Phương pháp kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo Thông tư 133 - TK 241
Phương pháp kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo Thông tư 133 - TK 241
Phương pháp kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo Thông tư 133 - TK 241 là phương pháp kế toán chuyên sâu về xây dựng. Đây là phương pháp kế toán mới được ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Và để các bạn có thể hiểu rõ hơn về phương pháp kế toán này thì hoatieu.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết phương pháp kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo Thông tư 133 - TK 241, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
Phương pháp kế toán dự phòng tổn thất tài sản theo Thông tư 133 - TK 229
Phương pháp kế toán phải trả người lao động theo Thông tư 133 - TK 334
Phương pháp kế toán phải trả nội bộ theo Thông tư 133 - TK 336
Phương pháp kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo Thông tư 133 - TK 241
Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.
Để giúp cho doanh nghiệp nắm bắt kịp thời và đầy đủ các thay đổi của Thông tư 133/2016/TT-BTC, chủ động thực hiện các thay đổi nhằm tuân thủ Pháp luật Kế toán. hoatieu.vn xin gửi tới các bạn bài viết: Phương pháp kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo Thông tư 133 – TK 241
I. Kế toán chi phí đầu tư XDCB
1. Trường hợp ứng trước tiền cho nhà thầu
a) Trường hợp ứng trước bằng đồng tiền ghi sổ kế toán:
– Ghi nhận số tiền ứng trước cho nhà thầu bằng đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi;
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.
– Khi nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, kế toán ghi nhận chi phí XDCB dở dang đối với số tiền đã ứng trước, ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
b) Trường hợp ứng trước bằng ngoại tệ:
– Ghi nhận số tiền ứng trước cho nhà thầu bằng ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điếm ứng trước, ghi:
+ Trường hợp bên Có TK tiền sử dụng tỷ giá ghi sổ:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu phát sinh lỗ tỷ giá)
Có các TK 111, 112 (1112, 1122) (tỷ giá ghi sổ)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu phát sinh lãi tỷ giá)
+ Trường hợp bên Có TK tiền sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (1112, 1122).
Ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ được ghi nhận ngay tại thời điếm ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc ghi nhận định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
(+) Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của tài khoản tiền lớn hcm tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điếm ứng trước)
Có các TK 111, 112 (1112, 1122).
(+) Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (1112, 1122) (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của tài khoản tiền nhỏ hon tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
– Khi nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, chi phí XDCB dở dang tương ứng với số tiền ứng trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, chi phí XDCB dở dang tương ứng với số tiền còn lại được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm công trình XDCB hoàn thành, nghiệm thu đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang
Có TK 331 – Phải trả cho người bán.
2. Nhận khối lượng XDCB, khối lượng sửa chữa TSCĐ hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, căn cứ hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành và hóa đơn, ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2412, 2413)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán.
– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang bao gồm cả thuế GTGT.
3. Khi mua thiết bị đầu tư XDCB, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
Trường hợp chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đến địa điểm thi công giao cho bên nhận thầu, ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 331- Phải trả cho người bán Có TK 151 – Hàng mua đang đi đường.
4. Trả tiền cho người nhận thầu, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ có liên quan đến đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112, ...
5. Xuất thiết bị đầu tư XDCB giao cho bên nhận thầu:
a. Đối với thiết bị không cần lắp, ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
b. Đối với thiết bị cần lắp:
– Khi xuất thiết bị giao cho bên nhận thầu, kế toán chỉ theo dõi chi tiết thiết bị đưa đi lắp.
– Khi có khối lượng lắp đặt hoàn thành của bên B bàn giao, được nghiệm thu và chấp nhận thanh toán, thì giá trị thiết bị đưa đi lắp mới được tính vào chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2412)
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
6. Khi phát sinh các chi phí khác, như chi phí lãi vay được vốn hóa, chi phí đấu thầu (sau khi bù trừ với số tiền thu từ việc bán hồ sơ thầu), chi phí tháo dỡ hoàn trả mặt bằng (sau khi bù trừ với số phế liệu có thể thu hồi)... ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2412)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331, 335, ...
Số tiền bán hồ sơ thầu sau khi bù trừ với chi phí đấu thầu, nếu còn thừa được kể toán giảm chi phí đầu tư xây dựng (ghi vào bên Có TK 2412).
7. Khoản tiền phạt nhà thầu thu được về bản chất làm giảm số phải thanh toán cho nhà thầu, ghi:
Nợ các TK 112,331
Có TK 241 – XDCB dở dang.
8. Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư XDCB (kể cả giai đoạn trước hoạt động) được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh:
– Nếu phát sinh lãi tỷ giá, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK liên quan.
9. Đối với chi phí chạy thử và số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử thực hiện như sau:
a. Đối với hoạt động chạy thử không sản xuất ra sản phẩm thử, ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang
Có các TK liên quan.
b. Đối với hoạt động sản xuất thử tạo ra sản phẩm sản xuất thử:
– Khi phát sinh chi phí chạy thử có tải để sản xuất ra sản phẩm thử, kế toán tập hợp toàn bộ chi phí, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có các TK liên quan.
– Khi nhập kho sản phẩm sản xuất thử, ghi:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
– Khi xuất bán sản phẩm sản xuất thử:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (bán ngay không qua nhập kho)
Có TK 155 – Thành phẩm
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
– Kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ việc bán sản phấm sản xuất thử:
+ Trường hợp chi phí sản xuất thử lớn hơn số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử, kế toán kết chuyển phần chênh lệch đê ghi tăng chi phí đâu tư XDCB dở dang, ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.
+ Trường hợp chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử, kế toán kết chuyển phần chênh lệch để ghi giảm chi phí đầu tư XDCB dở dang, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang
Có TK 241 – XDCB dở dang.
10. Khi công trình hoàn thành, việc nghiệm thu tổng thể đã được thực hiện xong tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng: Nếu quyết toán được duyệt ngay thì căn cứ vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư được duyệt để ghi sổ. Nếu quyết toán chưa được phê duyệt thì ghi tăng giá trị của tài sản hình thành qua đầu tư theo giá tạm tính (giá tạm tính là chi phí thực tế đã bỏ ra để có được tài sản, căn cứ vào TK 241 để xác định giá tạm tính). Cả 2 trường hợp đều ghi như sau:
Nợ các TK 211,217
Nợ TK 155 – Thành phẩm (sau khi hoàn thành có một phần BĐS dùng để bán mà trước đây chưa hạch toán riêng được trên TK 154)
Có TK 241 – XDCB dở dang (giá được duyệt hoặc giá tạm tính).
Trường hợp công trình đã hoàn thành, nhưng chưa làm thủ tục bàn giao tài sản để đưa vào sử dụng, đang chờ lập hoặc duyệt quyết toán thì kế toán phải mở sổ chi tiết tài khoản 241 "XDCB dở dang" theo dõi riêng công trình hoàn thành chờ bàn giao và duyệt quyết toán.
11. Khi quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành được duyệt thì kế toán điều chỉnh lại giá tạm tính theo giá trị tài sản được duyệt, ghi;
– Nếu giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị thấp hơn giá tạm tính:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (chi phí duyệt bỏ phải thu hồi)
Có các TK 211, 217, 155.
– Nếu giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị cao hơn giá tạm tính:
Nợ các TK 211, 217, 155
Có các TK liên quan.
– Nếu TSCĐ hình thành bằng quỹ phúc lợi và dùng vào mục đích phúc lợi, khi chủ đầu tư duyệt quyết toán vốn đầu tư, kế toán ghi tăng quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ:
Nợ TK 3532 – Quỹ phúc lợi
Có TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
12. Trường hợp dự án đầu tư bị hủy bỏ hoặc thu hồi, kế toán thanh lý dự án và thu hồi chi phí đầu tư. Phần chênh lệch giữa chi phí đầu tư và số thu từ việc thanh lý được phản ánh vào chi phí khác hoặc xác định trách nhiệm bồi thường của tổ chức, cá nhân,ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Số thu từ việc thanh lý dự án)
Nợ TK 138 – Phải thu khác (Số tổ chức, cá nhân phải bồi thường)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Số được tính vào chi phí)
Có TK 241 – XDCB dở dang.
II. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ, BĐSĐT:
Công tác sửa chữa lớn TSCĐ, BĐSĐT của doanh nghiệp cũng có thể tiến hành theo phương thức tự làm hoặc giao thầu.
1. Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, BĐSĐT phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK 241 "XDCB dở dang" (2413) và được chi tiết cho từng công trình, công việc sửa chữa TSCĐ. Căn cứ chứng từ phát sinh chi phí để hạch toán:
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2413) (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 152, 214,... (tổng giá thanh toán).
– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì chi phí sửa chữa TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2413) (tổng giá thanh toán)
Có các 111, 112, 152, 214, 334,... (tổng giá thanh toán).
2. Khi công trình sửa chữa hoàn thành, nếu không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ, BĐSĐT, ghi:
Nợ TK 242 – Chi phi ưa trước (nếu chi phí sửa chữa lớn TSCĐ được phân bổ dần)
Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả (nếu trích trước chi phí sửa chữa định kỳ)
Có TK 241 – XDCB dở dang (2413).
Trường hợp sửa chữa cải tạo, nâng cấp thỏa mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ, BĐSĐT ghi:
Nợ các TK 211,217
Có TK 241 – XDCB dở dang (2413).
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Nguyễn Linh An
- Ngày:
Phương pháp kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo Thông tư 133 - TK 241
111 KB 06/10/2016 10:28:00 SAPhương pháp kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo Thông tư 133 - TK 241 (tệp PDF)
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Mẫu số 01/ĐNHT: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước
-
Mẫu C2-03/NS Giấy đề nghị thanh toán, tạm ứng trước
-
Mẫu số S03a-DNN: Sổ nhật ký chung
-
Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước
-
Mẫu bảng dự trù kinh phí 2025 chuẩn mới cập nhật
-
Mẫu 05-TT, C42-BB - Giấy đề nghị thanh toán 2025 mới nhất
-
Mẫu văn bản đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt - Mẫu số 01/GHAN
-
Mẫu số 06 - VT: Bảng kê mua hàng 2025 mới nhất
-
Tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mới nhất 2025
-
Mẫu số 01-TSCĐ: Biên bản giao nhận tài sản cố định
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Mẫu bảng dự trù kinh phí 2025 chuẩn mới cập nhật
-
Mẫu giấy đi đường 2025 số C16-HD, 04 LDTL, C06-HD mới nhất
-
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
-
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
-
Mẫu Bìa báo cáo tài chính 2025 mới nhất
-
Mẫu 02/CK-TNCN: Bản cam kết thuế thu nhập cá nhân 2025 mới nhất
-
Mẫu S2-10/KB/TABMIS theo Thông tư 77/2017/TT-BTC
-
Hóa đơn Giá trị gia tăng 2025
-
Mẫu sổ sách kế toán 2025 theo Thông tư 133, Thông tư 200
-
Mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN: Bản đăng ký người phụ thuộc 2025 mới nhất
-
Mẫu bảng kê nộp thuế - Mẫu 01/BKNT 2025 mới nhất
-
Mẫu S26-H: Sổ theo dõi tài sản cố định, công cụ dụng cụ

Bài viết hay Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Hệ thống biểu mẫu kế toán doanh nghiệp 2019
Thủ tục kê khai thuế qua mạng
Mẫu đếm hàng tồn kho thực tế - Tiếng Anh
Quy định về chứng từ kế toán hợp lệ theo Quyết định 48
Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN: Mẫu giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2025 mới cập nhật
Hướng dẫn cách kê khai bổ sung thuế GTGT trên phần mềm HTKK
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến