Mẫu số 43/BB-VPHC: Biên bản vi phạm hành chính 2024 mới nhất

Mẫu biên bản về việc vi phạm hành chính là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép về việc lập biên bản vi phạm hành chính. Mẫu biên bản nêu rõ thông tin nội dung vi phạm... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Hiện nay, pháp luật nước ta đang quy định hai mẫu biên bản vi phạm hành chính đều có hiệu lực pháp luật, đó là Mẫu biên bản vi phạm hành chính số 43/BB-VPHCMẫu biên bản vi phạm hành chính MBB01. Mời các bạn cùng xem chi tiết trong bài nhé.

1. Biên bản vi phạm hành chính là gì?

Biên bản vi phạm hành chính là văn bản ghi lại diễn biến, kết quả của một hoạt động, một sự việc vi phạm hành chính đã xảy ra về thời gian, một sự việc vi phạm hành chính đã xảy ra về thời gian, địa điểm, đối tượng tham gia, trình tự, nội dung, kết quả cuối cùng.

2. Các trường hợp phải lập biên bản vi phạm hành chính

Căn cứ quy định tại Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính, việc xử phạt hành chính có lập biên bản được áp dụng với các hành vi sau:

Điều 57. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính

1. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không thuộc trường hợp quy định tại đoạn 1 khoản 1 Điều 56 của Luật này.

2. Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản phải được người có thẩm quyền xử phạt lập thành hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính. Hồ sơ bao gồm biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải được đánh bút lục.
Hồ sơ phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

3. Biên bản vi phạm hành chính Thông tư số 07/2019/TT-BCA

Mẫu số 43/BB-VPHC: Biên bản vi phạm hành chính Thông tư số 07/2019/TT-BCA là mẫu biên bản hành chính khá ngắn gọn và vẫn đang có hiệu lực pháp luật. Đây là biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của công an nhân dân.

Mẫu biên bản vi phạm hành chính 2020

Mẫu số 43/BB-VPHC

Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BCA ngày 20/3/2019

....................(1)

....................(2)

Số:............/BB-VPHC

Quyển số:…………..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Căn cứ..........................................................(3)

Hồi........giờ.........phút, ngày............/.........../.....

Tại:...................................................................

Chúng tôi gồm:

1..........................Cấp bậc, chức vụ:...............

Đơn vị:.............................................................

2. Với sự chứng kiến của(4):

a) Họ và tên:.......Nghề nghiệp:............Số CMND/CCCD:....

Nơi ở hiện tại:...............Số điện thoại:.............

b) Họ và tên:....Nghề nghiệp:.........Số CMND/CCCD:...........

Nơi ở hiện tại:.......................Số điện thoại:.......

Tiến hành lập biên bản về vi phạm hành chính (VPHC) đối với:

Ông(Bà)/Tổ chức(Tên tổ chức, người đại diện pháp luật):.....

...........................................................................

Sinh ngày:........./......../...........Quốc tịch:...........

Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp:...

Nơi ở hiện tại/Địa chỉ trụ sở:..........................

CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu/GCN đăng ký hoặc GP thành lập số:...................................

Ngày cấp:......................................Nơi cấp:.....

Nội dung VPHC (ghi rõ thời gian, địa điểm xảy ra vi phạm; hành vi vi phạm hành chính tại Điểm, Khoản, Điều của Nghị định về xử phạt VPHC trong lĩnh vực cụ thể và các tình tiết có liên quan):.........................................................

..........................................................................

..........................................................................

...........................................................................

..........................................................................

Ý kiến của người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm:....

.........................................................................

Ý kiến của người chứng kiến; người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu có, ghi rõ họ tên, địa chỉ, lời khai):.........................

Chúng tôi đã yêu cầu Ông(Bà)/Tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.

Các biện pháp ngăn chặn VPHC và bảo đảm việc xử phạt (nếu có):....................................................................

Tang vật, phương tiện VPHC, giấy tờ bị tạm giữ (nếu có): ...........................................................................

Ngoài ra, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.

Yêu cầu Ông(Bà)/Tổ chức:.............có mặt lúc...................giờ.............phút, ngày......./......../...........tại.............để giải quyết vụ việc vi phạm.

Trong thời hạn(5)..............ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, Ông(Bà)/Tổ chức.............................................................

.........................................................................là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình đến Ông(Bà)......................................... để thực hiện quyền giải trình.

Biên bản lập xong hồi..... giờ.........phút, ngày............/.........../............, gồm...........tờ, được lập thành.........bản có nội dung, giá trị như nhau; 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản gửi cho cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm (nếu có), 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính và đọc lại cho những người có tên trong biên bản cùng nghe công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây.

-Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản thì ghi rõ lý do không ký biên bản.

Lý do không ký biên bản:.....................................

NGƯỜI (HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC) VI PHẠM

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI (HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC) BỊ THIỆT HẠI

(Nếu có, ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN(4)

(Nếu có, ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

(Ký và ghi rõ họ tên)

4. Cách lập biên bản vi phạm hành chính

Dưới đây, Hoatieu sẽ hướng dẫn các bạn lập biên bản vi phạm hành chính theo từng mục cụ thể:

(1) Tên cơ quan chủ quản;

(2) Tên đơn vị của người có thẩm quyền lập biên bản;

(3) Ghi rõ căn cứ như: Biên bản làm việc, kết luận kiểm tra, thanh tra, kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện VPHC theo quy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính...;

(4) Trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm không ký vào Biên bản thì phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời đại diện UBND xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm ký vào Biên bản;

(5) Ghi cụ thể thời hạn: Không quá 02 ngày làm việc, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu giải trình trực tiếp; không quá 05 ngày làm việc, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm giải trình bằng văn bản.

5. Biên bản vi phạm hành chính theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP

Bên cạnh Biên bản vi phạm hành chính theo mẫu số 43/BB-VPHC, còn có một mẫu Biên bản vi phạm hành chính khác chi tiết và đầy đủ hơn, cũng đang có hiệu lực pháp luật được ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP.

Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020). Mời các bạn tham khảo.

Mu biên bn số 01

CƠ QUAN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ..../BB-VPHC

BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH*

Về............................. (2)

Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (3)

………………………………………………………

………………………………………………………
Lý do lập biên bản tại <trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản/địa điểm khác:>(*) ……………………………………………

Căn cứ: (4) ………………….………………………

Chúng tôi gồm:

1. Người có thẩm quyền lập biên bản:

Họ và tên: …………………… Chức vụ: …………

Cơ quan: ……………………………………………

2. Với sự chứng kiến của: (5)

<Họ và tên>(*):…………………. Nghề nghiệp: …

Địa chỉ: ………………………………………………

Hoặc <Họ và tên>(*): ……………. Chức vụ: ……

Cơ quan: ……………………………………………

3. Người phiên dịch:

<Họ và tên>(*):………………. Nghề nghiệp: ……

Địa chỉ: ………………………………………………

Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:

<1. Họ và tên>(*): ………… Giới tính: ……………

Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…. Quốc tịch: ……

Nghề nghiệp: ………………………………………

Nơi ở hiện tại: ………………………………………

………………………………………………………

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………

ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: …………………

<1. Tên của tổ chức>(*): …………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………

………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: ………………………………

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………

………………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ………………………….

Người đại diện theo pháp luật:(6)…… Giới tính: …

Chức danh: (7) ………………………………………

2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính: (8)

………………………………………………………

………………………………………………………

3. Quy định tại:(9)

………………………………………………………

………………………………………………………

4. <Cá nhân/tổ chức>(*)bị thiệt hại (nếu có):(10)

………………………………………………………

………………………………………………………

5. Ý kiến trình bày của <cá nhân/người đi diện của tổ chức>(*) vi phạm:

………………………………………………………

………………………………………………………

6. Ý kiến trình bày của đại diện chính quyền, người chứng kiến (nếu có):

………………………………………………………

………………………………………………………

7. Ý kiến trình bày của <cá nhân/tổ chức>(*)bị thiệt hại (nếu có):

………………………………………………………

………………………………………………………

8. Chúng tôi đã yêu cầu <cá nhân/tổ chức>(*)vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.

9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: (11)

………………………………………………………

………………………………………………………

10. <Quyềnvà thời hạn giải trình>(*)(12): Trong thời hạn <02 ngày làm việc/05 ngày làm việc>(*)kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà)(13) ……………………là <cá nhân /người đại diện của t chức>(*) vi phạm có quyền gửi <văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình>(*)(14) đến (15) ………………… để thực hiện quyền giải trình.

11. Yêu cầu ông (bà) (13)……………………… là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)vi phạm có mặt vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại(16) ……………………………………… để giải quyết vụ việc.

Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13).... là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>

Lý do ông (bà) (13) ……………………………………………………… <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm không ký biên bản: …………………………………………………………

<Trường hợp người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã không ký xác nhận việc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>

Lý do ông (bà) (5) ………… <người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã> không ký xác nhận: ………………………………………………

………………………………………………………

CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI
(Ký, ghi rõ họ và tên)

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

NGƯỜI PHIÊN DỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

<In ở mặt sau>(**) Biên bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..

NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

____________________

(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.

(*)(*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.

6. Cách lập mẫu Biên bản vi phạm hành chính theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn và thể thức của Chính phủ.

(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

(3) Ghi cụ thể địa điểm lập biên bản theo từng trường hợp:

- Trường hợp lập biên bản ngay tại thời điểm phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành vi vi phạm.

- Trường hợp không lập biên bản tại thời điểm phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác.

Trường hợp biên bản vi phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do.

(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản. Ví dụ: Biên bản làm việc; Biên bản kiểm tra; Biên bản thanh tra; Kết luận kiểm tra; Kết luận thanh tra; Kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020); Tài liệu khác...

(5) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.

- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.

- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm.

(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(8) Mô tả vụ việc; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,... hành vi vi phạm cụ thể. Đối với vi phạm trên biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, địa điểm xảy ra vi phạm thuộc nội thủy/lãnh hải/vùng tiếp giáp lãnh hải/vùng đặc quyền kinh tế/thềm lục địa/các đảo thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam và tọa độ (vĩ độ, kinh độ), hành trình của tàu.

(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.

(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.

(12) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:

- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «02 ngày làm việc».

- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «05 ngày làm việc».

- Trường hợp vụ việc không được giải trình theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì không phải ghi các Mục chú thích số (12), (13), (14)(15).

(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.

(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:

- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp».

- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «văn bản giải trình».

(15) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc.

(16) Ghi địa chỉ nơi dự kiến làm việc với cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.

7. Thời hạn lập biên bản vi phạm hành chính

Theo quy định Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì:

- Khi phát hiện vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của mình, người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phải kịp thời lập biên bản, trừ trường hợp xử phạt không lập biên bản;

- Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì việc lập biên bản vi phạm hành chính được tiến hành ngay khi xác định được tổ chức, cá nhân vi phạm;

- Vi phạm hành chính xảy ra trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa thì người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu có trách nhiệm tổ chức lập biên bản và chuyển ngay cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa về đến sân bay, bến cảng, nhà ga.

Như vậy, không có quy định cụ thể về thời hạn lập biên bản vi phạm hành chính. Việc lập biên bản vi phạm hành chính phải “kịp thời” có thể hiểu là lập biên bản ngay khi phát hiện ra hành vi vi phạm.

Người không có thẩm quyền xử phạt có được lập biên bản vi phạm hành chính?
Nghị định 97/2017/NĐ-CP quy định:

Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính gồm người có thẩm quyền xử phạt, công chức, viên chức và người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ theo văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành; người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu và những người được chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu giao nhiệm vụ lập biên bản.

Như vậy, theo quy định trên, rõ ràng là ngoài người có thẩm quyền xử phạt thì vẫn có những đối tượng khác có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính như công chức, viên chức và người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ…

8. Thời hạn ra quyết định xử phạt hành chính

Theo Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.

Đối với vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp giải trình thì thời hạn ra quyết định xử phạt tối đa là 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản.

Trường hợp vụ việc đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp và thuộc trường hợp giải trình mà cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời hạn gia hạn không được quá 30 ngày.

Như vậy, thời hạn ra quyết định xử phạt hành chính thông thường là 07 ngày kể từ ngày lập biên bản. Thời hạn tối đa ra quyết định xử phạt là 67 ngày (chỉ áp dụng với vụ việc đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp và thuộc trường hợp giải trình mà cần có thêm thời gian để xác minh…).

Nếu quá thời hạn quy định nêu trên thì người có thẩm quyền xử phạt không ra quyết định xử phạt nhưng vẫn quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, quyết định tịch thu sung vào ngân sách nhà nước hoặc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính thuộc loại cấm lưu hành.

Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính nếu có lỗi trong việc để quá thời hạn mà không ra quyết định xử phạt thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Trên đây là mẫu Biên bản vi phạm hành chính 2024 mới nhất. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
2 8.618
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo