Biểu 3/BCX: Tình hình nhân lực y tế xã

Mẫu tình hình nhân lực y tế xã

Mẫu tình hình nhân lực y tế là mẫu biểu báo cáo được lập ra để báo cáo về tình hình nhân lực của y tế xã. Mẫu biểu nêu rõ thông tin số nhân lực, trình độ chuyên môn... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Nội dung cơ bản của mẫu tình hình nhân lực y tế xã như sau:

Biểu: 3/BCX

TÌNH HÌNH NHÂN LỰC Y TẾ XÃ

Số có mặt đến 31 tháng 12 năm….

STT

TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN

Nhân lực y tế tại Trạm

Nhân lực y tế thôn bản

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Nữ

Dân tộc ít người

Nữ

Dân tộc ít người

1

2

3

4

5

6

7

8

TỔNG SỐ

1

Tiến sĩ y khoa

2

Chuyên khoa II Y

3

Thạc sĩ y

4

Chuyên khoa I y

5

Bác sĩ

6

Tiến sĩ YTCC

7

YTCC chuyên khoa II

8

Thạc sĩ YTCC

9

YTCC chuyên khoa I

10

CN YTCC

11

Y sĩ

12

KTV y sau đại học

13

KTV y đại học

14

KTV y cao đẳng

15

KTV y trung học

16

KTV y sơ học

17

Điều dưỡng sau đại học

18

Điều dưỡng đại học

19

Điều dưỡng cao đẳng

20

Điều dưỡng trung học

21

Điều dưỡng sơ học

22

HS sau đại học

23

HS đại học

24

HS cao đẳng

25

HS trung học

26

HS sơ học

27

Tiến sĩ dược

28

Dược sĩ chuyên khoa II

29

Thạc sĩ dược

30

Dược sĩ chuyên khoa I

31

Dược sĩ đại học

32

Dược sĩ cao đẳng

33

Dược sĩ TH & KTV dược

34

Dược tá

35

Cán bộ CBNV khác

Mục đích:

Là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu phục vụ đánh giá tình hình cán bộ y tế phục vụ nhân dân trong xã. Số liệu về nhân lực y tế còn là căn cứ để xây dựng kế hoạch đào tạo, phân bổ nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân trong xã.

Thời gian báo cáo: Báo cáo 1 năm 1 lần. Lấy số có mặt đến 31 tháng 12 hàng năm.

Cách tổng hợp và ghi chép:

Thống kê toàn bộ nhân lực y tế đang hoạt động trong xã, phường, bao gồm trạm y tế và y tế thôn bản.

Về trình độ chuyên môn: Tính theo bằng cấp cao nhất, ví dụ 1 người có bằng là bác sĩ, lại có bằng là thạc sĩ thì tính 1 bằng cao nhất là thạc sĩ. Trong trường hợp 1 người có 2 hoặc 3 bằng ngang nhau thì chỉ tính 1 bằng mà bằng đó sử dụng nhiều nhất trong công việc thường ngày.

Cột 1: Số thứ tự đã in sẵn.

Cột 2: Trình độ chuyên môn của nhân lực y tế đã in sẵn.

Cột 3 đến cột 5 (nhân lực của trạm y tế): Ghi tổng số nhân lực của trạm tương ứng với trình độ chuyên môn tại Cột 2; Cột 3: Ghi tổng số: Cột 4: Ghi số nhân lực của trạm là nữ và Cột 5: Ghi số nhân lực của trạm thuộc dân tộc ít người (không phải là dân tộc kinh).

Từ Cột 6 đến Cột 8 (Nhân lực y tế thôn bản): Ghi số nhân lực y tế thôn bản có hoạt động tương tự như nhân lực của trạm y tế, Cột 6: ghi tổng số, Cột 7: ghi số nhân viên y tế thôn bản là nữ và cột 8: ghi số nhân viên y tế thôn bản không phải là dân tộc kinh.

Nguồn số liệu: Danh sách cán bộ trạm y tế và danh sách cán bộ y tế thôn bản.

Mẫu tình hình nhân lực y tế xã

Mẫu tình hình nhân lực y tế xã

Đánh giá bài viết
1 306
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo