Phiếu lấy ý kiến lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 đối với từng thành viên môn Tự nhiên xã hội
Phụ lục 1: Phiếu lấy ý kiến lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 đối với từng thành viên môn Tự nhiên xã hội năm học 2022-2023 là mẫu được giáo viên lập ra và gửi lên cơ quan có thẩm quyền về việc trưng cầu ý kiến dự thảo hướng dẫn chọn SGK lớp 3 năm học 2022-2023.
Nội dung trong mẫu nhận xét cần trình bày đầy đủ các thông tin như: Tên bộ sách, nhận xét về những ưu điểm, nhược điểm của các bộ SGK. Từ đó đưa ra ý kiến cá nhân để lựa chọn sách giáo khoa phù hợp với trường mình.
Phiếu nhận xét các sách giáo khoa lớp 3 môn TNXH
PHỤ LỤC I
(Đính kèm Công văn số /SGDĐT-GDTH
ngày tháng 3 năm 2021 của Sở GDĐT)
UBND THÀNH PHỐ .... TRƯỜNG TH .... .......................
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHIẾU LẤY Ý KIẾN
LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA ĐỐI VỚI TỪNG THÀNH VIÊN CỦA HỘI ĐỒNG
(Sách giáo khoa môn/HĐGD: Môn Tự nhiên xã hội, Lớp 3)
Họ và tên người tham gia: .............
Chức vụ: GIÁO VIÊN
1. Đánh giá theo các tiêu chí
Tiêu chí | BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam) Tác giả: Vũ Văn Hùng (Tổng Chủ biên). Nguyễn Thị Thấn (Chủ biên) | BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam) Tác giả: Đỗ Xuân Hội (Tổng chủ biên), Nguyễn Thị Thu Hằng (chủ biên) | BỘ SÁCH CÁNH DIỀU (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm) Tác giả: Mai Sỹ Tuấn (Tổng Chủ biên). Bùi Phương Nga (Chủ biên) | Ghi chú | |||
Phù hợp | Chưa phù hợp | Phù hợp | Chưa phù hợp | Phù hợp | Chưa phù hợp |
| |
Nhóm 1: Tình hình địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1. Phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương và cộng đồng dân cư. | - Nội dung bảo đảm tính cơ bản, khoa học, giúp HS rèn luyện sức khỏe. Biết làm tính gắn liền với cuộc sống. |
| - Nội dung bảo đảm tính cơ bản, khoa học. Nhiều nội dung gắn với thực tiễn, giúp HS rèn biết cách chăm sóc sức khỏe. Biết gắn liền với cuộc sống. - Nội dung bài dạy phù hợp với đối tượng HS.
|
| - Nội dung bài dạy phù hợp với đối tượng HS.
|
|
|
Tiêu chí 2. Phù hợp với kế hoạch giáo dục của địa phương. | Nội dung môn học phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường và địa phương. |
| Kế hoạch giáo dục của nhà trường rất phù hợp với từng nội dung của sách, giúp giáo viên dễ truyền thụ kiến thức đến học sinh |
| Phù hợp với kế hoạch nhà trường. |
|
|
Nhóm 2: Truyền thống văn hóa, nếp sống |
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1. Khách quan, đa chiều, không thành kiến, kỳ thị. | Sách có tranh ảnh đẹp, sinh động, khách quan và phù hợp với lứa tuổi học sinh tiểu học | Nội dung môn học Tranh ảnh sinh động, khách quan và phù hợp với lứa tuổi học sinh tiểu học. Mang tính đa chiều rất cao, phù hợp với nhiều đối tượng học sinh của địa phương. | Nội dung môn học Tranh sinh động, khách quan và phù hợp với lứa tuổi học sinh tiểu học. Mang tính đa chiều rất cao | ||||
Tiêu chí 2. Sinh động và gần gũi với cuộc sống cộng đồng. | Kiến thức môn học sinh động và gần gũi với học sinh của địa phương. | Kiến thức môn học sinh động và gần gũi với đa số học sinh của địa phương. Nội dung dạy học giúp giáo viên dễ dàng truyền thụ kiến thức đến học sinh cũng như học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên và nhanh nhất. | Kiến thức môn học sinh động và gần gũi với đa số học sinh của địa phương. Nội dung dạy học giúp giáo viên dễ dàng truyền thụ kiến thức đến học sinh | ||||
Nhóm 3: Điều kiện dạy học |
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1. Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy học. | Cách thiết kế thuận tiện cho GV tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục đặc thù, sát thực tế, phù hợp với năng lực của HS.
|
| Cách thiết kế thuận tiện cho GV tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục đặc thù, sát thực tế, phù hợp với năng lực của HS. - Sách giáo khoa có nội dung kiến thức đảm bảo mục tiêu dạy học tích cực, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng kế hoạch dạy và học. |
| Cách thiết kế thuận tiện cho GV tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục đặc thù, sát thực, phù hợp với năng lực của HS. |
|
|
Tiêu chí 2. Phù hợp với điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục của địa phương. | Nội dung SGK đảm bảo mục tiêu cơ bản của bài thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn công cụ đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của học sinh. |
| Nội dung khoa học, lô gic, phù hợp với trình độ của học sinh giúp giáo viên tích cực hóa hoạt động học của học sinh; giúp phát triển được năng lực tự học, hợp tác, phát triển được tư duy sáng tạo, năng khiếu. |
| Nội dung SGK đảm bảo mục tiêu thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn công cụ đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của học sinh.
|
|
|
Nhóm 4: Ngữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1. Tính chính xác các thông tin, số liệu. | Các kênh dữ liệu mang tính chính xác, số liệu có căn cứ. | Nội dung môn học, số liệu trong các bài học mang tính chính xác rất cao về số liệu, số liệu sử dụng mang tính chính xác cao. | Nội dunh sách giáo khoa mang tính chính xác về thông tin | ||||
Tiêu chí 2. Đơn giản, dễ hiểu. | Nội dung sách giáo khoa đơn giản, dễ hiểu phù hợp với học sinh của nhà trường. | Nội dung sách giáo khoa đơn giản, dễ hiểu phù hợp với nhiều đối tượng học sinh của địa phương và điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường. Học sinh dễ tiếp thu, từ dễ đến khó. | Nội dung của sách dễ hiểu, từ dễ đến khó. | ||||
Tiêu chí 3. Nội dung được sắp xếp một cách khoa học. | Nội dung môn học được sắp xếp một cách logic theo chuỗi kiến thức. | Nội dung môn học được sắp xếp một cách logic, theo chuỗi kiến thức, khoa học giúp học sinh hình thành kiến thức một cách khoa học. | Nội dung môn học được sắp xếp một cách có hệ thống. | ||||
Tiêu chí 4. Sự kết nối hợp lý giữa các môn học. | Nội dung môn học mang tính giáo dục liên môn cao, có sự kết nối hợp lí với các môn học. | Nội dung môn học mang tính giáo dục liên môn cao, có sự kết nối hợp lí với các môn học. Có sự liên hệ với các môn học một cách chặt chẽ và khoa học. | Có sự liên hệ với các môn học một cách chặt chẽ và khoa học. | ||||
Tiêu chí 5. Độ khó, độ phức tạp phù hợp với trình độ học sinh. | Độ khó của môn học mang độ vừa sức với học sinh của địa phương. | Độ khó của môn học mang độ khó, độ phức tạp không cao, phù hợp với trình độ của nhiều học sinh của địa phương, từ dễ đến khó. | Độ khó vừa phải phù hợp với học sinh. | ||||
Tiêu chí 6. Cân bằng giữa độ sâu và độ rộng của kiến thức. | Nội dung kiến thức đảm bảo cả về độ sâu kiến thức và độ rộng kiến thức. | Nội dung kiến thức đảm bảo cả về độ sâu kiến thức và độ rộng kiến thức. Giúp học sinh tiếp thu kiến thức trọn vẹn hơn. | Nội dung kiến thức đảm bảo độ sâu và rộng. | ||||
Tiêu chí 7. Diễn đạt mạch lạc, trong sáng và chính xác. | Ngôn ngữ diễn đạt mạch lạc và dễ hiểu | Ngôn ngữ diễn đạt mạch lạc, trong sáng và chính xác. Giúp học sinh dễ hiểu hơn và dễ tiếp thu kiến thức môn học. | Ngôn ngữ diễn đạt mạch lạc, trong sáng và chính xác. | ||||
Tiêu chí 8. Từ ngữ quen thuộc, có giải thích các từ mới, khó hiểu. | - Sử dụng chuẩn tiếng Việt. Sách không dùng ngôn ngữ bản địa, vùng miền khác gây khó hiểu đối với học sinh. |
| - Sử dụng từ ngữ dễ hiểu và cách thức thể hiện phù hợp, gần gũi với HS. Sách không dùng ngôn ngữ bản địa, vùng miền khác gây khó hiểu đối với học sinh. |
| - Sử dụng từ ngữ dễ hiểu và cách thức thể hiện phù hợp, gần gũi với văn hóa, lịch sử, địa lý của tỉnh. |
|
|
Tiêu chí 9. Thuận lợi trong quá trình sử dụng: đọc, tra cứu, lưu giữ,… | Ngôn ngữ, hình ảnh môn học dễ đọc, dễ tra cứu, dễ hiểu . | Ngôn ngữ, hình ảnh môn học dễ đọc, dễ hiểu, rất thuận lợi cho học sinh tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên. | Ngôn ngữ dễ đọc, dễ nhìn và dễ tiếp thu. | ||||
Tiêu chí 10. Có chỉ dẫn đến các nguồn tham khảo và các hoạt động bổ sung. | Sách có chỉ dẫn các nguồn tham khảo cụ thể. | Sách có chỉ dẫn các nguồn tham khảo cụ thể, các hoạt động bổ sung rất hữu ích và mang tính hỗ trợ rất cao. | Các hoạt động bổ sung rất hữu ích và mang tính hỗ trợ rất cao. | ||||
Tiêu chí 11. Các minh họa thích hợp và giúp ích cho việc học. | Trình bày khoa học, hấp dẫn. Nhiều kênh hình, kênh chữ trong sách được thiết kế chân thực, gần gũi với cuộc sống giúp học sinh dễ nhận biết, tạo được sự hứng thú cho học sinh. |
| Trình bày khoa học, hấp dẫn, cân đối, hài hoà giữa kênh chữ và kênh hình, tạo được sự hứng thú cho học sinh; phù hợp với đặc trưng môn học và phù hợp với tâm lý lứa tuổi học sinh. Tranh, ảnh, hình vẽ trong sách giáo khoa rõ ràng, có tính thẩm mỹ, phù hợp với nội dung bài học, lứa tuổi học sinh. Cách sắp xếp hình ảnh, nội dung có khoa học, rõ ràng, có trình tự, giúp học sinh có hứng thú học tập |
| Tranh, ảnh, hình vẽ trong sách giáo khoa rõ ràng, có tính thẩm mỹ, phù hợp với nội dung bài học, lứa tuổi HS.
|
|
|
Tiêu chí 12. Cấu trúc thích hợp: số tập, chương, phần, chủ đề. | - Cấu trúc bài học trong bộ sách bao gồm các hoạt động cơ bản sau: Khởi động, Khám phá, Luyện tập, Vận dụng. |
| Cách thiết kế này sẽ thuận tiện cho GV tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục đặc thù, sát thực, phù hợp với năng lực của HS.
|
| - |
|
|
Tiêu chí 13. Tạo cảm hứng, động lực học tập cho học sinh. | Kênh hình, kênh chữ đa dạng, nhiều màu sắc và nội dung đa dạng tạo hứng thứ, động lực học tập cho học sinh nắm kiến thức. | Kênh hình, kênh chữ đa dạng, nhiều màu sắc và nội dung đa dạng tạo hứng thứ, động lực học tập cho học sinh. Các em học sinh rất hứng thú khi tiếp thu kiến thức mới. | Các em học sinh rất hứng thú khi học với kênh hình đa dạng. | ||||
Tiêu chí 14. Khuyến khích học sinh quan sát, suy nghĩ, vận dụng. | Các nhiệm vụ của từng bài học được tiến hành theo các bước: Khởi động, Khám phá, Luyện tập, Vận dụng, Ghi nhớ. |
| Các nhiệm vụ của từng bài học hướng đến việc phát triển phẩm chất, năng lực, kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vận dụng vào cuộc sống. |
| Các nhiệm vụ của từng bài học rõ ràng chi tiết: Mở đầu, khám phá, thực hành, vận dụng ghi nhớ giúp phát triển phẩm chất, năng lực, kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. |
|
|
Tiêu chí 15. Thuận lợi cho cha mẹ học sinh hướng dẫn học sinh học tại nhà; học sinh tự tìm hiểu, tự học. | Ngôn ngữ gần gũi nên rất thuận lợi cho cha mẹ học sinh hướng dẫn học sinh học tại nhà; học sinh tự tìm hiểu, tự học. | Ngôn ngữ gần gũi, dễ đọc, dễ hiểu nên rất thuận lợi cho cha mẹ học sinh hướng dẫn học sinh học tại nhà; học sinh tự tìm hiểu, tự học. | Ngôn ngữ dễ hiểu nên cha mẹ học sinh sẽ có điều kiện hỗ trợ con mình học và hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. | ||||
Nhóm 5: Phương pháp dạy học |
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 22. Tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá. | Nội dung SGK đảm bảo yêu cầu cần đạt theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của HS thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn công cụ đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của học sinh. |
| Nội dung khoa học, lô gic, phù hợp với trình độ của học sinh giúp giáo viên tích cực hóa hoạt động học của học sinh; giúp phát triển được năng lực tự học, hợp tác. |
| Nội dung đảm bảo yêu cầu cần đạt theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của HS . |
|
|
Tiêu chí 23. Phù hợp với năng lực, phẩm chất học tập của học sinh. | Nội dung môn học phù hợp với năng lực, phẩm chất học tập của học sinh. | Nội dung môn học phù hợp với năng lực của nhiều đối tượng học sinh. Giúp học sinh hát triển toàn diện phẩm chất học tập của mình trong quá trình tiếp thu tri thức. | Nội dung môn học giúp học sinh phát triển toàn diện phẩm chất học tập của mình trong quá trình tiếp thu tri thức. | ||||
Tiêu chí 24. Thể hiện công cụ để đánh giá kiến thức và kỹ năng học được. | Từng mảng kiến thức đều thể hiện cụ thể công cụ đánh giá kiến thức và kĩ năng của học sinh. | Từng mảng kiến thức đều thể hiện cụ thể công cụ đánh giá kiến thức và kĩ năng của học sinh, giúp phát triển được năng lực tự học, hợp tác. | Sách giáo khoa thể hiện được công cụ để đánh giá kiến thức và kỹ năng học được. |
Các ý kiến khác: không có
II. Đánh giá chung
1. Đề xuất lựa chọn sách giáo khoa môn Tự nhiên và xã hội, lớp 3 của tác giả:
- Theo ý kiến cá nhân tôi thì tôi chọn bộ bộ sách “Chân trời và sáng tạo” (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm) Tác giả: Đỗ Xuân Hội (Tổng Chủ biên) , Nguyễn Thị Thu Hằng (chủ biên) sách giáo khoa Toán năm học 2022-2023.
2. Không lựa chọn sách giáo khoa môn Tự nhiên và xã hội lớp 3 của tác giả:
- Theo ý kiến cá nhân tôi thì tôi không chọn bộ bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống” (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam) Tác giả: Vũ Văn Hùng (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Thấn (Chủ biên), “Cánh Diều” (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm) Tác giả: Mai Sỹ Tuấn (Tổng Chủ biên), Bùi Phương Nga (Chủ biên).
......., ngày ...tháng ...năm 2022
Thành viên |
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Nextgen
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Cách ký số học bạ trên vnEdu
-
Kế hoạch tổ chức hội thi Rung chuông vàng 2023 - 2024
-
Mẫu báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng 2024
-
Cách viết bài thu hoạch cảm tình Đoàn hay nhất 2024
-
Mẫu kế hoạch bồi dưỡng phụ đạo học sinh năm học 2024 - 2025
-
Mẫu bìa giáo án đẹp nhất 2024
-
Thủ tục thuyên chuyển giáo viên
-
Mẫu kế hoạch chuyên môn THCS năm học 2021-2022
-
Biên bản làm việc với phụ huynh học sinh vi phạm 2024
-
Mẫu bản mô tả vị trí việc làm giáo viên tiểu học hạng 3 mới nhất năm 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến