Tờ khai Căn cước công dân mới nhất 2024 Mẫu CC01
Tờ khai căn cước công dân là mẫu tờ khai được dùng để công dân kê khai thông tin về nhân thân của mình khi có yêu cầu cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, khi mà chuyển đổi, thay thế thẻ chứng minh nhân dân sang thể căn cước công dân theo quy định. Mẫu ban hành theo quy định tại Thông tư 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.
Tờ khai Căn cước công dân mới nhất (mẫu CC01)
1. Hiện nay có cần làm tờ khai căn cước công dân không?
Theo hướng dẫn thủ tục làm Căn cước công dân tại Thông tư 60/2021/TT-BCA, khi có nhu cầu làm thẻ Căn cước, công dân có thể đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Nếu xác định công dân đủ điều kiện cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì cán bộ thực hiện tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân và tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Như vậy, trong quy trình cấp thẻ Căn cước công dân từ ngày 01/7/2021, người dân không cần điền Tờ khai khi đi làm thẻ Căn cước công dân. Tuy nhiên, hiện hành, vẫn có một số trường hợp hoặc địa phương yêu cầu công dân điền Tờ khai để việc làm thẻ được thực hiện nhanh hơn. Hoatieu xin chia sẻ mẫu tờ khai căn cước công dân CC01 bên dưới để các bạn tham khảo.
2. Những trường hợp sử dụng tờ khai căn cước công dân CC01
Căn cứ vào khoản 1 Điều 7 Thông tư 66/2015/TT-BCA (được sửa đổi khoản 4 Điều 1 Thông tư 41/2019/TT-BCA) quy định như sau:
Điều 7. Tờ khai Căn cước công dân (CC01)
1. Mẫu CC01 được dùng để công dân kê khai thông tin về nhân thân của mình khi có yêu cầu cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân (kể cả trường hợp công dân kê khai trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến).
Theo đó tờ khai Căn cước công dân (mẫu CC01) sẽ được sử dụng khi công dân kê khai các thông tin về nhân thân khi có yêu cầu cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
3. Tờ khai cấp thẻ Căn cước công dân mới nhất 2024
Hiện nay, mẫu tờ khai căn cước công dân được thực hiện theo mẫu CC01 ban hành kèm theo Thông tư 41/2019/TT-BCA. Đây là mẫu tờ khai căn cước công dân mới nhất đang có hiệu lực pháp luật.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
1. Họ, chữ đệm và tên(1):……………………………
2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(1):………
3. Ngày, tháng, năm sinh:……..……./…………./…………….; 4. Giới tính (Nam/nữ):……....
4. Số CMND/CCCD (2):...........................................
5. Dân tộc:……;7. Tôn giáo:…… 8. Quốc tịch:……
9. Tình trạng hôn nhân:……… 10. Nhóm máu (nếu có):…………
11. Nơi đăng ký khai sinh:……………………………
12. Quê quán:…………………………………………
13. Nơi thường trú:……………………………………
14. Nơi ở hiện tại:……………………………………
15. Nghề nghiệp:……16. Trình độ học vấn:………
17. Họ, chữ đệm và tên của cha(1):………… Quốc tịch:………
Số CCCD/CMND(*):..................................................
18. Họ, chữ đệm và tên của mẹ(1):………Quốc tịch:………
Số CCCD/CMND(*):..................................................
19. Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng)(1):……… Quốc tịch:……
Số CCCD/CMND(*):..................................................
20. Họ, chữ đệm và tên của người ĐDHP (…….…Quốc tịch:……
Số CCCD/CMND(*):..................................................
21. Họ, chữ đệm và tên của chủ hộ(1):....................
Số CCCD/CMND(*):..................................................
Quan hệ với chủ hộ:………………….…..…………
22. Yêu cầu của công dân:
- Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:………
- Chuyển phát thẻ CCCD đến địa chỉ của công dân (có/không):……………….....…………….…
Địa chỉ nhận:………………… Số điện thoại:………
Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.
(3) (MÃ VẠCH 2 CHIỀU) (Mã tờ khai kê khai trực tuyến) (4) Thời gian hẹn:……………………………….. Tại: <Tên đơn vị đăng ký nộp hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại CCCD> | .……, ngày ……. tháng… năm…...… NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾT QUẢ XÁC MINH
.................................................................
.................................................................
Đội Tàng thư căn cước công dân - Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH trả lời kết quả đối chiếu, xác minh với hồ sơ gốc (có hoặc không có hồ sơ gốc, nếu có hồ sơ gốc thì có nội dung gì khác với tờ khai CCCD hoặc Phiếu thu nhận thông tin CCCD kèm theo?)
...........................................................................
…………….., ngày…………. tháng……….….. năm……….. …………………………………………………………………………(5) | Cán bộ tra cứu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
- (1): Ghi chữ in hoa đủ dấu.
- (2): Ghi số CMND/CCCD đã được cấp lần gần nhất (nếu là CMND có 9 số thì 3 ô cuối gạch chéo).
- (3) và (4): sử dụng trong kê khai trực tuyến;
- (5): Đội trưởng Đội Tàng thư căn cước công dân Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH.
- (*): Không bắt buộc công dân phải kê khai.
- CCCD là viết tắt của Căn cước công dân; CMND là viết tắt của Chứng minh nhân dân; ĐDHP là viết tắt
4. Tờ khai căn cước công dân theo Thông tư 66/2015
Mẫu CC01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân ngày 15/12/2015
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
1. Họ, chữ đệm và tên(1):.......................................
2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(1):..........
3. Ngày, tháng, năm sinh:............./............./..................; 4. Giới tính (Nam/nữ):...............
5. Số CMND/CCCD (2):
6. Dân tộc:...............7. Tôn giáo:..............8. Quốc tịch:.........
9. Tình trạng hôn nhân: .................10. Nhóm máu (nếu có):................
11. Nơi đăng ký khai sinh:......................................
12. Quê quán:........................................................
13. Nơi thường trú:...............................................
14. Nơi ở hiện tại:.................................................
15. Nghề nghiệp:................................16.Trình độ học vấn:................
17. Họ, chữ đệm và tên của cha(1):.......... Quốc tịch:......................
Số CCCD/CMND(*):
18. Họ, chữ đệm và tên của mẹ(1): ...............Quốc tịch:.......................
Số CCCD/CMND(*):
19. Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng)(1):.............Quốc tịch:...............
Số CCCD/CMND(*):
20. Họ, chữ đệm và tên của người ĐDHP(1):................ Quốc tịch:.........
Số CCCD/CMND(*):
21. Họ, chữ đệm và tên của chủ hộ(1):....................
Số CCCD/CMND(*):
Quan hệ với chủ hộ:.................................................
22. Yêu cầu của công dân:
- Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:..............
- Xác nhận số Chứng minh nhân dân (có/không):......
- Chuyển phát bằng đường Bưu điện đến tận tay công dân (có/không):................
Địa chỉ nhận: ....................Số điện thoại:...................
Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.
........, ngày ......... tháng ........năm ......... NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾT QUẢ XÁC MINH
Đội Tàng thư căn cước công dân - Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH trả lời kết quả đối chiếu, xác minh với hồ sơ gốc (có hoặc không có hồ sơ gốc, nếu có hồ sơ gốc thì có nội dung gì khác với tờ khai CCCD hoặc Phiếu thu nhận thông tin CCCD kèm theo?)
.................................................................
.................................................................
.................................................................
........, ngày.........tháng........năm......... ................................................(3) | Cán bộ tra cứu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1): Ghi chữ in hoa đủ dấu.
(2): Ghi số CMND/CCCD đã được cấp lần gần nhất (nếu là CMND có 9 số thì 3 ô cuối gạch chéo).
(3): Đội trưởng Đội Tàng thư căn cước công dân Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH.
(*): Không bắt buộc công dân phải kê khai.
CCCD là viết tắt của Căn cước công dân; CMND là viết tắt của Chứng minh nhân dân;
ĐDHP là viết tắt của đại diện hợp pháp./.
5. Cách điền Tờ khai Căn cước công dân
Mục 1. Họ, chữ đệm và tên: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh bằng chữ in hoa, có dấu.
Mục 2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có): chỉ khai nếu trong giấy khai sinh có tên, họ khác và ghi bằng chữ in hoa đủ dấu.
Mục 3. Ngày, tháng, năm sinh: ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh theo giấy khai sinh. Ngày sinh ghi 02 chữ số, năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số.
Mục 4. Giới tính: giới tính nam ghi là “Nam”, giới tính nữ ghi là “Nữ”.
Mục 5. Số CMND/CCCD: ghi rõ số CMND/CCCD đã được cấp lần gần nhất (nếu là CMND có 9 số thì 3 ô cuối gạch chéo).
Mục 6, 7. Dân tộc, tôn giáo: ghi dân tộc, tôn giáo như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc, tôn giáo của cơ quan có thẩm quyền.
Mục 8. Quốc tịch: ghi quốc tịch như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền.
Mục 9. Tình trạng hôn nhân: ghi tình trạng hôn nhân hiện tại, cụ thể: chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc đã ly hôn.
Mục 10. Nhóm máu (nếu có): ghi theo bản kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu nếu có.
Mục 11. Nơi đăng ký khai sinh: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh. Trường hợp giấy khai sinh không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy khai sinh đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định.
Mục 12. Quê quán: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh, sổ hộ khẩu. Trường hợp các giấy tờ trên không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy tờ đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định.
Mục 13. Nơi thường trú: ghi đầy đủ, chính xác theo sổ hộ khẩu. Trường hợp công dân trong biên chế chính thức của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang ở tập trung trong doanh trại, nhà ở tập thể ghi theo giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị cấp cho công dân.
Mục 14. Nơi ở hiện tại: ghi đầy đủ, chính xác nơi ở hiện tại của công dân theo thứ tự số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Mục 15. Nghề nghiệp: ghi rõ nghề nghiệp đang làm, trường hợp là quân nhân đang tại ngũ thì để trống.
Mục 16. Trình độ học vấn: ghi trình độ học vấn cao nhất (tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp, tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trung học cơ sở...).
Các mục 17, 18, 19, 20: ghi đầy đủ họ, chữ đệm, tên, quốc tịch vào các mục tương ứng trong biểu mẫu. Phần số CCCD/CMND công dân có thể ghi hoặc không ghi.
Mục 21: ghi đầy đủ họ, chữ đệm, tên, quốc tịch, số CCCD/CMND vào các mục tương ứng trong biểu mẫu.
Mục 22. Yêu cầu của công dân:
- Cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD: trường hợp cấp lần đầu thì ghi cấp mới; trường hợp hư hỏng, hết thời hạn hoặc có sự thay đổi, sai sót thông tin trên thẻ CCCD hoặc công dân có yêu cầu đổi thẻ thì ghi cấp đổi; trường hợp mất thẻ hoặc được trở lại quốc tịch Việt Nam thì ghi cấp lại.
- Chuyển phát thẻ CCCD đến địa chỉ của công dân:
+ Trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD có yêu cầu chuyển phát thẻ thì ghi “có” và ghi đầy đủ địa chỉ nhận, số điện thoại liên hệ.
+ Trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD không có yêu cầu chuyển phát thẻ thì ghi “không”.
Mục “Ngày....tháng……..năm…”: ghi rõ ngày, tháng, năm công dân khai tờ khai cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD.
Mục "KẾT QUẢ XÁC MINH": công dân không ghi mục này.
Lưu ý: Phần "MÃ VẠCH HAI CHIỀU", "Thời gian hẹn", "Tại" chỉ áp dụng đối với trường hợp khai trực tuyến, trong đó:
- Phần mã vạch hai chiều mã hóa toàn bộ thông tin nhân thân của công dân và các thông tin phục vụ quản lý trên Tờ khai Căn cước công dân trực tuyến.
- Mục "Thời gian hẹn": Công dân đăng ký ngày cụ thể đến cơ quan quản lý căn cước công dân làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Mục "Tại": Ghi tên cơ quan quản lý căn cước công dân mà công dân đăng ký đến làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
6. Thủ tục cấp thẻ CCCD
- Công dân điền vào Tờ khai căn cước công dân;
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu căn cước công dân để xác định chính xác người cần cấp thẻ và thống nhất các nội dung thông tin về công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin hoặc thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân để kiểm tra và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu;
Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân chưa đi vào vận hành thì yêu cầu công dân xuất trình Sổ hộ khẩu.
- Trường hợp công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân (CMND) 9 số, CMND 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thu, nộp, xử lý CMND theo quy định.
Mẫu thẻ Căn cước công dân
- Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của người đến làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để in trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân và thẻ Căn cước công dân theo quy định.
Ảnh chân dung của công dân là ảnh chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự, không được sử dụng trang phục chuyên ngành khi chụp ảnh thẻ Căn cước công dân; riêng đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được phép mặc lễ phục tôn giáo, dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên khi chụp ảnh thẻ Căn cước công dân nhưng phải bảo đảm rõ mặt;
- Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân thu nhận vân tay của công dân qua máy thu nhận vân tay; trường hợp ngón tay bị cụt, khèo, dị tật, không lấy được vân tay thì ghi nội dung cụ thể vào vị trí tương ứng của ngón đó.
- Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục. Trường hợp hồ sơ, thủ tục chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn công dân hoàn thiện để cấp thẻ Căn cước công dân;
Trên đây là Mẫu CC01: Mẫu Tờ khai Căn cước công dân 2024 mới nhất và các thông tin pháp lý liên quan. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Nguyễn Linh An
- Ngày:
Tờ khai căn cước công dân (tệp PDF)
140,4 KB 23/03/2021 11:07:51 SA
Gợi ý cho bạn
-
Bản tự nhận xét đánh giá cá nhân 2024
-
Hướng dẫn cách khai lý lịch đối với người xin vào Đảng
-
Mẫu đơn xin xác nhận sai họ tên 2024 mới nhất
-
Mẫu công văn mượn phòng họp 2024
-
Mẫu thư mời họp 2024
-
Mẫu tờ trình đề nghị bổ nhiệm 2024
-
Cách viết bản kiểm điểm Đảng viên 2024
-
Mẫu phân công nhiệm vụ trong Ban chấp hành chi bộ 2024
-
Mẫu II-2: Danh sách thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã 2024
-
Mẫu đơn xin xác nhận có nhà ở 2024 mới nhất
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Thủ tục hành chính
Mẫu thông tin bổ sung cho sản phẩm thủy sản được chế biến từ tàu cá Việt Nam
Mẫu số 04/QĐ-THA: Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án
Mẫu biên bản cam kết ba bên
Mẫu đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề y tư nhân đối với người nước ngoài
Mẫu quyết định đình nã
Hướng dẫn cách đổi giấy phép lái xe online 2024
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến