Các nghiệp vụ kế toán trong công ty thương mại

Các nghiệp vụ kế toán trong công ty thương mại

Bài viết giới thiệu về các nghiệp vụ thường gặp của công ty thương mại, các tài khoản sử dụng cũng như phương pháp định khoản kế toán cho công ty thương mại. Cùng với đó là Sơ đồ hạch toán tổng hợp cho công ty thương mại kèm theo giải thích. Mời các bạn tham khảo.

Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán

Cách viết đơn xin việc viết tay cho kế toán mới ra trường

Mẫu CV xin việc kế toán hay cho sinh viên mới ra trường

Sơ đồ hạch toán tổng hợp cho công ty thương mại

Sơ đồ hạch toán tổng hợp cho công ty thương mại

Giải thích:

1) Mua hàng hóa nhập kho

2) Xuất hàng gửi bán

3) Ghi nhận giá vốn hàng đã bán

4) K/c giá vốn sau khi trừ đi giá trị hàng nhập kho

5) Ghi nhận giá vốn hàng bán không qua gửi bán

6) Chi phí bán hàng và QLDN

7) Chi phí khác

8) Thuế TNDN phải nộp

9) Chi phí thuế TNDN

) 0) K/c lợi nhuận sau thuế

11) K/c chi phí tài chính

12) K/c chi phí bán hàng và QLDN

13) K/c chi phí khác

14) K/c Doanh thu thuần

15) Ghi nhận DT bán hàng

16) Ghi nhận hàng bán bị trả lạ

17) K/c hàng bán bị trả lại

18) K/c DT Tài chính và thu nhập khác

19) Ghi nhận DT tài chính và thu nhập khác

20) K/c Lỗ

21) Nhập kho hàng bán bị trả lại.

I. Mua hàng

1. Mua hàng

  • Mua VPP về nhập kho: các khoản chi phí khác để mang hàng hóa về nhập kho theo lý thuyết thì hạch toán vào TK 1562 nhưng thực tế kế toán thường công luôn vô tiền mua hàng rồi chia cho số lượng hàng hóa theo một tiêu thức nào đó.
    • Nợ TK 1561: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
    • Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
    • Có TK 331,111,112, 141: tổng số tiền phải trả/ đã trả NCC
  • Khi thanh toán tiền
    • Nợ TK 331
    • Có TK 111 (nếu trả tiền mặt) , 112 (nếu trả qua ngân hàng)
  • Trường hợp đã nhận được hóa đơn của NCC nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho
    • Cuối tháng kế toán ghi
      • Nợ TK 151: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
      • Nợ TK 1331: VAT
      • Có TK 111,112,331,141: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
    • Qua đầu tháng khi hàng về tới kho
      • Nợ TK 1561
      • Có TK 151

2. Trả hàng cho NCC:

  • Khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho
    • Nợ TK 331, 111, 112
    • Có TK 1561
    • Có TK 1331
  • Thu lại tiền (nếu có)
    • Nợ TK 111,112
    • Có TK 331

3. Chiết khấu thương mại được hưởng từ NCC

  • Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả
    • Nợ TK 331
    • Có TK 1561
    • Có TK 1331
  • Được NCC trả lại bằng tiền
    • Nợ TK 111, 112
    • Có TK 1561
    • Có TK 1331
  • Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác
    • Nợ TK 331
    • Có TK 711

II. Bán hàng

1. Bán hàng

  • Bán hàng
    • Ghi nhận doanh thu
      • Nợ TK 131,111,112: tổng số tiền phải thu/đã thu của KH
      • Có TK 5111: tổng giá bán chưa VAT
      • Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%
  • Ghi nhận giá vốn: tùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào mà phần mềm chạy theo nguyên tắc đó
    • Nợ TK 632
    • Có TK 1561
  • Thu tiền bán hàng
    • Nợ TK 111 ( thu bằng tiền mặt) , 112 (thu qua ngân hàng)
    • Có TK 131

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

2.1. Chiết khấu thương mại

Khi KH mua đạt tới một mức nào đó thì DN có chính sách chiết khấu cho KH

  • Trường hợp KH mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên "Hoá đơn GTGT" hoặc "Hoá đơn bán hàng" lần cuối cùng.
  • Trường hợp KH không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 521.
    • Nợ TK 521
    • Nợ TK 33311
    • Có TK 131,111,112
  • Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.

2.2. Hàng bán bị trả lại

  • Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu KH: bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó
    • Nợ TK 531: giá bán chưa VAT
    • Nợ TK 33311: VAT
    • Có TK 131,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho KH
  • Giảm giá vốn: xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó
    • Nợ TK 1561
    • Có TK 632
  • Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
    • Nợ TK 641
    • Nợ TK 1331
    • Có TK 331, 111,112...

2.3. Giảm giá hàng bán

  • Nợ TK 532
  • Nợ TK 33311
  • Có TK 111,112,131
Đánh giá bài viết
5 27.665
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo