Phiếu lấy ý kiến đánh giá sách giáo khoa lớp 3 môn Công nghệ năm học 2022-2023
Hoatieu xin chia sẻ Phiếu lấy ý kiến lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 đối với từng thành viên môn Công nghệ năm học 2022-2023 là mẫu được giáo viên lập ra và gửi lên cơ quan có thẩm quyền về việc trưng cầu ý kiến dự thảo hướng dẫn chọn SGK lớp 3 năm học mới.
Nội dung trong mẫu nhận xét cần trình bày đầy đủ các thông tin như: Tên bộ sách, nhận xét về những ưu điểm, nhược điểm của các bộ SGK. Từ đó đưa ra ý kiến cá nhân để lựa chọn sách giáo khoa phù hợp với trường mình.
Phiếu đánh giá sách giáo khoa lớp 3 môn Công nghệ
1. Phiếu đánh giá sách giáo khoa lớp 3 môn Công nghệ
Phiếu đánh giá sách giáo khoa lớp 3 môn Công nghệ dưới đây là mẫu phiếu đánh giá thực tế theo chương trình GDPT 2018 do Hoatieu sưu tầm, tuy nhiên nó chỉ mang tính chất tham khảo vì đây là ý kiến chủ quan của cá nhân. Phiếu đánh giá ghi rõ kết quả đánh giá theo từng tiêu chí và ưu điểm, nhược điểm sách giáo khoa môn Công nghệ của cả ba bộ Cánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống và Chân trời sáng tạo. Mời các bạn tham khảo.
Họ và tên: .................., Chức vụ: Tổ trưởng, Dạy lớp: .........
Đơn vị công tác: Trường TH ........., Huyện: .............
I. Đánh giá từng sách theo tiêu chí theo Quyết định số ......./QĐ-UBND của UBND tỉnh ............. Ban hành Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh ...........
TIÊU CHÍ |
MỤC |
NỘI DUNG | Kết quả đánh giá Sách Công nghệ Bộ sách Cánh Diều | Kết quả đánh giá Sách Công nghệ Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống | Kết quả đánh giá Sách Công nghệ Bộ sách Chân trời sáng tạo | |||
Phù hợp | Không Phù hợp | Phù hợp | Không Phù hợp | Phù hợp | Không Phù hợp | |||
Tiêu chí 1: Phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương |
| Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa; ngôn ngữ, nội dung và cách thức thể hiện phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương; có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng học tập của nhiều nhóm đối tượng học sinh và triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác của nhà trường. | x |
| x |
| x |
|
Cấu trúc sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục; tạo cơ hội để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp, phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại địa phương. | x |
| x |
| x |
| ||
Có sách điện tử kèm theo; các nguồn tài nguyên được cập nhật thường xuyên, phù hợp với thực tế giảng dạy; học liệu phong phú về hình ảnh, audio, video để giáo viên, phụ huynh, học sinh tham khảo; hướng tới mục tiêu đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường.
| x |
| x |
| x |
| ||
Tiêu chí 2: phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | a) Phù hợp với việc học của học sinh | Sách giáo khoa được trình bày hấp dẫn, tạo được sự hứng thú với học sinh. Kênh chữ to, rõ, dùng thuật ngữ toàn dân, chọn lọc; kênh hình gần gũi, chuẩn mực, khoa học, thực tiễn, có sự cân đối, hài hòa giữa kênh hình và kênh chữ, có tính thẩm mỹ cao. | x |
| x |
| x |
|
Nội dung mỗi bài học/chủ đề trong sách giáo khoa được thể hiện sinh động, thúc đẩy học sinh học tập tích cực, rèn kỹ năng hợp tác, kích thích học sinh tư duy sáng tạo, độc lập. | x |
| x |
| x |
| ||
Nội dung các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa có những hoạt động học tập thiết thực, gắn với hệ thống câu hỏi, bài tập giúp học sinh biết cách định hướng để đạt được mục tiêu học tập. | x |
| x |
| x |
| ||
Nội dung kiến thức sách giáo khoa phải đảm bảo phân hóa đối tượng học sinh. | x |
| x |
| x |
| ||
Các nhiệm vụ học tập trong mỗi bài học hướng đến việc hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất, khả năng tự học, giúp học sinh vận dụng sáng tạo trong cuộc sống. | x |
| x |
| x |
| ||
b) Thuận tiện, hiệu quả đối với giáo viên | Cách thiết kế bài học/chủ đề trong sách giáo khoa giúp giáo viên dễ dạy, dễ lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. | x |
| x |
| x |
| |
Sách giáo khoa có các nội dung, chủ đề kiến thức phong phú, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn. | x |
| x |
| x |
| ||
Nội dung sách giáo khoa đảm bảo mục tiêu phân hóa, nhiều hình thức và phương pháp đánh giá, thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn công cụ đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực của xhọc sinh. | x |
| x |
| x |
| ||
Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện cho tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá, phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường. | x |
| x |
| x |
|
II. Nhận xét ưu điểm, hạn chế, kiến nghị từng sách
1. Sách Công nghệ Bộ sách Cánh Diều
A/ Ưu điểm
+ Hình thức:
- Kênh hình ảnh trong sách trình bày rõ ràng, gần gũi, thân thuộc với học sinh. Mỗi hình ảnh minh hoạ chính xác, có tính thẩm mỹ, phù hợp với nội dung bài học, lứa tuổi học sinh.
+ Nội dung:
- Cách sắp xếp hình ảnh, nội dung có khoa học, rõ ràng, có trình tự, giúp học sinh dễ hiểu nội dung bài học.
- Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi, sử dụng ngôn ngữ phù hợp, gần gũi với học sinh.
+ Điểm mới:
- Cấu trúc SGK có tính mở giúp GV chủ động điều chỉnh nội dung cũng như thời gian môn học cho phù hợp với tình hình địa phương.
B/ Hạn chế
- Nội dung có bài thể hiện khá dài.
2. Sách Công nghệ Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
A/ Ưu điểm
Sách Công nghệ ở lớp 3 với nội dung trình bày hấp dẫn, khơi gợi trí tò mò, tìm tòi ,khám phá của học sinh.
- Phần phụ lục dược đưa vào trang đầu giúp giáo viên và học sinh đẽ tìm thấy nội dung từng bài học.
- Kênh hình rõ ràng, hình vẽ rõ ràng, màu sắc hấp dẫn, lôi cuốn, sát với thực tế cuộc sống, giúp học sinh dễ nhớ, dễ hiểu, dễ cuốn hút học sinh vào các hoạt động học tập.
- Các chủ đề đơn giản gần gũi với đời sống hàng ngày càng làm cho học sinh yêu thích môn học hơn.
- Một số sản phẩm công nghệ trong gia đình được sách đề cập, hướng dẫn rất chi tiết tạo cho học sinh sự tò mò, khám phá ngay từ bài học đầu tiên của sách Bài 1: Tự nhiên và Công nghệ.
B/ Hạn chế
Tranh ảnh quá nhiều học sinh dễ mất tập trung vào nội dung mà chỉ chỉ chú ý vào màu sác của tranh ảnh.
3. Sách Công nghệ Bộ sách Chân trời sáng tạo
A/ Ưu điểm
+ Hình thức:
- Kênh hình đẹp, rõ ràng, từng chủ đề chủ đề phong phú, phát huy đươc năng khiếu cho những HS có tố chất về môn học. Hình ảnh trực quan, sinh động gần gũi với HS
+ Cấu trúc:
- Khởi động
- Khám phá
- Luyện tập, thực hành
- Vận dụng.
- Ghi nhớ.
- Ý tưởng sáng tạo
- Thông tin cho em
* Cách sắp xếp hình ảnh, nội dung có khoa học, rõ ràng, có trình tự, giúp học sinh dễ hiểu nội dung bài học. Úpphù hợp với HS lớp
B/ Hạn chế
Nội dung bài học tương đối dài.
………………………………………………………
........., ngày ...... tháng .... năm 20..... | |
NGƯỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ | |
(Ký tên, ghi rõ họ tên) |
2. Phiếu nhận xét các sách giáo khoa lớp 3 môn Công nghệ
PHỤ LỤC I
(Đính kèm Công văn số /SGDĐT-GDTH
ngày tháng 3 năm 2021 của Sở GDĐT)
UBND THÀNH PHỐ ............. TRƯỜNG TH ................ .......................
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHIẾU LẤY Ý KIẾN
LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA ĐỐI VỚI TỪNG THÀNH VIÊN CỦA HỘI ĐỒNG
(Sách giáo khoa môn/HĐGD: Môn Công nghệ, Lớp 3)
Họ và tên người tham gia: ..............
Chức vụ: GIÁO VIÊN
I. Đánh giá theo các tiêu chí
Tiêu chí | BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG ( Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam) Tác giả: Lê Huy Hoàng (Tổng Chủ biên). Đặng Văn Nghĩa (Chủ biên) | BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ( Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam) Tác giả: Bùi Văn Hồng ( Tổng chủ biên kiêm chủ biên), Nguyễn Thị Lưỡng, Lê Thị Mỹ Nga, Đoàn Thị Ngân | BỘ SÁCH CÁNH DIỀU ( Nhà xuất bản Đại học Sư phạm) Tác giả: Nguyễn Trọng Khanh (Tổng Chủ biên). Hoàng Đình Long (Chủ biên) | Ghi chú | |||
Phù hợp | Chưa phù hợp | Phù hợp | Chưa phù hợp | Phù hợp | Chưa phù hợp |
| |
Nhóm 1: Tình hình địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1. Phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương và cộng đồng dân cư. | - Nội dung bảo đảm tính cơ bản, khoa học. Nhiều nội dung gắn với thực tiễn, giúp HS rèn luyện thói quen sử dụng sản phẩm công nghệ an toàn, hiệu quả. Biết tự làm một số sản phẩm thủ công gắn liền với cuộc sống. - Nội dụng đảm bảo tính mềm dẻo, có thể điều chỉnh với đối tượng học sinh. | - Nội dung bài học tương đối dài VD: bài 1 trang 7 và bài 3 trang 14 | - Nội dung gắn với thực tiễn, giúp HS rèn luyện thói quen sử dụng sản phẩm công nghệ an toàn, hiệu quả. Biết tự làm một số sản phẩm thủ công gắn liền với cuộc sống. - Nội dung bài dạy có tính kế thừa lịch sử, văn hóa địa phương. Sau mỗi phần lý thuyết có bài tập cho học sinh thực hành. Dễ triển khai với các địa phương.
|
| - Nội dụng đảm bảo tính mềm dẻo, có thể điều chỉnh với đối tượng học sinh. Nội dung phù hợp với trình độ của học sinh và năng lực của giáo viên. |
|
|
Tiêu chí 2. Phù hợp với kế hoạch giáo dục của địa phương. | Nội dung môn học phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường và địa phương. |
| Kế hoạch giáo dục của nhà trường rất phù hợp với từng nội dung của sách, giúp giáo viên dễ truyền thụ kiến thức đến học sinh |
| Phù hợp với kế hoạch nhà trường. |
|
|
Nhóm 2: Truyền thống văn hóa, nếp sống |
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1. Khách quan, đa chiều, không thành kiến, kỳ thị. | Sách có tranh ảnh đẹp, sinh động, khách quan và phù hợp với lứa tuổi học sinh tiểu học | Nội dung môn học Tranh ảnh đẹp, sinh động, khách quan và phù hợp với lứa tuổi học sinh tiểu học. Mang tính đa chiều rất cao, phù hợp với nhiều đối tượng học sinh của địa phương. | Nội dung môn học Tranh ảnh đẹp, sinh động, khách quan và phù hợp với lứa tuổi học sinh tiểu học. Mang tính đa chiều rất cao | ||||
Tiêu chí 2. Sinh động và gần gũi với cuộc sống cộng đồng. | Kiến thức môn học sinh động và gần gũi với học sinh của địa phương. | Kiến thức môn học sinh động và gần gũi với đa số học sinh của địa phương. Nội dung dạy học giúp giáo viên dễ dàng truyền thụ kiến thức đến học sinh cũng như học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên và nhanh nhất. | Kiến thức môn học sinh động và gần gũi với đa số học sinh của địa phương. Nội dung dạy học giúp giáo viên dễ dàng truyền thụ kiến thức đến học sinh | ||||
Nhóm 3: Điều kiện dạy học |
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1. Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy học. | Cách thiết kế thuận tiện cho GV tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục đặc thù, sát thực, phù hợp với năng lực của HS. - Sách giáo khoa có nội dung kiến thức đảm bảo mục tiêu dạy học tích cực, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng kế hoạch dạy và học.
|
| Cấu trúc nội dung theo các chủ đề ( 2 chủ đề), mỗi chủ đề được biên soạn theo từng hoạt động giáo dục. Trong mỗi chủ đề có nhiều hoạt động tiếp nối. Cách thiết kế này sẽ thuận tiện cho GV tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục đặc thù, sát thực, phù hợp với năng lực của HS. |
| Cách thiết kế thuận tiện cho GV tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục đặc thù, sát thực, phù hợp với năng lực của HS. |
|
|
Tiêu chí 2. Phù hợp với điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục của địa phương. | Nội dung SGK đảm bảo mục tiêu cơ bản của bài thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn công cụ đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của học sinh. |
| Nội dung khoa học, lô gic, phù hợp với trình độ của học sinh giúp giáo viên tích cực hóa hoạt động học của học sinh; giúp phát triển được năng lực tự học, hợp tác, phát triển được tư duy sáng tạo, năng khiếu, sở trường của học sinh. |
| Nội dung SGK đảm bảo mục tiêu thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn công cụ đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của học sinh.
|
|
|
Nhóm 4: Ngữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1. Tính chính xác các thông tin, số liệu. | Các kênh dữ liệu mang tính chính xác, số liệu có căn cứ. | Nội dung môn học, số liệu trong các bài học mang tính chính xác rất cao về thông tin, số liệu sử dụng mang tính chính xác cao | Nội dunh sách giáo khoa mang tính chính xác về thông tin | ||||
Tiêu chí 2. Đơn giản, dễ hiểu. | Nội dung sách giáo khoa đơn giản, dễ hiểu phù hợp với học sinh của nhà trường. | Nội dung sách giáo khoa đơn giản, dễ hiểu phù hợp với nhiều đối tượng học sinh của địa phương và điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường. Học sinh dễ tiếp thu. | Nội dung của sách dễ hiểu. | ||||
Tiêu chí 3. Nội dung được sắp xếp một cách khoa học. | Nội dung môn công nghệ được sắp xếp một cách logic. | Nội dung môn công nghệ được sắp xếp một cách logic, khoa học giúp học sinh hình thành kiến thức một cách khoa học. | Nội dung môn công nghệ được sắp xếp một cách có hệ thống. | ||||
Tiêu chí 4. Sự kết nối hợp lý giữa các môn học. | Nội dung môn công nghệ mang tính giáo dục liên môn cao, có sự kết nối hợp lí với các môn học. | Nội dung môn công nghệ mang tính giáo dục liên môn cao, có sự kết nối hợp lí với các môn học. Có sự liên hệ với các môn học một cách chặt chẽ và khoa học. | Có sự liên hệ với các môn học một cách chặt chẽ và khoa học. | ||||
Tiêu chí 5. Độ khó, độ phức tạp phù hợp với trình độ học sinh. | Độ khó của môn công nghệ mang độ khó, độ phức tạp khá cao đối với học sinh của địa phương. | Độ khó của môn công nghệ mang độ khó, độ phức tạp không cao, phù hợp với trình độ của nhiều học sinh của địa phương. | Độ khó vừa phải phù hợp với học sinh. | ||||
Tiêu chí 6. Cân bằng giữa độ sâu và độ rộng của kiến thức. | Nội dung kiến thức đảm bảo cả về độ sâu kiến thức và độ rộng kiến thức. | Nội dung kiến thức đảm bảo cả về độ sâu kiến thức và độ rộng kiến thức. Giúp học sinh tiếp thu kiến thức trọn vẹn hơn. | Nội dung kiến thức đảm bảo độ sâu và rộng. | ||||
Tiêu chí 7. Diễn đạt mạch lạc, trong sáng và chính xác. | Ngôn ngữ diễn đạt mạch lạc và dễ hiểu | Ngôn ngữ diễn đạt mạch lạc, trong sáng và chính xác. Giúp học sinh dễ hiểu hơn và dễ tiếp thu kiến thức môn học. | Ngôn ngữ diễn đạt mạch lạc, trong sáng và chính xác. | ||||
Tiêu chí 8. Từ ngữ quen thuộc, có giải thích các từ mới, khó hiểu. | - Sử dụng chuẩn tiếng Việt. Sách không dùng ngôn ngữ bản địa, vùng miền khác gây khó hiểu đối với học sinh. | - Sử dụng thuật ngữ Pho-mếch ở bài 7 và bài 10 trừu tượng với HS. | - Sử dụng chuẩn tiếng Việt và cách thức thể hiện phù hợp, gần gũi với HS. Sách không dùng ngôn ngữ bản địa, vùng miền khác gây khó hiểu đối với học sinh. |
| - Sử dụng chuẩn tiếng Việt và cách thức thể hiện phù hợp, gần gũi với văn hóa, lịch sử, địa lý của tỉnh. |
|
|
Tiêu chí 9. Thuận lợi trong quá trình sử dụng: đọc, tra cứu, lưu giữ,… | Ngôn ngữ, hình ảnh môn học dễ đọc, dễ tra cứu, dễ hiểu và dễ ghi nhớ. | Ngôn ngữ, hình ảnh môn học dễ đọc, dễ tra cứu, dễ hiểu và dễ ghi nhớ, rất thuận lợi cho học sinh tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên. | Ngôn ngữ dễ đọc, dễ nhìn và dễ tiế thu. | ||||
Tiêu chí 10. Có chỉ dẫn đến các nguồn tham khảo và các hoạt động bổ sung. | Sách có chỉ dẫn các nguồn tham khảo cụ thể. | Sách có chỉ dẫn các nguồn tham khảo cụ thể, các hoạt động bổ sung rất hữu ích và mang tính hỗ trợ rất cao. | Các hoạt động bổ sung rất hữu ích và mang tính hỗ trợ rất cao. | ||||
Tiêu chí 11. Các minh họa thích hợp và giúp ích cho việc học. | Trình bày khoa học, hấp dẫn. Nhiều kênh hình, kênh chữ trong sách được thiết kế chân thực, gần gũi với cuộc sống giúp học sinh dễ nhận biết, tạo được sự hứng thú cho học sinh. |
| Trình bày khoa học, hấp dẫn, cân đối, hài hoà giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính thẩm mỹ giúp học sinh dễ nhận biết, tạo được sự hứng thú cho học sinh; phù hợp với đặc trưng môn học và phù hợp với tâm lý lứa tuổi học sinh. Tranh, ảnh, hình vẽ trong sách giáo khoa rõ ràng, có tính thẩm mỹ, phù hợp với nội dung bài học, lứa tuổi học sinh. Cách sắp xếp hình ảnh, nội dung có khoa học, rõ ràng, có trình tự, giúp học sinh có hứng thú học tập |
| Tranh, ảnh, hình vẽ trong sách giáo khoa rõ ràng, có tính thẩm mỹ, phù hợp với nội dung bài học, lứa tuổi HS.
| Bài: làm ống đựng bút trang 44,45 phần gấp, cắt, dán nhiều chi tiết dối mắt. |
|
Tiêu chí 12. Cấu trúc thích hợp: số tập, chương, phần, chủ đề. | Cấu trúc gồm 2 chủ đề, mỗi chủ đề được biên soạn theo từng hoạt động giáo dục. - Cấu trúc bài học trong bộ sách bao gồm các hoạt động cơ bản sau: Khởi động, Khám phá, Luyện tập, thực hành, Vận dụng, Ghi nhớ, Ý tưởng sáng tạo, Thông tin cho em | Bài 1 trang 7 và bài 3 trang 14 Tranh ảnh quá nhiều học sinh dễ mất tập trung vào nội dung mà chỉ chỉ chú ý vào màu sắc của tranh ảnh.
| - Cấu trúc nội dung theo các chủ đề ( 2 chủ đề), mỗi chủ đề được biên soạn theo từng hoạt động giáo dục. Trong mỗi chủ đề có nhiều hoạt động tiếp nối giúp HS có cơ hội khám phá được môi trường công nghệ trong gia đình và làm được một số sản phảm thủ công. Cách thiết kế này sẽ thuận tiện cho GV tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục đặc thù, sát thực, phù hợp với năng lực của HS. - Cấu trúc bài học trong bộ sách bao gồm các |
| - Cấu trúc nội dung theo các chủ đề ( 2 chủ đề), mỗi chủ đề được biên soạn theo từng hoạt động giáo dục. Trong mỗi chủ đề có nhiều hoạt động tiếp nối giúp HS có cơ hội khám phá được môi trường công nghệ trong gia đình và làm được một số sản phảm thủ công.
|
|
|
Tiêu chí 13. Tạo cảm hứng, động lực học tập cho học sinh. | Kênh hình, kênh chữ đa dạng, nhiều màu sắc và nội dung đa dạng tạo hứng thứ, động lực học tập cho học sinh. | Kênh hình, kênh chữ đa dạng, nhiều màu sắc và nội dung đa dạng tạo hứng thứ, động lực học tập cho học sinh. Các em học sinh rất hứng thú khi học với kênh hình đa dạng. | Các em học sinh rất hứng thú khi học với kênh hình đa dạng. | ||||
Tiêu chí 14. Khuyến khích học sinh quan sát, suy nghĩ, vận dụng. | Các nhiệm vụ của từng bài học được tiến hành theo các bước: Khởi động, Khám phá, Luyện tập, thực hành, Vận dụng, Ghi nhớ, Ý tưởng sáng tạo, Thông tin cho em giúp phát triển phẩm chất, năng lực, kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
|
| Các nhiệm vụ của từng bài học hướng đến việc phát triển phẩm chất, năng lực, kỹ năng vận dụng kiến thức như phân biệt được vai trò, tác dụng cách sử dụng an toàn một số sản phẩm thủ công kĩ thuật thông dụng trong gia đình và biết làm một số sản phẩm thủ công đơn giản để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn cuộc sống. |
| Các nhiệm vụ của từng bài học rõ ràng chi tiết: Mở đầu, khám phá, thực hành, Luyện tập, vận dụng ghi nhớ giúp phát triển phẩm chất, năng lực, kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. |
|
|
Tiêu chí 15. Thuận lợi cho cha mẹ học sinh hướng dẫn học sinh học tại nhà; học sinh tự tìm hiểu, tự học. | Ngôn ngữ gần gũi nên rất thuận lợi cho cha mẹ học sinh hướng dẫn học sinh học tại nhà; học sinh tự tìm hiểu, tự học. | Ngôn ngữ gần gũi, dễ đọc, dễ hiểu nên rất thuận lợi cho cha mẹ học sinh hướng dẫn học sinh học tại nhà; học sinh tự tìm hiểu, tự học. Cha mẹ học sinh sẽ có điều kiện hỗ trợ con mình học và hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. | Ngôn ngữ dễ hiểu nên cha mẹ học sinh sẽ có điều kiện hỗ trợ con mình học và hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. | ||||
Nhóm 5: Phương pháp dạy học |
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 22. Tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá. | Nội dung SGK đảm bảo yêu cầu cần đạt theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của HS thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn công cụ đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của học sinh. |
| Nội dung khoa học, lô gic, phù hợp với trình độ của học sinh giúp giáo viên tích cực hóa hoạt động học của học sinh; giúp phát triển được năng lực tự học, hợp tác, phát triển được tư duy sáng tạo, năng khiếu, sở trường của học sinh. |
| Nội dung đảm bảo yêu cầu cần đạt theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của HS xuất phát từ trực quan gắn với thực tiễn phù hợp với nhiều đối tượng HS. |
|
|
Tiêu chí 23. Phù hợp với năng lực, phẩm chất học tập của học sinh. | Nội dung môn học phù hợp với năng lực, phẩm chất học tập của học sinh. | Nội dung môn học phù hợp với năng lực của nhiều đối tượng học sinh. Giúp học sinh hát triển toàn diện phẩm chất học tập của mình trong quá trình tiếp thu tri thức. | Nội dung môn học giúp học sinh hát triển toàn diện phẩm chất học tập của mình trong quá trình tiếp thu tri thức. | ||||
Tiêu chí 24. Thể hiện công cụ để đánh giá kiến thức và kỹ năng học được. | Từng mảng kiến thức đều thể hiện cụ thể công cụ đánh giá kiến thức và kĩ năng của học sinh. | Từng mảng kiến thức đều thể hiện cụ thể công cụ đánh giá kiến thức và kĩ năng của học sinh, giúp phát triển được năng lực tự học, hợp tác, phát triển được tư duy sáng tạo, năng khiếu, sở trường của học sinh. | Sách giáo khoa thể hiện được công cụ để đánh giá kiến thức và kỹ năng học được. |
Các ý kiến khác: không có
II. Đánh giá chung
1. Đề xuất lựa chọn sách giáo khoa môn Công nghệ, lớp 3 của tác giả:
- Theo ý kiến cá nhân tôi thì tôi chọn bộ sách “Chân trời và sáng tạo” (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm) Tác giả: Bùi Văn Hồng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên) sách giáo khoa Công nghệ năm học 2022-2023.
2. Không lựa chọn sách giáo khoa môn Công nghệ lớp 3 của tác giả:
- Theo ý kiến cá nhân tôi thì tôi không chọn bộ bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống” (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam) Tác giả: Lê Huy Hoàng (Tổng Chủ biên) Đặng Văn Nghĩa (Chủ biên), “Cánh Diều” (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm) Tác giả: Nguyễn Trọng Khanh (Tổng Chủ biên) Hoàng Đình Long (Chủ biên).
......, ngày ...tháng ...năm 2022
Thành viên |
Trên đây là Phiếu lấy ý kiến đánh giá sách giáo khoa lớp 3 môn Công nghệ năm học 2022-2023. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
Phiếu lấy ý kiến đánh giá sách giáo khoa lớp 3 môn Đạo đức năm học 2022-2023
Phiếu lấy ý kiến đánh giá sách giáo khoa lớp 3 môn Toán năm học 2022-2023
Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc
Phiếu lấy ý kiến lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 đối với từng thành viên môn Tự nhiên xã hội
- Chia sẻ:Bùi Linh
- Ngày:
Phiếu lấy ý kiến lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 môn Công nghệ
07/02/2023 10:27:56 SA
Gợi ý cho bạn
-
Kịch bản dẫn chương trình chào đón tân sinh viên 2024 mới nhất
-
Mẫu nhận xét môn Hoạt động trải nghiệm tiểu học theo Thông tư 27
-
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 5 môn Đạo đức Kết nối tri thức
-
Tự học Microsoft Word 2010
-
Mẫu sổ chi đội mới nhất 2024
-
Lời ngỏ báo tường 26/3 hay nhất 2024
-
Bộ câu hỏi thi giáo viên giỏi mới nhất 2024
-
Mẫu đơn xin học hè tiểu học năm 2024
-
Phiếu tự đánh giá của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông 2024
-
Mẫu bài dự thi Em yêu lịch sử Việt Nam năm 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Tài liệu cơ bản để làm quen với Illustrator
Báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động công đoàn mới cập nhật
Bài thu hoạch chương trình GDPT 2018 môn Toán
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên Module GVPT 09
Đề thi Tin học văn phòng dành cho thi tuyển công chức (Đề 2)
Mẫu danh sách và kinh phí đề nghị phê duyệt thực hiện chế độ hỗ trợ bán trú
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến