Bộ tiêu chí trường học An toàn giao thông năm 2024
Tiêu chí trường học an toàn giao thông năm 2024
Bộ tiêu chí trường học "An toàn giao thông" áp dụng cho các nhà trường, lớp học, giáo viên, học sinh năm học 2023 - 2024 bao gồm các nhóm tiêu chí yêu cầu các đối tượng trên phải nghiêm túc thực hiện. Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của Hoatieu.vn để tìm hiểu chi tiết các thang điểm đánh giá tiêu chí thế nào là trường học an toàn giao thông nhé.
1. Tiêu chí trường học an toàn giao thông nhằm mục đích gì?
Bộ tiêu chí trường học "An toàn giao thông" bao gồm các tiêu chí áp dụng cho nhà trường, lớp học, giáo viên và học sinh phải nghiêm túc tuân thủ, thực hiện. Bộ tiêu chí đánh giá trường học an toàn giao thông do UBND địa phương ban hành; mỗi tiêu chí đều có thang điểm đánh giá riêng (tổng điểm 100 điểm), là căn cứ để xem xét, đánh giá giáo viên, học sinh, trường lớp có nghiêm túc tìm hiểu, thực hiện Luật ANGT hay không. Việc xếp loại này cũng ảnh hưởng đến kết quả thi đua của mỗi trường, lớp.
Thông qua bộ tiêu chí, học sinh, giáo viên, nhà trường cũng có cơ sở để thực hiện tốt việc tuyên truyền, phổ biến và thực hiện Luật an toàn giao thông, nâng cao ý thức trách nhiệm cho mỗi cá nhân khi tham gia giao thông, xây dựng lối ứng xử văn minh, lịch sự, giúp đỡ mọi người khi lưu thông trên đường.
2. Mẫu tiêu chí trường học an toàn giao thông 2024
2.1. Tiêu chí an toàn giao thông đối với nhà trường
NHÓM TIÊU CHÍ ĐỐI VỚI NHÀ TRƯỜNG
(Áp dụng đối với các trường THCS, THPT, trung tâm GDTX, GDNN-GDTX; Trường Cao đẳng Sư phạm trên địa bàn)
Nội dung | Thang điểm | Điểm tự đánh giá (làm tròn đến một chữ số phần thập phân) |
1. Có kế hoạch triển khai nhiệm vụ đảm bảo TTATGT từng năm, từng giai đoạn (chi tiết, chất lượng, hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ngành Giáo dục và điều kiện của cơ sở giáo dục) | 5 điểm | |
2. Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc các văn | 5 điểm | |
3. Thực hiện đa dạng các hình thức tuyên truyền, giáo dục | 10 điểm | |
4. Định kỳ sơ kết đánh giá, đồng thời đưa tiêu chí chấp hành | 5 điểm | |
5. Sắp xếp bố trí điểm dừng, đỗ phương tiện của cha mẹ học | 5 điểm | |
6. Phối hợp thực hiện hiệu quả các mô hình ATGT: “Xếp hàng | 10 điểm | |
7. Có các kênh tiếp nhận thông tin việc thực hiện pháp luật về | 5 điểm | |
8. Tập thể nhà trường và 100% cán bộ, đảng viên, HSSV, cha | 5 điểm | |
9. Không tổ chức trông giữ xe đối với các HSSV không đủ điều kiện điều khiển phương tiện. 100% HSSV phải đăng ký với nhà trường về phương tiện được sử dụng đến trường | 5 điểm | |
10. Không sử dụng, không ký hợp đồng với phương tiện không đảm bảo điều kiện lưu hành đưa đón người học | 5 điểm | |
11. Hưởng ứng tích cực các cuộc thi về ATGT | 5 điểm | |
12. Không có học sinh dưới 18 tuổi điều khiển phương tiện giao thông trên 50 phân khối; không có học sinh dưới 16 tuổi điều khiển xe máy điện đến trường | 10 điểm | |
13. Cán bộ, giáo viên, nhân viên, HSSV của nhà trường chấp | 15 diểm | |
14. Cán bộ, giáo viên, nhân viên, HSSV của nhà trường không | 5 điểm | |
15. Thực hiện tốt chế độ báo cáo về công tác đảm bảo TTATGT | 5 điểm | |
Tổng | 100 điểm |
Cách xếp loại:
- Loại Tốt: Từ 90 điểm đến 100 điểm và không có cán bộ, giáo viên, nhân viên, HSSV nhận thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an.
- Loại Khá thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Từ 70 điểm đến dưới 90 điểm và không có cán bộ, giáo viên, nhân viên, HSSV nhận thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an;
+ Từ 90 điểm trở lên và có 01 cán bộ/giáo viên/nhân viên/HSSV nhận thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an.
- Loại Trung bình thuộc một trong các trường hợp sau: + Từ 50 điểm đến dưới 70 điểm và không có cán bộ, giáo viên, nhân viên, HSSV nhận thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an;
+ Từ 70 điểm trở lên và có từ 02 cán bộ, giáo viên, nhân viên, HSSV nhận thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an.
- Không chấm điểm (không có điểm) đối với các cơ sở giáo dục có từ 2% trên tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên, HSSV nhận được thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an.
Lưu ý: Trong trường hợp 2% trên tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên, HSSV của nhà trường <= 2, sẽ không chấm điểm (không có điểm) đối với nhà trường có 02 cán bộ, giáo viên, nhân viên, HSSV nhận thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an.
2.2. Tiêu chí an toàn giao thông đối với lớp học
Nội dung | Thang điểm | Điểm tự đánh giá |
1. Có kế hoạch tổ chức sinh hoạt chủ điểm ATGT trong các giờ sinh hoạt lớp/hoạt động ngoại khóa và tổ chức sáng tạo, hiệu quả các hoạt động | 15 điểm | |
2. Hưởng ứng tích cực các cuộc thi về ATGT | 5 điểm | |
3. 100% HSSV của lớp tham gia tích cực các hoạt động giáo | 10 điểm | |
4. 100% HSSV của lớp thực hiện tốt nội dung Bộ Quy tắc “Văn hóa giao thông” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong từng hoạt động | 10 điểm | |
5. 100% HSSV, cha mẹ học sinh ký cam kết chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về TTATGT và thường xuyên thực hiện đúng cam kết đã ký | 10 điểm | |
6. 100% HSSV, cha mẹ học sinh của lớp chấp hành tốt việc tổ | 10 điểm | |
7. Không có HSSV không đủ điều kiện điều khiển xe máy/xe máy điện tới trường. 100% HSSV của lớp đăng ký với nhà | 10 điểm | |
8. Không có HSSV bị lực lượng trực ban của nhà trường ghi | 20 điểm | |
9. HSSV trong lớp không sử dụng chất có cồn khi điều khiển phương tiện giao thông, không điều khiển xe lạng lách, đánh | 5 điểm | |
10. HSSV trong lớp không cổ vũ, ủng hộ cho các hành vi vi | 5 điểm | |
Tổng | 100 điểm |
Cách xếp loại:
- Loại Tốt: Từ 90 điểm đến 100 điểm và không có HSSV nhận thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an và không có HSSV bị lực lượng trực ban của nhà trường ghi sổ, nhắc nhở việc thực hiện các quy định về TTATGT.
- Loại Khá thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Từ 70 điểm đến dưới 90 điểm và không có HSSV nhận thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an và không có HSSV bị lực lượng trực ban của nhà trường ghi sổ, nhắc nhở việc thực hiện các quy định về TTATGT;
+ Từ 90 điểm trở lên và có 01 lượt HSSV nhận thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an;
+ Từ 90 điểm trở lên và có tối đa 02 lượt HSSV bị lực lượng trực ban của nhà trường ghi sổ, nhắc nhở việc thực hiện các quy định về TTATGT.
- Loại Trung bình thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Từ 50 điểm đến dưới 70 điểm và không có HSSV nhận thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an và không có học sinh bị lực lượng trực ban của nhà trường ghi sổ, nhắc nhở;
+ Từ 70 điểm trở lên và có 02 lượt HSSV nhận thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an;
+ Từ 70 điểm trở lên và có từ 03 đến 05 lượt học sinh bị lực lượng trực ban của nhà trường ghi sổ, nhắc nhở việc thực hiện các quy định về TTATGT.
- Không chấm điểm (không có điểm) đối với một trong các trường hợp sau:
+ Có từ 03 lượt HSSV nhận thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an;
+ Có từ 06 lượt HSSV bị lực lượng trực ban ghi sổ, nhắc nhở việc thực hiện các quy định về TTATGT.
2.3. Tiêu chí an toàn giao thông đối với cán bộ, giáo viên
Nội dung | Thang điểm | Điểm tự đánh giá (làm tròn đến một chữ số phần thập phân) |
1. Nêu cao ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm trong việc tham gia bảo đảm TTATGT. Phát huy vai trò nêu gương trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về TTATGT | 15 điểm | |
2. Thực hiện hiệu quả việc lồng ghép nội dung giáo dục ATGT, Bộ Quy tắc “Văn hóa giao thông” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong việc giảng dạy, tuyên truyền; đồng thời là tuyên truyền viên tới gia đình, nhà trường và cộng đồng dân cư về ATGT | 20 điểm | |
3. Tham gia các hoạt động tình nguyện trong công tác tuyên truyền về ATGT, đảm bảo TTATGT trường học, các mô hình ATGT (“Xếp hàng đón con”, “Nút giao thông an toàn”). Thực hiện tốt việc tổ chức phân luồng, điều tiết giao thông tại khu vực cổng trường học theo sự phân công của nhà trường | 20 điểm | |
4. Có trách nhiệm tiếp nhận thông tin, chủ động báo cáo theo quy định việc thực hiện quy định về ATGT liên quan đến HSSV, cán bộ, giáo viên, nhân viên và có biện pháp giáo dục phù hợp theo sự phân công của nhà trường | 5 điểm | |
5. Thực hiện ký cam kết với nhà trường về chấp hành các quy định của pháp luật về TTATGT và thực hiện đúng cam kết đã ký | 5 điểm | |
6. Thực hiện tốt sự phối hợp giữa “Nhà trường - Gia đình - Xã hội” và các lực lượng chức năng trong việc quản lý, giáo dục học sinh thực hiện nghiêm các quy định về TTATGT; có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác phối hợp thực hiện quy trình đưa đón học sinh bằng xe ô tô (nếu tham gia) | 10 điểm | |
7. Sử dụng hiệu quả trang thiết bị trong giảng dạy về ATGT (nếu được phân công); hưởng ứng tích cực các cuộc thi về ATGT; có giải pháp, sáng kiến hay trong công tác đảm bảo TTATGT trường học được nhà trường/ngành Giáo dục/tỉnh công nhận | 5 điểm | |
8. Chấp hành tốt quy định của pháp luật về TTATGT, không sử dụng chất có cồn khi điều khiển phương tiện giao thông; không điều khiển xe lạng lách, đánh võng; không đua xe và cổ vũ đua xe trái phép... | 10 điểm | |
9. Không cổ vũ, ủng hộ cho các hành vi vi phạm pháp luật về TTATGT; tích cực ủng hộ, hỗ trợ lực lượng làm nhiệm vụ đảm bảo TTATGT. Có thái độ hợp tác, hành vi ứng xử văn minh, lịch sự khi xảy ra tai nạn giao thông | 10 điểm | |
Tổng | 100 điểm |
Cách xếp loại:
- Loại Tốt: Từ 90 điểm đến 100 điểm và không nhận được thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an.
- Loại Khá thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Từ 70 điểm đến dưới 90 điểm và không nhận được thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an);
+ Từ 90 điểm trở lên và có 01 lượt nhận được thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an.
- Loại Trung bình thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Từ 50 điểm đến dưới 70 điểm và không nhận được thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an;
+ Từ 70 điểm trở lên và có 02 lượt nhận được thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an.
- Không chấm điểm (không có điểm) đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên nhận được từ 03 lượt thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an.
Lưu ý: Đối với lãnh đạo đơn vị chỉ được xếp loại Khá trở lên khi nhà trường xếp loại từ Trung bình trở lên. Đối với giáo viên chủ nhiệm chỉ được xếp loại Khá trở lên khi lớp học được phân công phụ trách xếp loại từ Trung bình trở lên.
2.4. Tiêu chí an toàn giao thông đối với học sinh, sinh viên
Nội dung | Thang điểm | Điểm tự đánh giá |
1. Có hiểu biết phù hợp với độ tuổi, có ý thức chấp hành các quy định pháp luật về TTATGT | 5 điểm | |
2. Tham gia tích cực các hoạt động giáo dục pháp luật về TTATGT, kiến thức, kỹ năng tham gia giao thông an toàn tại trường học, lớp học | 10 điểm | |
3. Thực hiện tốt nội dung Bộ Quy tắc “Văn hóa giao thông” trên địa bàn tỉnh.................... trong từng hoạt động; tích cực vận động, tuyên truyền người khác chấp hành tốt các quy định về đảm bảo TTATGT | 5 điểm | |
4. HSSV ký cam kết chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về TTATGT và thực hiện đúng cam kết đã ký | 10 điểm | |
5. Chấp hành tốt việc tổ chức phân luồng, điều tiết giao thông tại khu vực cổng trường học theo quy định của nhà trường và hướng dẫn của các lực lượng; đồng thời tuyên truyền đến cha mẹ học sinh thực hiện tốt khi đưa con đến trường | 10 điểm | |
6. Tham gia các hoạt động tình nguyện trong công tác tuyên truyền về ATGT, đảm bảo TTATGT trường học, các mô hình ATGT (“Xếp hàng đón con”, “Nút giao thông an toàn”). Có đóng góp tích cực trong phong trào thi đua của lớp, của trường về công tác bảo đảm TTATGT | 10 điểm | |
7. Không điều khiển phương tiện giao thông trên 50 phân khối nếu chưa đủ dưới 18 tuổi hoặc chưa có giấy phép lái xe theo quy định; không điều khiển xe máy điện nếu chưa đủ 16 tuổi; thực hiện đăng ký với nhà trường về phương tiện được sử dụng đến trường | 10 điểm | |
8. Chấp hành tốt quy định của pháp luật về TTATGT, không sử dụng chất có cồn khi điều khiển phương tiện giao thông; không điều khiển xe lạng lách, đánh võng; không đua xe và cổ vũ đua xe trái phép... | 10 điểm | |
9. Không cổ vũ, ủng hộ cho các hành vi vi phạm pháp luật về TTATGT; không thực hiện các hành vi có nguy cơ gây nguy hiểm cho bản thân và cộng đồng khi tham gia giao thông; có thái độ hợp tác, hành vi ứng xử văn minh, lịch sự khi xảy ra tai nạn giao thông | 10 điểm | |
10. Không bị lực lượng trực ban của nhà trường ghi sổ, nhắc nhở việc thực hiện các quy định về TTATGT | 20 điểm | |
Tổng | 100 điểm |
Cách xếp loại:
- Loại Tốt: Từ 90 điểm đến 100 điểm và không nhận được thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an và không bị lực lượng trực ban của nhà trường ghi sổ, nhắc nhở việc thực hiện các quy định về TTATGT.
- Loại Khá thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Từ 70 điểm đến dưới 90 điểm và không nhận được thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an và không bị lực lượng trực ban của nhà trường ghi sổ, nhắc nhở việc thực hiện các quy định về TTATGT;
+ Từ 90 điểm trở lên và có 01 lượt nhận được thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an;
+ Từ 90 điểm trở lên và có 01 lượt bị lực lượng trực ban của nhà trường ghi sổ, nhắc nhở việc thực hiện các quy định về TTATGT.
- Loại Trung bình thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Từ 50 điểm đến dưới 70 điểm và không nhận được thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an và không bị lực lượng trực ban của nhà trường ghi sổ, nhắc nhở việc thực hiện các quy định về TTATGT;
+ Từ 70 điểm trở lên và có 02 lượt nhận được thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an;
+ Từ 70 điểm trở lên và có từ 02 đến 05 lượt bị lực lượng trực ban của nhà trường ghi sổ, nhắc nhở việc thực hiện các quy định về TTATGT.
- Không chấm điểm (không có điểm) đối với một trong các trường hợp sau:
+ Có từ 03 lượt nhận được thông báo vi phạm pháp luật về TTATGT của cơ quan công an;
+ Có từ 06 lượt bị lực lượng trực ban ghi sổ, nhắc nhở việc thực hiện các quy định về TTATGT.
Mời bạn đọc đón xem các bài viết hữu ích khác tại mục Biểu mẫu - Giáo dục Đào tạo của Hoatieu nhé.
- Chia sẻ:Thanh Vân
- Ngày:
Tham khảo thêm
Đáp án cuộc thi An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai học sinh (đủ 2 cấp) 2024
7 Mẫu cam kết chấp hành luật an toàn giao thông của học sinh, sinh viên 2024
Giáo án An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai
Đáp án An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai cho giáo viên 2024
Mẫu bìa bài dự thi An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai năm 2024
Báo cáo cuộc thi An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai cấp trường năm học 2024-2025
Việc làm nào dưới đây không đảm bảo an toàn khi đi xe đến nơi có tầm nhìn bị che khuất?
Bản cam kết giữa gia đình, học sinh và nhà trường 2024 (8 mẫu)
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Bài thu hoạch quy chế dân chủ trong trường tiểu học
Kế hoạch giáo dục môn Toán lớp 6 sách Cánh Diều giảm tải theo công văn 4040
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 5 Kết nối tri thức với cuộc sống (8 môn)
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 32
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 7 2024
Mẫu lời khen ngợi học sinh cuối năm 2024
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến