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có tài khoản 642 đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong năm báo cáo.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)
Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm báo cáo, Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) Chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong năm báo cáo. Nếu kết quả lỗ thì ghi trong ngoặc đơn (...)
Thu nhập khác (Mã số 31)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cức vào tổng số phát sinh bên Nợcủa Tài khoản 711 đối ứng với bên Có của TK 911 trong năm báo cáo trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
Chi phí khác (mã số 32)
Số liệu đưuọcc ăn cức vào tổng số phát sinh bên Có của TK 811 đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong năm báo cáo trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
Lợi nhuận khác ( Mã số 40)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệc giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong năm báo cáo. MS40 = MS 31 – Ms 32.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)
Mã số 50 = mã số 30 + mã số 40.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 51)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cức vào tổng số phát sinh bên Có TK 821 đối ứng với bên Nợ Tk 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 821 hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 821 đối ứng với bên Có TK 91 trong năm báo cáo.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động cảu doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo. (Mã số 60 = mã số 50 – Mã số 51).
Tham khảo thêm
-
Cách ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung theo Thông tư 200
-
Cách ghi sổ kế toán Nhật ký - Sổ Cái theo Thông tư 200
-
Hướng dẫn lập báo cáo tài chính theo Thông tư 200 bằng Excel
-
Cách lập báo cáo tài chính theo Thông tư 200 mới nhất
-
Cách ghi sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ theo Thông tư 200
-
Cách ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ theo Thông tư 200
-
Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo Thông tư 200
-
Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết theo Thông tư 200
-
Chia sẻ:
Trần Thị Dung
- Ngày:
Cách lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Quyết định 48
252 KB 08/03/2016 9:33:00 SA-
Cách lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Quyết định 48 (tệp PDF)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Thuế - Kế toán - Kiểm toán tải nhiều
-
Mẫu phiếu thu 2025
-
Mẫu 05-TT, C42-BB - Giấy đề nghị thanh toán 2025 mới nhất
-
Mẫu giấy biên nhận tiền mặt file Word viết tay mới nhất 2025
-
Mẫu số 02 - TT: Phiếu chi mới nhất 2025
-
HTKK 5.1.7 Chuẩn Tổng Cục Thuế 2025
-
Mẫu số 02 - VT, C31 - HD Phiếu xuất kho
-
Mẫu giấy xác nhận lương
-
Hóa đơn bán hàng, bán lẻ (Word, PDF, XLS) 2025
-
Mẫu giấy đi đường 2025 số C16-HD, 04 LDTL, C06-HD mới nhất
-
Mẫu biên bản huỷ hóa đơn 2025 mới nhất
Biểu mẫu tải nhiều
-
Mẫu phiếu đánh giá tiêu chí của trường mầm non
-
Mẫu phiếu đánh giá chuẩn phó Hiệu trưởng
-
Bản cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu của Đảng viên
-
Mẫu phiếu đánh giá phân loại công chức lãnh đạo quản lý
-
Mẫu báo cáo kết quả thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
-
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại công chức
-
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại cán bộ
-
Mẫu thông báo phạt nhân viên mới nhất
-
Mẫu phiếu đánh giá viên chức y tế mới nhất
-
Top 6 mẫu phiếu đánh giá tập thể chi bộ cuối năm sau sáp nhập
Bài viết hay Thuế - Kế toán - Kiểm toán
-
Mẫu số 05-TSCĐ: Biên bản kiểm kê tài sản cố định
-
Bảng thanh toán tiền lương (mẫu 2)
-
Mẫu số C4-11/KB giấy chuyển tiền, chuyển khoản, chuyển tiền điện tử
-
Mẫu số 03/KTTT: Quyết định về việc thanh tra (kiểm tra) thuế
-
Mẫu C2-17a/NS lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách - Kho bạc Nhà nước
-
Mẫu cam kết không sử dụng hóa đơn bất hợp pháp 2025
-
Thủ tục hành chính
-
Hôn nhân - Gia đình
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Tín dụng - Ngân hàng
-
Biểu mẫu Giao thông vận tải
-
Khiếu nại - Tố cáo
-
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
-
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
-
Đầu tư - Kinh doanh
-
Việc làm - Nhân sự
-
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
-
Xây dựng - Nhà đất
-
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
-
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
-
Bảo hiểm
-
Dịch vụ công trực tuyến
-
Mẫu CV xin việc
-
Biển báo giao thông
-
Biểu mẫu trực tuyến