Biểu 10/BCX: Báo cáo tình hình tử vong từ cộng đồng
Mẫu báo cáo tình hình tử vong từ cộng đồng
Mẫu báo cáo tình hình tử vong từ cộng đồng là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về tình hình tử vong từ cộng đồng. Mẫu báo cáo nêu rõ thông tin nguyên nhân tử vong, độ tuổi tử vong... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
Biểu 9/BCX: Hoạt động phòng chống bệnh xã hội
Biểu 7/BCX: Tình hình mắc và tử vong do tai nạn thương tích
Biểu 8/BCX: Tình hình mắc và tử vong bệnh truyền nhiễm gây dịch
Nội dung cơ của mẫu báo cáo tình hình tử vong từ cộng đồng như sau:
Biểu: 10/BCX
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TỬ VONG TỪ CỘNG ĐỒNG
Báo cáo 3, 6, 9 và 12 tháng
Nguyên nhân tử vong | Tử vong chung | Trong đó | Tử vong mẹ | |||||
Tổng số | Nữ | <1 tuổi | Từ 1-<5 tuổi | Từ 5-<15 tuổi | Từ 15 - <60 tuổi | >60 tuổi | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
TỔNG SỐ | ||||||||
1. Bệnh lao | ||||||||
2. Viêm gan vi rút | ||||||||
3. Sốt xuất huyết/ sốt vi rút | ||||||||
4. HIV/AIDS | ||||||||
5. Ưng thư các loại | ||||||||
6. Khối u lành tính và không rõ T/chất | ||||||||
7. Đái tháo đường | ||||||||
8. Các bệnh tâm thần | ||||||||
9. Viêm não/màng não | ||||||||
10. Tai biến mạch máu não | ||||||||
11. Các bệnh khác của hệ tuần hoàn | ||||||||
12. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) | ||||||||
13. Viêm phổi/viêm phế quản | ||||||||
14. Bệnh hệ tiêu hóa | ||||||||
15. Bệnh hệ xương khớp | ||||||||
16. Bệnh hệ sinh dục tiết niệu | ||||||||
17. Bệnh lý thời kỳ chu sinh | ||||||||
18. Tử vong liên quan đến thai nghén và sinh đẻ | ||||||||
19. Tai nạn giao thông | ||||||||
20. Đuối nước | ||||||||
21. Ngộ độc thực phẩm | ||||||||
22. Tự tử | ||||||||
23. Các TNTT khác | ||||||||
24. Các bệnh/triệu chứng khác | ||||||||
25. Không xác định được nguyên nhân |
Mục đích:
Thu thập và cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời số liệu về tử vong và nguyên nhân tử vong phục vụ phân tích, đánh giá, nghiên cứu khoa học và xây dựng kế hoạch, hoạch định chính sách chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, góp phần thực hiện thành công mục tiêu chiến lược của Ngành.
Thời gian báo cáo: 3, 6, 9 và 12 tháng (cả năm).
Cách tổng hợp và ghi chép:
Biểu mẫu này lần đầu tiên được thiết kế để thu thập thông tin về tử vong, bao gồm cả số lượng các trường hợp tử vong và nguyên nhân chính gây tử vong. Mỗi trường hợp tử vong đều có nguyên nhân chính gây tử vong. Nguyên nhân chính gây tử vong của từng trường hợp sẽ được ghi nhận ở sổ A6/YTCS.
Nguyên nhân chính gây tử vong của các trường hợp tử vong được xếp thành 25 nguyên nhân/nhóm nguyên nhân - đây là các nguyên nhân/nhóm nguyên nhân thường gặp.
Cột 1: Các nguyên nhân/nhóm nguyên nhân đã được in sẵn để các cơ sở y tế tổng hợp (xem Biểu 10/BCX).
Tổng hợp nguyên nhân/nhóm nguyên nhân gây tử vong
1. Bệnh lao: bao gồm tất cả các ca tử vong do lao dù lao ở bất kỳ bộ phận nào, như: lao phổi và lao ngoài phổi
2. Viêm gan: bao gồm các viêm gan A, B và C cả cấp và mãn tính.
4. Sốt vi rút/ sốt xuất huyết: sốt do các loại vi rút, sốt xuất huyết.
4. HIV/AIDS: là tất cả các trường hợp tử vong do bệnh ở người có HIV dương tính, loại trừ tử vong do tai nạn thương tích (giao thông, lao động, sốc thuốc, tự tử,...)
5. Ung thư: tất cả các loại ung thư của các bộ phận cơ thể người.
6. Khối u lành tính và không rõ tính chất: các nguyên nhân tử vong do có khối u mặc dù được xác định là lành tính hoặc chưa xác định được tính chất là u lành hay u ác tính.
7. Đái tháo đường: tử vong do các biến chứng của bệnh đái tháo đường bao gồm cả túp 1 và 2.
8. Các bệnh tâm thần: Các rối loạn về tâm thần, hành vi và cảm xúc. Thường gặp là tâm thần phân liệt, trầm cảm,...
9. Viêm não/màng não: các viêm não/màng não do vi rút hoặc vi khuẩn,...
10. Tai biến mạch máu não (đột quỵ): bao gồm cả xuất huyết não, nhồi máu não.
11. Các bệnh khác của hệ tuần hoàn: gồm các bệnh hệ tuần hoàn trừ bệnh lí mạch máu não. Bao gồm cả cao huyết áp có suy tim, thiếu máu cơ tim, bệnh lí mạch vành, các bệnh tim mạch khác.
12. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD): là bệnh biểu hiện bởi sự giới hạn lưu lượng khí không hồi phục hoàn toàn. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính bao gồm viêm phế quản mạn, khí phế thủng, hen phế quản không hồi phục.
13. Viêm phổi/viêm phế quản.
14. Bệnh hệ tiêu hóa: loại trừ các ung thư đường tiêu hóa, viêm gan vi rút.
15. Bệnh hệ cơ xương khớp: các bệnh khớp, xương, sụn, các bệnh của cơ và mô mềm.
16. Bệnh hộ sinh dục tiết niệu: các bệnh thận, đường tiết niệu và cơ quan sinh dục.
17. Bệnh lý thời kỳ chu sinh: một số bệnh lý gây tử vong xuất phát trong thời kỳ chu sinh (từ khi thai nhi được 22 tuần tuổi đến 7 ngày tuổi sau sinh do một số nguyên nhân như đẻ non nhẹ cân, ngạt nhiễm khuẩn sơ sinh, dị tật).
18. Tử vong liên quan đến thai nghén và sinh đẻ.
19. Tai nạn giao thông: là các trường hợp tử vong khi tham gia giao thông. Bao gồm cả đi bộ, xe máy, ô tô, tàu hỏa, tàu thủy, máy bay và các phương tiện khác.
20. Đuối nước.
21. Ngộ độc thực phẩm.
22. Tự tử: cố tình tìm đến cái chết bằng các phương thức khác nhau.
23. Các tai nạn thương tích khác: các TNTT loại trừ TNGT, đuối nước, ngộ độc, thực phẩm và tự tử.
24. Các bệnh /triệu chứng khác chưa xếp và các nguyên nhân/nhóm nguyên nhân trên, hoặc các trường hợp tử vong mới ghi nhận được các triệu chứng chưa chẩn đoán được bệnh (như sốt cao chưa rõ nguyên nhân, ho ra máu chưa rõ nguyên nhân....)
25. Không xác định được nguyên nhân gây tử vong.
Cột 2: Ghi tổng số các trường hợp tử vong theo từng nguyên nhân/nhóm nguyên nhân gây tử vong.
Cột 3: Ghi số trường hợp tử vong là nữ theo từng nguyên nhân/nhóm nguyên nhân gây tử vong.
Cột 4 đến cột 8: Ghi số trường hợp tử vong theo nguyên nhân/nhóm nguyên nhân tử vong và theo nhóm tuổi, cụ thể:
Cột 4: Ghi số trẻ <1 tuổi bị tử vong để tính tỷ suất tử vong < 1 tuổi.
Cột 5: Ghi số trẻ em từ 1 đến <5 tuổi bị tử vong. Nếu cộng cột 4 với cột 5, ta có thể tính tỷ suất tử vong của trẻ dưới 5 tuổi.
Cột 6: Ghi số trường hợp tử vong tuổi từ 5 đến <15 tuổi.
Cột 7: Ghi số trường hợp tử vong tuổi từ 15 đến <60 tuổi.
Cột 8: Ghi số tử vong của người cao tuổi, từ 60 tuổi trở lên.
Cột 9: Ghi số tử vong mẹ theo từng nguyên nhân/nhóm nguyên nhân, để đánh giá tác động của công tác chăm sóc sức khỏe cho bà mẹ.
Khái niệm về tử vong mẹ: Là số bà mẹ chết do nguyên nhân liên quan đến chửa đẻ. Tử vong mẹ được tính từ khi bắt đầu có dấu hiệu mang thai đến sau đẻ 42 ngày. Tử vong do bất kỳ nguyên nhân nào trừ tai nạn, ngộ độc và tự tử.
Đối với trường hợp tử vong mẹ hiện nay khó thu thập đầy đủ. Vì vậy khi có bất kỳ trường hợp nào tử vong từ 15 đến 49 tuổi cần lưu ý kiểm tra xem đó có phải tử vong mẹ không.
Nguồn số liệu:
Tổng hợp từ các “Báo cáo tình hình tử vong từ cộng đồng” lấy số liệu từ sổ A6/YTCS.
TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO
Trưởng trạm Y tế có trách nhiệm thu thập và tổng hợp số liệu theo quy định.
THỜI GIAN BÁO CÁO
Đối với báo cáo 3, 6, 9 tháng, TYT gửi Trung tâm Y tế huyện chậm nhất là ngày 5 của tháng đầu quý sau. Ví dụ: báo cáo 3 tháng thì chậm nhất là ngày 05 của tháng 4, Báo cáo 6 tháng thì chậm nhất là 05 tháng 7 và BC 9 tháng chậm nhất là ngày 05 tháng 10.
Đối với báo cáo 12 tháng (năm), TYT gửi huyện chậm nhất ngày 05 tháng 01 năm sau.
Mẫu báo cáo tình hình tử vong từ cộng đồng
Tham khảo thêm
Biểu 5/BCX: Hoạt động khám chữa bệnh Biểu mẫu báo cáo thống kê y tế của xã, phường
Biểu 6/BCX: Hoạt động tiêm chủng mở rộng Biểu mẫu báo cáo thống kê y tế của xã, phường, thị trấn
Biểu 4/BCX: Hoạt động chăm sóc bà mẹ, trẻ em và kế hoạch hóa gia đình Biểu mẫu báo cáo thống kê y tế của xã, phường, thị trấn
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Mẫu báo cáo ghi nhận tình hình sau kỳ nghỉ lễ 2/9
-
11 Mẫu kế hoạch cá nhân về học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
-
Báo cáo thành tích cá nhân mới nhất 2024
-
Mẫu bản báo cáo tự kiểm tra Đảng viên chấp hành năm 2024
-
Mẫu sơ yếu lý lịch tự thuật dành cho người hành nghề khám chữa bệnh 2024
-
Mẫu 08b: Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành tại Kho bạc 2024
-
Mẫu đơn đề nghị giám định sức khỏe (mới cập nhật 2024)
-
Mẫu 17-KNĐ: Giấy chứng nhận người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp 2024
-
Báo cáo phòng chống tham nhũng 2024
-
Biên bản đại hội công đoàn cơ sở nhiệm kỳ 2023-2028 mới cập nhật