Biểu 4/BCH: Tình hình nhân lực y tế toàn huyện

Mẫu báo cáo tình hình nhân lực y tế toàn huyện

Mẫu báo cáo tình hình nhân lực y tế toàn huyện là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về tình hình nhân lực y tế toàn huyện. Mẫu báo cáo nêu rõ thông tin cơ sở y tế, các tuyến y tế... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo tình hình nhân lực y tế toàn huyện như sau:

Biểu: 4/BCH

TÌNH HÌNH NHÂN LỰC Y TẾ TOÀN HUYỆN

Số có mặt đến 31 tháng 12 năm …….

STT

Tên cơ sở

NLYT toàn huyện

Tuyến huyện

Tuyến xã

Thôn, bản

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Nữ

Dân tộc ít người

Nữ

Dân tộc ít người

Nữ

Dân tộc ít người

Nữ

Dân tộc ít người

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

TỔNG SỐ

1

Tiến sĩ y khoa

2

Chuyên khoa II y

3

Thạc sĩ Y

4

Chuyên khoa I y

5

Bác sĩ

6

Tiến sĩ YTCC

7

YTCC chuyên khoa II

8

Thạc sĩ YTCC

9

YTCC chuyên khoa I

10

CN YTCC

11

Y sĩ

12

KTV y sau đại học

13

KTV y đại học

14

KTV y cao đẳng

15

KTV trung học

16

KTV y sơ học

17

Điều dưỡng sau đại học

18

Điều dưỡng đại học

19

Điều dưỡng cao đẳng

20

Điều dưỡng trung học

21

Điều dưỡng sơ học

22

HS sau đại học

23

HS đại học

24

HS cao đẳng

25

HS trung học

26

HS sơ học

27

Tiến sĩ dược

28

Dược sĩ chuyên khoa II

29

Thạc sĩ dược

30

Dược sĩ chuyên khoa I

31

Dược sĩ đại học

32

Dược sĩ cao đẳng

33

Dược sĩ TH & KTV dược

34

Dược tá

35

Cán bộ CBNV khác

Mục đích:

Phân tích, đánh giá về số lượng và chất lượng nhân lực của các cơ sở y tế trong huyện. Đánh giá sự công bằng trong sử dụng nguồn nhân lực. Là cơ sở phục vụ xây dựng kế hoạch đào tạo và phân bổ lao động, nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ y tế của nhân dân trong huyện.

Để phục vụ phân tích, đánh giá nguồn nhân lực y tế theo trình độ chuyên môn, giới tính và dân tộc của từng tuyến nên biểu nhân lực được chia thành 3 phần là nhân lực y tế đang công tác tại các cơ sở y tế tuyến huyện; số đang công tác tại trạm y tế xã, phường và số nhân lực đang hoạt động ở thôn, bản.

Thời gian báo cáo: Báo cáo 1 năm 1 lần. Lấy số có mặt đến 31 tháng 12 hàng năm

Cách tổng hợp và ghi chép:

Thống kê toàn bộ số nhân lực đang công tác tại các cơ sở y tế do ngành y tế quản lý (bao gồm cả biên chế và hợp đồng) và nhân lực y tế đang hoạt động tại các thôn, bản trên địa bàn huyện.

Về trình độ chuyên môn: Tính theo bằng cấp cao nhất, trong trường hợp 1 người có hai hoặc 3 bằng tương đương thì chỉ tính với bằng cấp mà người đó sử dụng cho công việc nhiều nhất để tránh chồng chéo.

Đối với hợp đồng: chỉ tính các trường hợp hợp đồng đã làm được từ một năm trở lên đến thời điểm báo cáo.

Dân tộc ít người được quy định không phải là dân tộc kinh.

Cột 1: Số thứ tự đã in sẵn.

Cột 2: Trình độ chuyên môn đã in sẵn.

Cột 3 đến cột 5: Ghi tổng số nhân lực trong toàn huyện theo trình độ chuyên môn ở cột 2. Cột 3: ghi tổng số nhân lực y tế trong huyện; Cột 4: Ghi số nhân lực y tế là nữ và Cột 5: Ghi số nhân lực là dân tộc ít người.

Cột 6 đến cột 8: Ghi số nhân lực đang công tác tại các cơ sở y tế tuyến huyện (TTYT huyện, Bệnh viện huyện, PKĐK, PKCK, Nhà hộ sinh v.v...). Cột 6: Ghi tổng số nhân lực của cơ sở y tế tuyến huyện; Cột 7: Ghi số nhân lực là nữ và Cột 8: Ghi số nhân lực là dân tộc ít người.

Cột 9 đến cột 11: Ghi số nhân lực đang công tác tại các trạm y tế trong huyện, ghi tương tự như cột 6 đến cột 8.

Cột 12 đến cột 14: Ghi số nhân lực đang hoạt động tại các thôn bản của xã trong huyện theo các cột và các dòng tương ứng.

Nguồn số liệu:

- Báo cáo của các cơ sở y tế tuyến quận/huyện

- Báo cáo của trạm y tế

Mẫu báo cáo tình hình nhân lực y tế toàn huyện

Mẫu báo cáo tình hình nhân lực y tế toàn huyện

Đánh giá bài viết
1 128
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo