Mẫu báo cáo tổng kết năm học của trường THPT năm học 2021-2022

Mẫu báo cáo tổng kết năm học của trường THPT năm học ....... là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về số liệu tổng kết năm học vừa qua. Mẫu báo cáo nêu rõ những thông tin trường đã đạt được trong năm qua... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Vào dịp cuối năm học tại trường trung học phổ thông, các nhà trường phải lập ra báo cáo tổng kết năm học để tổng kết lại quá trình giảng dạy các khối lớp và quá trình tu dưỡng, rèn luyện của học sinh. Từ đó đưa ra được biện pháp cụ thể, phương hướng, nhiệm vụ phấn đấu cho những năm học tiếp theo dành cho thầy cô và ban giám hiệu nhà trường. Dưới đây là 2 mẫu Báo cáo tổng kết trường trung học phổ thông được Hoatieu.vn sưu tầm và đăng tải giúp các trường dễ dàng hơn trong việc lập báo cáo tổng kết vào dịp cuối năm.

1. Báo cáo tổng kết năm học trường THPT số 1

Mẫu báo cáo tổng kết năm học của trường THPT năm học 2021-2022

BÁO CÁO
TỔNG KẾT NĂM HỌC.................

Căn cứ vào Phương hướng nhiệm vụ năm học ............ của ngành Giáo dục và Đào tạo ....... và phương hướng nhiệm vụ năm học của cấp Tiểu học;

Căn cứ ....................... của Trường ................. về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học .....................,

Trường Tiểu học ................. báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học ............ cụ thể như sau:

I. TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG:

1. Tình hình CB-GV-NV:

Chức vụ hiện naySố lượngNữTrong đóTrình độ chuyên mônTrình độ CT
Biên chếTập sự (thử việc)HĐ trong chỉ tiêuHĐ NĐ 68HĐ công nhật hoặc thỉnh giảng12+2Trên chuẩnChưa chuẩnTrung cấpCao cấp
ĐH
Hiệu trưởng1111
Phó HT1111
Văn thư11111
Kế toán1111
Thủ quỹ111
Y tế11111
Nha111
CT Đội1
Bảo vệ321
Phục vụ3212
TV – TB1111
GVCT/PC
Giáo viên21172121910
GV/TDTT2211
GV/MT1111
GV/KT
GV/AN1111
GV/AVTC54514
GV/Tin học222
BM – CD242525
CỘNG7056341333372914

2. Tình hình trường lớp, học sinh:

KhốiSố lớpSố HSTrong đóTATCAnh văn tự chọnAnh văn đề ánTin học tự chọn
01 buổiBán trúSLHSSLHSSLHSSLHS
SLHSSLHS
15167--51675167------
25168--51685168------
3396--396396------
4397--397266--131--
55171--51713109--262--
Cộng21699--2169918606--393

Ghi chú: Số học sinh học bán trú 100%.

III. Tình hình CSVC, thuận lợi và khó khăn:

Trường Tiểu học ................. có 26 phòng gồm: 21 phòng học và 03 phòng chức năng gồm: 01 phòng vi tính (40 máy), phòng âm nhạc (20 đàn Organ); 01 phòng Tiếng Anh.

Ngoài ra còn có:

- 01 phòng Hiệu trưởng;

- 01 phòng Phó Hiệu trưởng;

- 01 phòng hành chính;

- 01 phòng kế toán;

- 01 phòng thủ quỹ;

- 01 phòng Thư viện;

- 01 phòng đọc sách;

- 01 phòng Đội;

- 01 phòng TDTT (Nhà đa năng);

- 01 phòng y tế;

- 01 phòng nha;

- 01 phòng giáo viên;

- 01 phòng Tiếng Anh.

Số chỗ ngồi học sinh: 699 chỗ với diện tích khuôn viên nhà trường là 4009.4 m2, diện tích bình quân 5.74 m2/ học sinh, trong đó diện tích sân chơi là 2660 m2.

Bàn ghế cho học sinh: bàn ghế 2 chỗ ngồi rời nhau theo văn bản 1337/GDĐT-KHTC ngày 7 tháng 9 năm 2006 v/v Quy cách bàn ghế học sinh .

Trang bị đầy đủ 100% đồ dùng, thiết bị giảng dạy theo danh mục tối thiểu của Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

IV. Tình hình chung:

- Thuận lợi:

+ Được sự quan tâm của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Đảng ủy phường 13, UBND phường 13.

+ Nhà trường có Chi bộ Đảng nhiều năm đạt danh hiệu trong sạch vững mạnh. Số đảng viên là 21/38 CB-GV-NV đủ điều kiện lãnh đạo các hoạt động của nhà trường.

+ Đội ngũ CBQL-GV-NV nhiệt tình, có trách nhiệm, ý thức được nhiệm vụ của mình để cố gắng khắc phục mọi khó khăn quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ năm học. Tổ trưởng chuyên môn nhiệt tình, được CMHS tín nhiệm.

+ Nhà trường đoàn kết, có quyết tâm cao trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học, giúp nhau cùng tiến bộ.

+ Đội ngũ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn tỉ lệ cao, có nhiều giáo viên giỏi ở đều các khối lớp. Giáo viên yêu nghề mến trẻ, có ý thức trong việc đổi mới phương pháp dạy học.

+ Đa số học sinh đều lễ phép và chăm học.

+ Ban đại diện cha mẹ học sinh nhiệt tình, hỗ trợ nhà trường thực hiện các công trình cùng chăm lo học sinh.

- Khó khăn:

Diện tích bình quân chỉ đạt 5,74 m2/1 học sinh.

V. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC ............:

Thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, củng cố kết quả cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Tăng cường giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, các hoạt động giáo dục. Triển khai xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định của UBND Thành phố về tiêu chí Trường tiên tiến theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế tại..........

1. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

1.1 Nhận định chung:

- Thực hiện kể chuyện “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” trong hợp hội đồng nhà trường và trong các phiên họp chi bộ.

- Thực hiện đăng ký việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” năm 2019 về nâng cao chất lượng giáo dục thông qua việc đổi mới phương pháp giảng dạy.

- Tổ chức triển khai lại Điều lệ trường Tiểu học, Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT trong toàn thể giáo viên.

- Tích hợp nội dung giáo dục qua các môn học và các hoạt động giáo dục, các hoạt động trên lớp và ngoài giờ lên lớp.

- Tăng cường việc trang trí trường lớp, thực hiện nghiêm túc và trang trọng ảnh chân dung Bác Hồ, 5 Điều Bác Hồ dạy, Thư Bác Hồ gửi học sinh và trang trí bản đồ lớp với đầy đủ các địa danh chủ quyền Việt Nam được thực hiện trong lớp học.

1.2 Kết quả đạt được:

- 100% Giáo viên, nhân viên đăng ký “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.

- Không có giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo.

- 100% học sinh đạt năng lực và phẩm chất.

- Quận ủy tuyên dương cá nhân 5 năm thực hiện tốt công tác xây dựng Đảng (Thầy Trần Sĩ Thy và Thầy Điều Trọng Văn)

- Chi bộ được Đảng bộ Quận 6 tuyên dương điển hình “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” năm ....(đợt ngày 19 tháng 5 năm .....).

1.3 Tồn tại

(Không có)

2. Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung của hoạt động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, tăng cường giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh. Tiếp tục xây dựng và quản lí môi trường giáo dục lành mạnh, dân chủ, an toàn, thân thiện, chất lượng và bình đẳng.

2.1 Nhận định chung:

- Nhà trường đã giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, các hoạt động giáo dục. Xây dựng những điều nên và không nên trong từng lớp học. Phân công giáo viên có kinh nghiệm, yêu trẻ, tận tâm với học sinh để dạy lớp 1.

- Tổ chức Lễ khai giảng vui tươi, trang trọng, phù hợp với cấp học, tạo dấu ấn cho học sinh. Thực hiện “Tuần làm quen trường lớp, Thầy Cô, bạn học,…”, “Ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường” tạo không khí phấn khởi vào đầu năm học mới đối với lớp 1.

- Thực hiện “Văn hoá nhà trường, văn minh giao tiếp” đối với CBQL, GV, nhân viên nhà trường.

2.2 Kết quả đạt được:

- 100% lớp học được trang trí theo tinh thần mô hình VNEN.

- 100% các em học sinh khối 4-5 của trường hàng tuần luân phiên kể chuyện về tấm gương đạo đức Bác Hồ và đã rút ra ý nghĩa câu chuyện để các bạn làm theo.

2.3 Tồn tại

- Chưa tổ chức được cho học sinh các lớp thay phiên điều khiển chào cờ đầu tuần.

II. Thực hiện chương trình giáo dục

1. Thực hiện đúng kế hoạch, chương trình dạy học,theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tích hợp các nội dung giáo dục vào các môn học và hoạt động giáo dục:

1.1 Nhận định chung:

- Nhà trường đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT, dạy theo chuẩn kiến thức, kỹ năng các môn học với nội dung đã điều chỉnh nội dung dạy học.

- Thực hiện tích hợp các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu, tiết kiệm năng lượng, kỹ năng sống, đạo đức Hồ Chí Minh, Quyền trẻ em, an toàn giao thông, biển đảo…) vào các môn học và các hoạt động giáo dục đảm bảo hợp lý, nhẹ nhàng, hiệu quả, không gây áp lực cho học sinh.

- Nhà trường đã tổ chức kiểm tra định kì theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và đúng với điều chỉnh nội dung dạy học.

- Triển khai thực hiện tốt Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT về Quy định đánh giá học sinh Tiểu học thực hiện tốt kiểm tra định kì và bàn giao chất lượng giáo dục đúng chỉ đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo.

1.2 Kết quả đạt được:

- 100% giáo viên đảm bảo thực hiện chương trình và dạy lồng ghép.

- 100% giáo viên thực hiện tốt kiểm tra định kì theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và đúng với điều chỉnh nội dung dạy học và đảm bảo thực hiện theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT.

1.3 Tồn tại:

(Không có)

2. Tổ chức dạy học:

2.1. Nhận định chung:

- Nhà trường tổ chức xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày. Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, câu lạc bộ, hoạt động ngoại khoá,…

- Nhà trường đã tổ chức các hoạt động như xem phim, xem tivi, đọc sách, tham gia các trò chơi dân gian,… trong thời gian nghỉ trưa giữa hai buổi học.

- Học sinh bước đầu biết cách tự phục vụ cùng với việc hướng dẫn các kĩ năng sống một cách khoa học, phù hợp với khả năng của học sinh.

2.2. Kết quả đạt được:

- 100% học sinh được học 2 buổi ngày, đảm bảo các yêu cầu về tổ chức bán trú.

- 70% học sinh biết tự phục vụ và có kĩ năng sống.

2.3. Tồn tại:

- Còn 30% học sinh biết chưa biết tự phục vụ phải nhờ đến giáo viên và bảo mẫu.

2.4. Giải pháp khắc phục:

- Tăng cường quản lý và tập huấn giáo viên, bảo mẫu để hướng dẫn học sinh khả năng tự phục vụ trong sinh hoạt.

3. Bảo đảm các điều kiện và triển khai dạy học ngoại ngữ theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và Quyết định của UBND Thành phố. Tiếp tục chỉ đạo đẩy mạnh và nâng cao chất lượng dạy và học Ngoại ngữ, Tin học, đặc biệt là tiếng Anh:

3.1 Nhận định chung:

- Nhà trường thực việc dạy học Tiếng Anh tăng cường: 8 tiết/tuần (18 lớp), Tiếng Anh đề án ngoại ngữ 2020: 4 tiết/tuần (3 lớp), cùng với giáo viên bản ngữ hỗ trợ dạy học.

- Tạo môi trường ngôn ngữ bằng các hình thức phong phú đa dạng như dạy văn hóa Việt Nam qua sách “I am proud to be a Vietnamese”; chương trình tiếng Anh iMART (học sinh lớp 1)

- Học sinh tham gia các kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Anh theo chuẩn Quốc tế của hội đồng khảo thí Đại học Cambridge (Starters, Movers, Flyers).

3.2 Kết quả đạt được:

- 100% đều được học Tiếng Anh.

- Đạt giải Nhất hùng biện Tiếng Anh cấp Quận, tham gia thi cấp Thành phố đạt giải Ba tập thể và giải Nhì cá nhân.

3.3 Tồn tại:

- Học sinh tham gia đánh giá theo Chuẩn Quốc tế còn hạn chế đạt (50%).

3.4 Giải pháp khắc phục:

- Vận động phụ huynh đồng tình việc đánh giá theo Chuẩn Quốc tế.

4. Nâng cao chất lượng dạy và học Tin học:

4.1. Nhận định chung:

- Nhà trường tổ chức dạy Tin học theo Chương trình mở rộng, ứng dụng CNTT vào quản lí và dạy học.

- Đầu năm học nhà trường đã chú ý bồi dưỡng các học sinh có năng lực về Tin học. Tổ chức tốt Hội thi “Tài năng Tin học” cấp Trường.

4.2. Kết quả đạt được:

- Trên 80% học sinh được đánh giá hoàn thành Tốt môn Tin học cuối năm học.

4.3. Tồn tại:

- Học sinh tham gia Hội thi “Tài năng Tin học” cấp Quận không đạt giải.

4.4. Giải pháp khắc phục:

- Trong năm học tới, nhà trường hợp đồng với giáo viên có kinh nghiệm để bồi dưỡng học sinh có năng khiếu môn Tin học.

5. Tiếp tục đổi mới Phương pháp dạy học theo hướng hiện đại, đẩy mạnh các phương pháp dạy học tích cực, phương pháp “Bàn tay nặn bột”, lựa chọn và triển khai các thành tố tích cực của các mô hình giáo dục tiên tiến.

5.1. Nhận định chung:

- Thực hiện thao giảng trong trường và tổ khối phương pháp “Bàn tay nặn bột” và phương pháp dạy học với các kĩ thuật dạy học tích cực như: Kĩ thuật khăn phủ bàn, các mảnh ghép, sơ đồ tư duy, …

- Tham gia tốt hoạt động chuyên môn Cụm trường nhằm việc trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm góp phần nâng cao chất lượng dạy học.

- Các lớp quan tâm dạy học cá thể, dạy theo nhóm đối tượng. Phát huy vai trò tích cực của học sinh (nhóm, tổ, lớp) trong quá trình học tập.

5.2. Kết quả đạt được:

- Tổ chức chuyên đề thao giảng cấp Trường 2 tiết theo phương pháp “Bàn tay nặn bột”.

- Tổ chức chuyên đề thao giảng cấp Trường 3 tiết theo kĩ thuật dạy học tích cực: khăn phủ bàn, các mảnh ghép, … 2 tiết dạy lồng ghép giáo dục môi trường.

5.3. Tồn tại:

- Sinh hoạt chuyên môn trong tổ khối chưa bàn sâu về các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực.

5.4. Giải pháp khắc phục:

- Tiếp tục chỉ đạo về đổi mới sinh hoạt chuyên môn trong tổ khối.

6. Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả dạy học Tiếng Việt lớp 1:

6.1. Nhận định chung:

- Thường xuyên kiểm tra, hỗ trợ các giáo viên trong quá trình thực hiện.

- Giáo viên sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực để tổ chức dạy học; điều chỉnh ngữ liệu phù hợp với địa phương; tăng cường sử dụng đồ dùng dạy học nhưng không lạm dụng công nghệ thông tin; không tập trung giải nghĩa từ khi học sinh học ngữ âm; rèn kĩ năng nói cho học sinh.

- Giáo viên căn cứ theo chuẩn kiến thức kĩ năng để thiết kế đề kiểm tra đánh giá định kì theo yêu cầu của môn học.

- Tìm hiểu và chuẩn bị tiếp nhận chương trình giáo dục phổ thông mới.

6.2. Kết quả đạt được:

- 100% học sinh lớp 1 được đánh giá theo đúng chuẩn kiến thức kĩ năng.

6.3. Tồn tại:

- Không có

7. Tiếp tục thực hiện tích hợp dạy học Ngữ Văn và các nội dung giáo dục:

7.1. Nhận định chung:

- Tổ chức các hoạt động phát triển năng lực học sinh như: liên hoan tiếng hát măng non, giao lưu tìm hiểu An toàn giao thông, mời cảnh sát giao thông về báo cáo…

- Giảng dạy 6 bài học về An toàn giao thông trên lớp học theo các tài liệu do Bộ quy định, học sinh được tham gia giao lưu và nghe tuyên truyền về các hoạt động giáo dục an toàn giao thông.

- Tổ chức thi vẽ tranh về đề tài giáo dục môi trường.

- Tổ chức cho học sinh hát các bài hát dân ca, các bài hát đã học trong đầu giờ, giờ chuyển tiết và trong các sinh hoạt tập thể khác. Tiếp tục duy trì và phát triển hoạt động đưa âm nhạc dân tộc vào trường tiểu học thông qua các hoạt động văn nghệ, giao lưu

- Nâng cao chất lượng dạy học môn thể dục, các trò chơi dân gian thông qua các hội thi chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.

- Dạy tích hợp tiếng Việt và các nội dung giáo dục (giáo dục đạo đức, tư tưởng, phong cách Hồ Chí Minh, bảo vệ môi trường; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS; ...) vào các môn học và hoạt động giáo dục.

7.2. Kết quả đạt được:

- 100% học sinh tham gia các ngày hội của trường.

- 100% học sinh tham gia tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

7.3. Tồn tại:

- Không có

8. Tiếp tục tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn (SHCM) tại các tổ, khối chuyên môn trong trường và giữa các trường tiểu học.

8.1. Nhận định chung:

- Tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá trình học tập, giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học sinh, đặc biệt những học sinh có khó khăn về học tập.

- Nhà trường luôn tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi, thảo luận, chia sẻ sau khi dự giờ.

- Trong năm học qua, nhà trường đã đổi mới và nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn với nhiều hình thức phong phú đa dạng như sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề, … góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường: cải thiện mối quan hệ giữa Ban giám hiệu với giáo viên, giáo viên với giáo viên, giáo viên với học sinh và học sinh với học sinh; tạo môi trường làm việc, dạy và học dân chủ, thân thiện cho tất cả mọi người.

8.2. Kết quả đạt được:

- Các tổ chuyên môn nhà trường đã xây dựng kế hoạch cụ thể, rõ ràng; đặc biệt có chú trọng đến các nội dung đổi mới mà Ban giám hiệu đã triển khai đầu năm.

- Tổ trưởng chuyên môn đã khuyến khích sự chủ động tìm tòi, sáng tạo của giáo viên, yêu cầu tất cả giáo viên trong tổ phải tham gia sinh hoạt chuyên môn, phối hợp với nhau khi soạn bài, thực hiện dạy bài học nghiên cứu và báo cáo chuyên đề; xây dựng, phát huy vai trò của giáo viên, từ đó xây dựng tổ chuyên môn thành tổ chức học tập.

- 100% giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn của mình, không có giáo viên nào vi phạm quy chế chuyên môn.

- Hơn 90% giáo viên xếp loại xuất sắc theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học trong năm học .............

8.3. Tồn tại:

Không có.

9. Tiếp tục áp dụng tinh thần mô hình trường tiểu học mới (VNEN) vào việc trang trí lớp học và tổ chức dạy học.

9.1. Nhận định chung:

- Nhà trường đảm bảo thực hiện theo chỉ đạo về việc vận dụng từng phần mô hình VNEN vào việc trang trí lớp học.

- Tổ chức báo cáo chuyên đề về mô hình trường học mới VNEN tại trường.

9.2. Kết quả đạt được:

- 100% lớp học trang trí theo mô hình VNEN.

9.3. Tồn tại:

- Đa số các lớp chưa phát huy vai trò hoạt động tự quản của nhóm mà chỉ thực hiện khi có dự giờ thăm lớp.

9.4. Giải pháp khắc phục:

- Yêu cầu giáo viên thường xuyên hướng dẫn học sinh để thành thói quen và thực hiện mang tính hiệu quả chứ không phải để đối phó.

10. Tiếp tục thực hiện đúng Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 về quy định đánh giá học sinh tiểu học:

10.1. Nhận định chung:

- Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của cấp trên liên quan đến đổi mới đánh giá học sinh theo thông tư 22/2016/TT-BGDĐT như triển khai, học tập lại tinh thần TT22/2016 do Phòng GD&ĐT tổ chức tập huấn.

- GV hiểu đúng, đủ ý nghĩa của việc đổi mới đánh giá học sinh; về cách nhận biết các năng lực và phẩm chất của học sinh; cách nhận xét, hướng dẫn học sinh trong quá trình học tập, rèn luyện; cách ra đề kiểm tra cuối học kì I, cuối năm học.

- Tổ chuyên môn đã tích cực hỗ trợ, giúp đỡ giáo viên trong đánh giá thường xuyên bằng nhận xét: được quyền chủ động vận dụng một cách linh hoạt, có thể bằng “lời nói” hoặc “viết” phù hợp với học sinh. Chủ động viết nhận xét vào vở hoặc phiếu học tập, bài kiểm tra của học sinh. Giáo viên đã quan tâm đánh giá tất cả học sinh không bắt buộc phải ghi nhận xét tất cả học sinh hàng tháng mà giáo viên chỉ ghi những nhận xét đáng chú ý nhất, những điều đặc biệt lưu ý để giúp giáo viên theo dõi, để dự kiến biện pháp cụ thể, riêng biệt để giúp những học sinh chưa hoàn thành.

- Tổ chức các chuyên đề thực hiện đánh giá theo TT 22/2016 từ đó rút kinh nghiệm để thực hiện.

- Giáo viên đã khuyến khích các em tích cực phát huy hết khả năng của mình, giúp GV kịp thời phát hiện những tiến bộ, cố gắng của từng học sinh để từ đó có sự điều chỉnh cách dạy cho phù hợp với đối tượng học sinh.

10.2. Kết quả đạt được:

- Giáo viên điều chỉnh, đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học và giúp học sinh biết tự đánh giá mình, đánh giá bạn.

- 100% giáo viên mạnh dạn, tự tin hơn trong giảng dạy, giao tiếp.

- Đa số giáo viên đã nắm được tính mới, tính mở, tính nhân văn của thông tư 22/2016/TT-BGDĐT.

- Giáo viên đã chủ động và sáng tạo trong công tác đánh giá, hiểu và thể hiện được yêu cầu về hình thức, cấu trúc và nội dung đánh giá.

- Các căn cứ để xác định nội dung, kiến thức, kĩ năng, năng lực, phẩm chất để đánh giá.

10.3. Tồn tại:

- Một số ít giáo viên còn lúng túng khi chọn lựa từ ngữ sao cho vừa ngắn gọn, vừa sát hợp, dễ hiểu, có tác dụng khuyến khích học sinh, để ghi nhận xét cho học sinh.

2. Báo cáo tổng kết năm học trường THPT số 2

PHÒNG GD&ĐT .............

TRƯỜNG THPT ...............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: ..........................

................, ngày...tháng...năm...

BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC ..............

Kính gửi: .............

Thực hiện Công văn số ................, ngày ........... của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn tổng kết năm học .............. đối với GDTrH; căn cứ tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học .............., trường THPT ............................... báo cáo tổng kết năm học như sau:

I. Đặc điểm tình hình của năm học ...............

1. Thuận lợi:

- Được Sở GD&ĐT .......... các cấp ủy Đảng, chính quyền từ xã đến huyện quan tâm chỉ đạo; Hội CMHS, các tổ chức, cá nhân giàu tâm huyết luôn đồng hành với sự nghiệp trồng người của nhà trường.

- Có Chi bộ Đảng trong sạch vững mạnh lãnh đạo toàn diện nhà trường.

- Tập thể lao động có truyền thống đoàn kết, gắn bó, cộng đồng trách nhiệm trong tất cả các hoạt động.

- Đội ngũ trẻ rất năng nỗ, nhiệt tình trong công việc được giao.

- Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện đại không ngừng được tăng cường, sửa chữa, cơ bản đáp ứng được các yêu cầu, đòi hỏi mới của giáo dục và đào tạo trong tình hình hiện nay.

2. Khó khăn:

- Chưa có nhà đa năng để tổ chức các hoạt động giáo dục toàn diện.

- Đội ngũ trẻ nhiều, kinh nghiệm giảng dạy ít nhiều còn hạn chế.

- Chất lượng đầu vào qua đợt khảo sát đầu năm học rất thấp, thực sự là một thách thức lớn đối với nhà trường. Thái độ học tập của một bộ phận học sinh chưa tích cực, thiếu ý thức vươn lên trong học tập và rèn luyện.

- Một bộ phận cha mẹ học sinh thiếu quan tâm việc học tập và rèn luyện của con cái, hoàn toàn giao phó cho nhà trường.

II. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học ...............

1. Đánh giá về trường lớp, quy mô học sinh (HS):

+ Số lượng HS giảm, bỏ học trong năm học:

- Tổng số học sinh đầu năm học 2017 - 2018 là 784, đến cuối năm còn 740. Tổng số HS giảm so đầu năm học là 44 (5,6%), lý do giảm là học sinh chuyển sang học nghề.

+ Một số giải pháp làm giảm học sinh bỏ học:

- Nhà trường luôn luôn động viên nhắc nhở các em trong học tập thông qua GVCN và các tổ chức đoàn thể.

- Nhà trường cùng các tập thể lớp và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường thành lập các địa chỉ nhân đạo nhằm giúp các em học sinh có hoàn cảnh khó khăn, động viên các em trong quá trình học tập.

- Nhà trường cùng với Hội cha mẹ học sinh đã tổ chức các lớp học bồi dưỡng kiến thức cho học sinh yếu kém nhằm bổ sung kiến thức cơ bản cho các em theo kịp chương trình trên lớp.

+ Quy mô số lớp: 25 lớp, giảm 01 lớp so với năm học ........, quy mô trường hạng 2. Từ nay đến năm...., số lớp sẽ ổn định 23 lớp.

2. Các giải pháp đã thực hiện trong việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia:

Trường đã được công nhận là trường đạt chuẩn quốc gia năm học...... Hiện tại nhà trường bám sát chương trình hành động của ngành, chương trình hành động và kế hoạch chiến lược của trường để duy trì và phát triển chất lượng của trường đạt chuẩn quốc gia. Dự kiến trong năm học 2018-2019 sẽ đề xuất Sở GD&ĐT phối hợp với các Sở ngành liên quan kiểm tra công nhận đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2.

3. Đánh giá việc triển khai nhiệm vụ giáo dục trung học:

3.1. Triển khai hướng dẫn tổ chức “Tuần sinh hoạt tập thể đầu năm học”:

Nhà trường đã triển khai, quán triệt đầy đủ nội dung của các văn bản cấp trên về việc phổ biến, giáo dục pháp luật cho CB,GV,NV và HS một cách kịp thời bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú, phù hợp từng đối tượng.

Trong năm qua, việc thực hiện “Ngày pháp luật” được tiến hành định kỳ, thường xuyên, liên tục, gắn với việc thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.

- Nhà trường đã tổ chức đón học sinh lớp 10, tổ chức các hoạt động làm quen với thầy, cô giáo, bạn bè, tạo mối quan hệ thân thiện giúp các em hoà nhập nhanh chóng vào môi trường học tập và rèn luyện mới.

- Trong ngày khai giảng năm học mới nhà trường đã tổ chức “lễ - hội” đúng theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT, đặc biệt trong phần “hội” nhà trường đã tổ chức các hoạt động vui chơi, các trò chơi dân gian để học sinh hiểu về trường, nắm bắt được nơi mình sẽ học trong nay mai.

Hướng dẫn học sinh sử dụng các công trình phục vụ cho các hoạt động trong nhà trường, những vật dụng như: trang phục, đồ dùng học tập và rèn luyện của học sinh khi đến trường, cơ sở vật chất phục vụ cho học sinh trong những năm học ở trường.

Cho học sinh tiếp cận và nắm được điều lệ nhà trường; nội quy của học sinh, một số điều cấm đối với học sinh.

Giúp học sinh làm quen với chương trình học tập và giáo dục, phương pháp học tập và rèn luyện ở trường mới, lớp mới, môn học mới một cách tích cực, chủ động, giới thiệu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, khơi dậy trong các em sự yêu thích và hứng thú đối với môn học.

Tổ chức cho học sinh tìm hiểu về xây dựng cảnh quan sư phạm và môi trường thân thiện trong nhà trường nhằm giúp cho các em giữ gìn trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn để yên tâm học tập và rèn luyện có hiệu quả.

3.2. Chỉ đạo thực hiện chương trình các môn học:

- Chỉ đạo các tổ chuyên môn thực hiện việc dạy học đúng phân phối chương trình của Bộ giáo dục và Đào tạo, không dạy trước, dạy dồn, cắt xén chương trình. Thực hiện tốt theo các văn bản chỉ đạo của Bộ và của Sở giáo dục và đào tạo ...........

- Trong sinh hoạt chuyên môn tập trung vào việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực chủ động của của học sinh, chú trọng rèn luyện phương pháp tự học cho học sinh.

- Công tác giao lưu trao đổi nghiệp vụ chuyên môn: Tiến hành thường xuyên và có đúc rút kinh nghiệm, phát huy hiệu quả về công tác dạy và học theo hướng đổi mới.

- Đổi mới phương pháp dạy và học, kiểm tra đánh giá theo các văn bản hướng dẫn của Bộ, của Sở: Thực hiện tốt và nghiêm túc.

- Tăng cường đổi mới kiểm tra đánh giá trong quá trình giảng dạy: Ban giám hiệu nhà trường đã chỉ đạo, kiểm tra sát sao các giáo viên bộ môn thực hiện tốt công tác này.

- Thực hiện dạy tự chọn: Nhà trường đã tiến hành chỉ đạo dạy tự chọn, bám sát đối với tất cả các ban theo các công văn hướng dẫn của Bộ và của Sở giáo dục. Các tổ chuyên môn đã xây dựng được chương trình dạy bám sát cho ban cơ bản. Qua những tiết học tự chọn, giáo viên củng cố kiến thức cũ đồng thời nâng cao kiến thức cho học sinh cho nên đã đạt hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng dạy và học.

3.3. Những giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục:

- Bám sát nhiệm vụ năm học, xây dựng kế hoạch công tác cụ thể, tổ chức hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện nhà trường, địa phương.

- Duy trì kỷ cương, nề nếp dạy và học, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh gắn với cuộc vận động "Học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", trung thực trong kiểm tra, thi cử, minh bạch trong sử dụng các nguồn tài chính, ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực và các tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.

- Đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy và học, khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, tích cực khai thác và sử dụng thiết bị có hiệu quả.

- Chú trọng nâng cao chất lượng hiệu quả đội ngũ thông qua hội giảng, sinh hoạt chuyên đề, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ. Triển khai thực hiện tốt cuộc vận động "Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo".

- Tập trung xây dựng kế hoạch thực hiện xuyên suốt ngay từ đầu năm học, phân công giáo viên có tinh thần và trách nhiệm, kinh nghiệm, năng lực chuyên môn vững vàng dạy bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.

- Phối hợp với ban đại diện cha mẹ học sinh tổ chức ngay từ đầu năm học tập trung vào việc bồi dưỡng ôn tập những kiến thức, kỹ năng nhằm đảm bảo từng bước nâng cao chất lượng học tập của HS, nhất là HS lớp 12.

- Tiếp tục đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, nhằm động viên khen thưởng học sinh giỏi, khá, học sinh có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong học tập và rèn luyện.

- Duy trì thực hiện tốt kỷ cương nề nếp trong nhà trường gắn với cuộc vận động "Dân chủ, kỷ cương, tình thương trách nhiệm" và phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực".

- Các bộ phận lên kế hoạch cụ thể cả năm, từng học kỳ, tháng, tuần và đưa lên trang web của trường, công khai ở bản kế hoạch của tổ.

- Thực hiện việc cập nhật điểm theo quy định của ngành.

- Tăng cường công tác thanh kiểm tra: Hồ sơ chuyên môn, hồ sơ GVCN, hồ sơ của các bộ phận như văn phòng, thiết bị, thư viện.

3.4. Tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình Giáo dục phổ thông:

- Nhà trường yêu cầu giáo viên dạy phải bám sát chuẩn KT-KN, phải xác định được các nội dung cần thiết, kiến thức cần bổ trợ để thông tin đến học sinh. Giúp học sinh hiểu được nội dung SGK, trọng tâm học và mối liên hệ giữa chương trình, chuẩn kiến thức-kỹ năng và kiểm tra, đánh giá. Trong kiểm tra, đánh giá bám sát chuẩn KTKN đồng thời phải đảm bảo tính toàn diện, đảm bảo độ tin cậy, tính chính xác, trung thực, minh bạch, khách quan, công bằng.

- Căn cứ vào các nội dung bài dạy để xác định thiết bị dạy học cần thiết để hỗ trợ cho quá trình nhận thức của học sinh, từ đó giáo viên lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp.

3.5. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong một số môn học:

Tài liệu giáo dục địa phương được Sở GD&ĐT tổ chức biên soạn bổ sung, cập nhật tài liệu. Trường đã thực hiện nghiêm túc. Cụ thể, thời lượng dạy học nội dung giáo dục địa phương đối với các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý đã được quy định tại chương trình môn học. Riêng môn Giáo dục công dân, có bài thực hành, ngoại khoá với nội dung phù hợp với thực tiễn địa phương đối với THPT mỗi lớp 2 tiết/năm học.

* Thực hiện tích hợp một số nội dung các môn học theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.

+ Tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong các môn học: Ngữ văn, Địa lý, GDCD, Vật lý, Sinh học, Công nghệ.

+ Tích hợp một số nội dung hoạt động GDNGLL vào môn GDCD.

+ Tích hợp một số nội dung hoạt động GDHN vào môn Công nghệ 10.

+ Tích hợp một số nội dung hoạt động GDHN vào HĐGDNGLL, hoạt động Đoàn.

3.6. Công tác kiểm định chất lượng:

Nhà trường đã được Sở GD&ĐT công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng mức độ 1. Hiện nay nhà trường vẫn duy trì và phát huy tốt chất lượng giáo dục, thường xuyên rà soát các tiêu chí còn có hạn chế, phấn đấu đến năm học 2019-2020 đăng ký đánh giá nâng chuẩn chất lượng giáo dục lên mức độ 2.

3.6. Công tác thanh tra, kiểm tra:

- Công tác thanh tra, kiểm tra được nhà trường tăng cường đẩy mạnh. Tập trung vào việc dự giờ, kiểm tra việc thực hiện quy chế của giáo viên và các tổ chuyên môn; kiểm tra việc hoàn thành nhiệm vụ được giao của các bộ phận văn thư, thư viện, thiết bị dạy học.

- Công tác thanh tra, kiểm tra đã giúp cho đội ngũ giáo viên, nhân viên nâng cao tay nghề, thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn và các quy định của ngành, của nhà trường trong việc thực thi công việc.

- Năm học .............. kết quả đạt được như sau:

+ Thanh tra toàn diện: 08 giáo viên, trong đó: đạt loại tốt 06 GV, đạt loại khá 02 GV.

+ Dự giờ kiểm tra, thanh tra của Ban Giám hiệu và tổ trưởng, tổ phó chuyên môn: 132 tiết, trong đó: 118 tiết đạt loại giỏi, 14 tiết đạt loại khá.

+ Kiểm tra hồ sơ giáo án giáo viên: có 100% giáo viên được kiểm tra hồ sơ giáo án. Trong đó có 80% hồ sơ xếp loại tốt, 20% hồ sơ xếp loại khá.

+ Kiểm tra hồ sơ chủ nhiệm: có 100% GVCN được kiểm tra. Trong đó có 87.5% hồ sơ xếp loại tốt,12.5% hồ sơ xếp loại khá.

+ Kiểm tra hồ sơ tổ chuyên môn: có 10 TTCM được kiểm tra hồ sơ tổ. Kết quả 8 hồ sơ xếp loại tốt, 02 tổ xếp loại khá.

3.7. Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực:

Đối với phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực", trường đã chỉ đạo, tổ chức thực hiện và đã đạt được những kết quả sau:

- Bảo đảm trường học an toàn, sạch sẽ, có cây xanh, thoáng mát và ngày càng đẹp hơn, lớp học đủ ánh sáng, bàn ghế hợp lứa tuổi học sinh. Tổ chức để học sinh trồng cây và chăm sóc cây thường xuyên. Có đủ nhà vệ sinh được đặt ở vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. Học sinh tích cực tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường, giữ gìn vệ sinh công cộng, trường lớp và cá nhân. Tổ chức xây dựng và thực hiện quy ước ứng xử văn hóa. Thực hiện đảm bảo “3 đủ”.

- Tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh. Học sinh được khuyến khích đề xuất sáng kiến và cùng các thầy cô giáo thực hiện các giải pháp để việc dạy và học ngày càng có hiệu quả.

- Trường đã tập trung đầu tư mua sắm thêm thiết bị ĐDDH như: tham mưu cấp trên xin hổ trợ máy vi tính, màn hình, phục vụ cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học. Đẩy mạnh công tác thao giảng dự giờ trong đó chú ý đổi mới PPDH, ứng dụng CNTT có hiệu quả, dạy theo chuẩn kiến thức kĩ năng, đổi mới cách học, đổi mới kiểm tra đánh giá.

- Rèn luyện kỹ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kỹ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm. Rèn luyện sức khỏe và ý thức bảo vệ sức khỏe, kỹ năng phòng, chống tai nạn giao thông và các bệnh dịch. Rèn luyện kỹ năng ứng xử văn hóa, chung sống thân thiện, phòng ngừa bạo lực và tệ nạn xã hội thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

- Năm năm liền trường được công nhận là trường học thân thiện.

3.8. Sử dụng cổng thông tin điện tử và Website:

- Đẩy mạnh hoạt động của ban ƯDCNTT góp phần vận hành có hiệu quả cổng thông tin điện tử và website của nhà trường, phục vụ tốt nhiệm vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành và trao đổi thông tin giáo dục trong nội bộ cũng như thông tin hai chiều với Sở GD&ĐT.

- Phân công 01 lãnh đạo nhà trường phụ trách cổng TTĐT và website, tăng cường công tác kiểm tra hằng ngày đối với việc thực hiện cập nhật kế hoạch, lịch báo giảng…của CBGVNV.

4. Kết quả năm học ..............:

4.1. Chất lượng học sinh:

4.1.1. Học lực:

- Giỏi: 60 HS, chiếm tỷ lệ 8,1%.

- Khá: 324 HS, chiếm tỷ lệ 43.8%.

- Trung bình: 300 HS, chiếm tỷ lệ 40,5%.

- Yếu: 56 HS, chiếm tỷ lệ 7,6%.

4.1.2. Hạnh kiểm:

- Tốt: 564 HS, chiếm tỷ lệ 76,3%.

- Khá: 136 HS, chiếm tỷ lệ 18,4%.

- Trung bình: 33 HS, chiếm tỷ lệ 4,4%.

- Yếu: 07 HS, chiếm tỷ lệ 0,9%.

4.1.3. Một số kết quả khác:

- Đạt nhiều giải cấp tỉnh năm học .............., cụ thể: 06 giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, 05 giải Violympic, 02 giải Olympic Tiếng Anh, 01 giải hùng biện Tiếng Anh, 01 giải Hội thao QPAN, 07 giải Hội thi điền kinh, 05 giải Hội thi KHKT, 02 giải Cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết vấn đề thực tiễn.

- Tham gia Hội thi Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng cấp huyện đạt 01 giải ba, 01 giải khuyến khích.

- Học sinh tham gia học nghề phổ thông khối 11: 100%.

- Tỷ lệ học sinh đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp: 100%.

- Sáu tập thể có thành tích cao trong các phong trào thi đua: Nhất thi đua khối sáng (12B1), nhì thi đua khối sáng (10B1), ba thi đua khối sáng (12B7); nhất thi đua khối chiều (11B6), nhì thi đua khối chiều (11B1), ba thi đua khối chiều (11B8). Có 10 ĐV được khen thưởng thành tích xuất sắc hoạt động Đoàn.

- Các hoạt động phong trào của Đoàn thanh niên đạt kết quả cao, được các cấp bộ Đoàn ghi nhận và đề nghị Trung ương Đoàn tặng Cờ thi đua vì thành tích xuất sắc trong những năm qua.

4.2. Chất lượng đội ngũ:

4.2.1. Về danh hiệu tập thể:

+ Trường đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến.

+ Đạt mức độ 1 kiểm định chất lượng giáo dục. Giữ vững thành quả của trường đạt chuẩn QG.

+ Có 10 tổ LĐTT.

+ Đoàn trường đề nghị TW Đoàn tặng Cờ thi đua.

+ Công Đoàn đạt danh hiệu tiên tiến.

4.2.2. Về danh hiệu cá nhân:

+ 64/65 CBGVNV đảm bảo thời gian năm công tác đề nghị được công nhận danh hiệu LĐTT, trong đó có: 07 CBGV đề nghị công nhận danh hiệu CSTĐ cơ sở.

+ Xếp loại CBQL, GV theo Chuẩn: 100% đạt chuẩn, trong đó, loại Xuất sắc có 25 người (42,37%), loại Khá có 33 người (55,93%), loại Trung bình có 01 người (1,69%).

+ Xếp loại CCVC: HTXSNV: 25 (38,46%), HTTNV: 39 (60%), HTNV: 01 (1,53%).

5. Đánh giá chung:

5.1. Những thành tựu đạt được:

- Chủ động trong xây dựng kế hoạch năm học trên cơ sở định hướng chung về nhiệm vụ năm học đối với GDTrH của Sở, phù hợp với đặc điểm tình hình của địa phương và đơn vị; đề ra được các giải pháp, biện pháp thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ đặt ra, hoàn thành những chỉ tiêu cơ bản trong nghị quyết hội nghị CCVC đầu năm học.

- Giữ được chất lượng giáo dục toàn diện, đạt được một số kết quả khá trong một số cuộc thi cấp tỉnh.

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học ...............

5.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân:

- Kết quả thi HSG cấp tỉnh còn hạn chế; chất lượng giáo dục mũi nhọn chưa cao. Nguyên nhân: Chưa xây dựng được một chiến lược bồi dưỡng HSG và nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn đáp ứng được yêu cầu thực tiễn; chất lượng đầu vào nói chung quá thấp, số lượng học sinh giỏi thực chất vào trường giảm mạnh so với nhiều năm trước đây.

- Có GV vi phạm chính sách kế hoạch hóa gia đình (sinh con thứ ba). Nguyên nhân thuộc về nhận thức của giáo viên.

III. Kiến nghị, đề xuất:

- Kiến nghị Sở phối hợp với các Sở ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh tạo điều kiện kinh phí giúp nhà trường sớm có nhà đa chức năng để hoàn thiện cơ sở vật chất của trường đạt chuẩn quốc gia.

- Cho phép nhà trường hợp đồng 01 nhân viên giáo vụ, hiện tại nhân viên văn thư kiêm luôn giáo vụ nên công việc rất nặng nề, khó đạt được hiệu quả tốt.

Nơi nhận:

- ...................

HIỆU TRƯỞNG

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
5 5.532
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo