Mẫu hợp đồng về giao nhận thầu xây dựng tổng thể công trình

Tải về

Mẫu hợp đồng về giao nhận thầu xây dựng tổng thể công trình

Mẫu hợp đồng về giao nhận thầu xây dựng tổng thể công trình là mẫu bản hợp đồng được lập ra để ký kết về việc giao nhận thầu xây dựng tổng thể công trình. Mẫu hợp đồng nêu rõ thông tin của hai bên, nội dung công việc, thời gian thực hiện công việc, giá trị hợp đồng và cách thanh toán... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết mẫu hợp đồng về giao nhận thầu xây dựng tổng thể công trình tại đây.

Mẫu hợp đồng về giao nhận thầu xây dựng tổng thể công trình

Mẫu hợp đồng về giao nhận thầu xây dựng tổng thể công trình

Nội dung cơ bản của mẫu hợp đồng về giao nhận thầu xây dựng tổng thể công trình như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
**********

HỢP ĐỒNG VỀ GIAO NHẬN THẦU XÂY DỰNG TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH [TEN CONG TRINH XAY DUNG]

Số: [SO HD]/HĐNT

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ vào biên bản xác nhận kết quả đấu thầu ngày [NGAY THANG NAM] (nếu có).

Căn cứ [YEU CAU CUA HAI BEN]

Hôm nay ngày [NGAY THANG NAM] tại [DIA DIEM] chúng tôi gồm có:

BÊN CHỦ ĐẦU TƯ

Tên doanh nghiệp: [TEN DOANH NGHIEP]

Địa chỉ trụ sở chính: [DIA CHI TRU SO]

Điện thoại: [SO DT] Telex: [SO TELEX] Fax: [SO FAX]

Tài khoản số: [SO TAI KHOAN] Mở tại ngân hàng: [TEN NGAN HANG]

Đại diện bởi: Ông (bà) [HO VA TEN] Chức vụ: [CHUC VU]

Giấy ủy quyền số: [SO GIAY UY QUYEN] (nếu thay tổng giám đốc hay giám đốc ký)

Viết ngày [NGAY THANG NAM] Do [HO VA TEN] chức vụ: [GIAM DOC HAY TONG GIAM DOC] ký.

Trong hợp đồng này gọi tắt là bên A

BÊN TỔ CHỨC NHẬN THẦU XÂY DỰNG

Tên doanh nghiệp: [TEN DOANH NGHIEP]

Địa chỉ trụ sở chính: [DIA CHI TRU SO]

Điện thoại: [SO DT] Telex: [SO TELEX] Fax: [SO FAX]

Tài khoản số: [SO TAI KHOAN] Mở tại ngân hàng: [TEN NGAN HANG]

Đại diện bởi: Ông (bà) [HO VA TEN] Chức vụ: [CHUC VU]

Giấy ủy quyền số: [ SO GIAY UY QUYEN]

Viết ngày [NGAY THANG NAM] Do [HO VA TEN] chức vụ [GIAM DOC HAY TONG GIAM DOC] ký.

Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B

Hai bên thỏa thuận những nguyên tắc giao nhận tổng thầu xây dựng công trình [TEN CONG TRINH] như sau:

Điều 1: Nội dung công tác

1. Bên A giao cho Bên B tiến hành tất cả các khâu của toàn bộ công trình xây dựng [TEN CONG TRINH XAY DUNG] gồm;

a. Tiến hành khảo sát khu vực đã quy hoạch để xây dựng công trình [TEN CONG TRINH XAY DUNG] theo đúng các nội dung và yêu cầu về khảo sát xây dựng đảm bảo số liệu đo đạc và số liệu giám định, điều tra chính xác khách quan.

b. Lập LCKTKT cho công trình xây dựng theo đúng các quy định của pháp luật.

c. Tiến hành thiết kế công trình theo đúng yêu cầu và nội dung bản LCKTKT đã được duyệt, phải theo đúng quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn định mức kinh tế – kỹ thuật và các chế độ thể lệ khác có liên quan của Nhà nước, phải xác định rõ lịch giao thiết kế và trách nhiệm bảo đảm việc giao thiết kế theo lịch.

d. Tiến hành thi công xây lắp các bộ phận công trình theo đúnh hồ sơ thiết kế được duyệt.

2. Toàn bộ vật tư, nhiên liệu cho công trình do Bên B cung cấp. Trường hợp Bên A nhận cấp vật tư, nhiên liệu tại kho thì Bên B được thanh toán tiền và nhiên liệu vận chuyển theo khối lượng và cự ly thực tế.

Điều 2: Thời hạn thực hiện

Trong thời gian [SO THANG NAM], được phân chia như sau:

1. Công tác khảo sát tiến hành trong [SO THANG] Bên B sẽ báo cáo kết quả số liệu khảo sát vào ngày [NGAY THANG NAM].

2. Bản LCKTKT cho công trình viết trong thời gian [SO THANG]. Bên B chuyển tới Bên A sau khi hoàn thành và Bên A phải xét duyệt cho kết luận sau khi nhận là [SO THANG].

3. Công tác thiết kế được tiến hành trong thời gian [SO THANG] tháng trình Bên A duyệt trong [SO THANG] tháng.

4. Thi công xây lắp dự kiến hoàn thành trong [SO THANG] tháng kể từ ngày khởi công. Dự kiến khởi công vào ngày [NGAY THANG NAM].

Điều 3: Trị giá hợp đồng

Tổng dự toán công trình là [SO TIEN] đồng.

1- Trị giá công tác khảo sát là [SO TIEN] đồng.

2- Trị giá phần viết LCKTKT là [SO TIEN] đồng.

3- Trị giá phần thiết kế công trình là [SO TIEN] đồng.

4- Trị giá phần thi công xây lắp công trình làt [SO TIEN] đồng.

5- Trong quá trình thực hiện nếu có quy định mới của Nhà nước ban hành liên quan đến trị giá từng công việc trên thì hai bên sẽ áp dụng quy định mới để thanh toán cho phù hợp.

Điều 4: Cách thức thanh toán, quyết toán

1. Thanh toán bằng tiền mặt [SO %] %, hoặc chuyển khoản qua ngân hàng [SO %] %.

2. Khi hợp đồng được ký kết Bên A ứng trước cho Bên B[SO %] % kinh phí theo dự toán được duyệt để mua sắm vật tư chuẩn bị thi công.

3. Phần kinh phí còn lại sẽ ghi cụ thể tại hợp đồng thi công.

4. Sau khi nghiệm thu tổng thể công trình và đưa vào sử dụng hai bên sẽ căn cứ vào các bản hợp đồng cụ thể, tổng hợp các biên bản nghiệm thu khối lượng từng đợt, từng tháng để quyết toán và thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao cho Bên A [SO BO HO SO] bộ hồ sơ hoàn công.

Điều 5: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng

(Cần đưa ra thế chấp, cầm cố hoặc được cơ quan nào bảo lãnh bằng tài sản gì…).

Điều 6: Trách nhiệm Bên A

1. Giải tỏa mặt bằng công trình và đền bù hoa màu, nhà cửa trong phạm vi thi công trước khi Bên B tổ chức thi công.

2. Cử cán bộ kỹ thuật giám sát theo dõi khối lượng và chất lượng công trình trong suốt thời gian thi công.

3. Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng thời hạn cho Bên B.

4. Tổ chức cho bộ phận thi công của bên B được tạm trú tại địa phương, bố trí bảo vệ an ninh trật tự cho đơn vị thi công, bảo vệ vật tư và phương tiện xây lắp tại công trình.

Điều 7: Trách nhiệm Bên B

1. Bàn giao các loại hồ sơ đúng thời hạn quy định.

2. Thi công đúng hồ sơ thiết kế và hoàn thành các hạng mục công trình đúng thời hạn hợp đồng. Bên B có lỗi chậm hoàn thành công trình sẽ bị phạt [SO %] giá trị của khối lượng bị kéo dài.

3. Bên B phải chịu trách nhiệm về chất lượng công trình trong thời gian bảo hành là [SO NAM] năm, nếu có hư hỏng phải chịu phạt [SO %] giá trị dự toán phần không đảm bảo chất lượng.

Điều 8: Mức thưởng, phạt khi các bên vi phạm hợp đồng

1. Nếu hoàn thành từng loại công việc trong HĐKT này trước thời hạn từ 1 tháng trở lên sẽ được thưởng [SO %] % giá trị phần việc thực hiện.

2. Nếu vi phạm hợp đồng về chất lượng, số lượng, thời hạn hoàn công, thời hạn thanh toán, v.v… Hai bên thống nhất áp dụng các văn bản pháp luật hiện hành của Nhà nước về HĐKT, về XDCB để xử lý.

Điều 9: Điều khoản thi hành

1. Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng.

2. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo đúng quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề tranh chấp thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết, khi cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành [SO BAN] bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ [SO BAN] bản.

Gửi các cơ quan có liên quan bao gồm:

[TEN CAC CO QUAN GUI DEN]

ĐẠI DIỆN BÊN A
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
Đánh giá bài viết
1 4.781
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm