Giáo án môn Mỹ thuật lớp 2 sách Cánh diều Cả năm
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Giáo án môn Mĩ thuật lớp 2 sách Cánh diều trọn bộ cả năm 2025-2026 là mẫu giáo án bài giảng theo chương trình mới, để giáo viên tham khảo nhằm phục vụ cho công tác soạn giáo án. Mẫu KHBD môn Mĩ Thuật 2 bộ Cánh Diều file Word do thầy cô giáo có kinh nghiệm lâu năm biên soạn theo cấu trúc, nội dung đổi mới về mục tiêu, phương pháp, các hoạt động dạy học đã được HoaTieu.vn tổng hợp thành file tải về.
Mẫu giáo án môn Mỹ thuật lớp 2 với đủ các bài học cả năm, biên soạn bám sát chương trình sách Cánh Diều lớp 2, gồm 2 bộ:
- Bộ giáo án Mĩ thuật lớp 2 Cánh Diều số 1 đủ cả năm
- Bộ giáo án Mĩ thuật lớp 2 Cánh Diều số 2 đủ học kì 1.
Giáo án môn Mỹ thuật lớp 2 theo chương trình mới
1. Giáo án Mĩ thuật lớp 2 Cánh Diều Word
Giáo án Mỹ thuật lớp 2 Cả năm (Bộ 1)
CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC (4 TIẾT)
BÀI 1: VUI CHƠI VỚI MÀU (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nhận biết và đọc tên các màu cơ bản
- Sử dụng được các màu cơ bản, màu đậm và màu nhạt trong thực hành sáng tạo
- Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù như: tìm hiểu vẻ đẹp của các hình ảnh trong tự nhiên, đời sống có các màu cơ bản.
- Năng lực mĩ thuật:
+ Nhận biết và đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
+ Sử dụng được các màu cơ bản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành.
+ Trưng bày, giới thiệu được màu cơ bản ở sản phẩm và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm. Bước đầu làm quen với tìm hiều vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng các màu cơ bản và các màu khác.
3. Phẩm chất
+ Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu: chăm chỉ, trung thực, góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên và cuộc sống, ý thức tôn trọng, được biểu hiện như: yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, đời sống; tôm trọng ý thích về màu sắc của bạn bè và những người xung quanh
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, màu vẽ, giấy màu, bút chì, tẩy chì, giấy trắng
2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy màu, màu vẽ, bút chì, hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học; máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
|
KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới b. Cách thức tiến hành: - GV gợi mở HS kể tên một số màu có ở trong lớp học như: Trên tường, trên bảng, đồ dùng học tập, trang phục, (hoặc ở hộp màu, đất nặn, giấy màu,...) và liên hệ giới thiệu nội dung bài học. - GV giới thiệu: Có rất nhiều màu khác nhau trong thế giới xung quanh, trong đó có 3 màu cơ bản. Ở bài học này chúng mình cùng sáng tạo những màu đó. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết
a. Mục tiêu: HS quan sát hình và nhận biết được các màu cơ bản b. Cách thức tiến hành: * Hình ảnh để cùng học tập mĩ thuật (tr.5) Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV tổ chức HS quan sát, trao đổi, thực hiện nhiệm vụ nêu trong SGK - GV nhận xét HS thực hiện nhiệm vụ, gợi mở HS giới thiệu các đố học tập ở hình ảnh; kết hợp hướng dẫn HS quan sát lớp học và giới thiệu những hình ảnh, đồ dùng trang phục có màu cơ bản và đọc tên các màu đó. - GV gợi nhắc HS: Trong học mĩ thuật, các màu: đỏ, vàng, lam (xanh lam) là những màu cơ bản. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS lần lượt chỉ và đọc tên các màu có trong hình - GV nhận xét, khen ngợi HS * Hình ảnh bắp ngô, cái ô (dù) và cánh diều (tr.6)
- GV tổ chức HS quan sát, trao đổi và thực hiện nhiệm vụ nêu trong SGK. - GV nhận xét HS trả lời, kết hợp gợi mở HS chia sẽ điều biết được về mỗi hình ảnh. - GV tóm tắt những chia sẻ của HS, giới thiệu, bổ sung thêm thông tin và liên hệ mỗi hình ảnh với đời sống. - GV gợi mở HS kể lại những hình ảnh trong thiên nhiên, đời sống hiện màu cơ bản (Mặt Trời, mây, biển, biển báo giao thông, phương tiện giao thông...). * Hình ảnh tác phẩm "Căn phòng đỏ" của hoạ sĩ Ma-tit-xơ (t.6)
- GV giới thiệu tên tác phẩm và giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát, trao đổi và chỉ ra chi tiết hình ảnh thể hiện màu cơ bản và đọc tên các màu đó. - GV tổng kết nội dung trả lời của HS, kết hợp giới thiệu thêm một số thông tin: Hoa sĩ Ma-tit-xơ (1869 – 1954) là nghệ sĩ người Pháp. Bức tranh được ông vẽ năm 1908. Trong bức tranh, các màu cơ bản được ông sử dụng là chủ yếu, trong đó màu đó được sử dụng nhiều nhất (trên mặt bàn, bức tường, ghế,...), xàu vàng thể hiện màu sắc của một số quả, đồ vật đặt trên bàn, bông hoa trong vườn cây ngoài cửa sổ; màu lam thể hiện ở những hoạ tiết hoa, trên bản, trên tường. Ngoài ra, các màu xanh lá cây, màu trắng, màu cam được ông sử dụng để mô tả vườn cây ngoài cửa sổ. Ông là một trong những danh hoạ nổi tiếng nhất thế giới của thế kỉ XX. * Hình ảnh sản phẩm mĩ thuật trong Vở thực hành
- GV sử dụng hình ảnh một số bức tranh để giới thiệu, gợi mở HS nhận ra chủ để thể hiện và các màu cơ bản trong mỗi bức tranh - GV hỏi HS một số câu hỏi: + Trong tranh vẽ phong cảnh gì + Màu sắc trong bức tranh + Em thích nhất bức tranh nào? * Hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật sưu tầm (nếu có) hoặc nguyên mẫu - GV giới thiệu thêm tranh của thiếu nhi/HS năm học trước, sản phẩm mĩ thuật trong đời sống và tác phẩm mĩ thuật của hoạ sĩ gợi mở HS chỉ ra màu cơ bản - GV tóm tắt và chốt nội dung hoạt động (sử dụng hình ảnh trực quan, sơ đồ tư duy). - GV sử dụng câu hỏi, nêu vấn đề,… kích thích HS suy nghĩ và hứng khởi trước khi vào hoạt động thực hành. Nhiệm vụ 2: Thực hành sáng tạo a. Mục tiêu: Giúp HS sáng tạo cùng các màu cơ bản b. Cách thức tiến hành 2.1 Trò chơi
Bước 1: Hoạt động cả lớp - Gọi tên các màu còn thiếu ở nhóm 2, nhóm 3 (tr.7). Bước 2: Hoạt động theo nhóm - GV giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc tên màu sắc ở mỗi thẻ. + Nêu thứ tự sắp xếp ba màu cơ bản ở các thẻ nhóm 1 + Vận dụng cách sắp xếp thứ tự ba thể thể hiện ba màu cơ bản ở nhóm 1 và gọi nên màu còn thiếu ở thẻ có dấu “?” trong nhóm 2, nhóm 3. 2.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung Sáng tạo cùng các màu cơ bản Bước 1: Hoạt độngcả lớp
- GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận và giới thiệu: + Sản phẩm có nhiều màu vàng màu đỏ màu/lam? + Màu vàng/màu đỏ/màu lam được thể hiện ở chi tiết hình ảnh nào sản phẩm? - Hình ảnh nào là chỉnh ở mỗi sản phẩm? - Hình ảnh các sản phẩm: Buổi sáng, Bóng bay, Trang trí vải (tr.8), - GV tổ chức HS quan sát, trao đổi và gợi mở Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân + Giới thiệu hình ảnh chi tiết thể hiện màu cơ bản và màu sắc khác trên m sản phẩm. + Giới thiệu hình ảnh chi tiết thấy rõ nhất, thích nhất ở mỗi sản phẩm + Giới thiệu sản phẩm thể hiện nhiều màu vàng/màu đỏ/ màu lam. - GV nhận xét, bổ sung nội dung HS giới thiệu và gợi nhắc 2.3. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và trao đổi, thảo luận:
+ GV giao nhiệm vụ cho HS: Vẽ bức tranh thể hiện hình ảnh yêu thích bằng các màu cơ bản, vẽ thêm một số màu khác. + GV gợi mở HS lựa chọn hình ảnh như: hoa, quả, con vật, đồ chơi, đồ dùng cá nhân,... và tham khảo một số sản phẩm (tr.8), hình của sản phẩm trong Vở thực hành để sáng tạo sản phẩm theo ý thích + GV gợi mở HS: Dùng bút chì vẽ hình ảnh yêu thích bằng nét và vẽ màu cơ bản màu khác cho bức tranh tạo thêm chấm, thêm hình... theo ý thích. - GV nhắc HS kết hợp thực hành với quan sát các bạn trong nhóm và trao đổi chia sẻ hoặc góp ý, nhận xét và học hỏi bạn thực hành. + GV gợi ý HS nội dung trao đổi, thảo luận ? Bạn sẽ vẽ hình ảnh gì ở bức tranh? ? Bức tranh của bạn sẽ vẽ màu cơ bản nào nhiều, màu cơ bản nào ít. ? Bạn có thích bức tranh của mình/tôi tớ không? ? Tên bức tranh của bạn là gì? Nhiệm vụ 3: Cảm nhận, chia sẻ a. Mục tiêu: HS thể hiện được sự yêu thích các bức tranh của bạn học, biết được các màu chủ đạo của mỗi bức tranh b. Cách thức tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - Trưng bày sản phẩm: GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc theo nội dung thể hiện,... Bước 2: Hoạt động cá nhân + GV tổ chức HS quan sát lần lượt các sản phẩm trong lớp + Nội dung gợi mở HS giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn nên vận dụng một số gợi ý trong SGK, kết hợp quá trình thực hành, thảo luận, sản phẩm cụ thể của HS và liên hệ sử dụng sản phẩm vào đời sống. - GV tổng hợp ý kiến của HS, nhận xét các sản phẩm (cá nhân nhóm toàn lớp); kết hợp bồi dưỡng cho HS ý thức làm đẹp cho các đồ dùng cá nhân và mọi vật xung quanh bằng cách sử dụng màu sắc theo ý thích. - GV giới thiệu hình ảnh về “Làng bích hoạ” ở miền Trung hoặc địa phương và nơi khác, giúp HS thấy được sử dụng màu sắc để góp làm đẹp cho cuộc sống xung quanh LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS: GV giới thiệu bức tranh, yêu cầu HS nhận biết màu đậm màu nhạt - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá nhân, chia sẻ cảm nhận, nhận xét câu trả lời của HS. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giúp HS sử dụng màu sắc để sáng tạo nên sản phẩm yêu thích b. Cách thức tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV tổ chức HS quan sát các bức tranh: “Em và gia đình đi bơi” của Phùng Minh Khuê, "Khu tập thể" của Trần Lưu Du, gợi mở HS trao đổi, chia sẻ Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS chia sẻ các nội dung + Nêu tên mỗi bức tranh. + Kể tên các màu cơ bản, các màu khác trong mỗi bức tranh. + Giới thiệu các hình ảnh chi tiết được thể hiện bằng các màu cơ bản - GV tóm lược ý kiến của HS, kết hợp bổ sung hoặc giới thiệu rõ hơn hình ảnh chi tiết trong mỗi bức tranh hiện màu cơ bản, màu khác. Từ đó, GV gợi nhắc HS: sử dụng màu cơ bản và màu sắc khác để vẽ bức tranh thể hiện các hình ảnh theo ý thích về cuộc sống xung quanh. - GV giới thiệu thêm một số bức tranh vẽ bằng màu sáp/ màu dạ màu goát của HS thiếu nhi, hoạ sĩ và sản phẩm thủ công, gợi mở HS nhận ra các màu cơ bản một số màu khác có ở sản phẩm/tác phẩm. - GV tóm tắt nội dung chính của bài học; nhận xét kết quả học - GV tổng kết, giúp HS ghi nhớ nội dung bài học. |
- HS kể các màu có trong lớp
- HS lắng nghe giáo viên giới thiệu
- HS quan sát, trao đổi, thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận biết được 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, lam
- HS chăm chú lắng nghe
- HS trả lời: + Bắp ngô màu vàng + Cánh diều có cả 3 màu: đỏ, vàng, lam. Các màu xem kẽ nhau + Ô: màu lam là chủ yếu, màu vàng và đỏ chỉ tô điểm thêm cho ô
- HS chăm chú lắng nghe
- HS quan sát tranh
- HS trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh ảnh mà GV cung cấp
- HS chú y GV
- HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV
- HS quan sát tranh màu và trả lời câu hỏi
- HS cùng GV trao đổi
- HS thực hiện nhiệm vụ GV giao
- HS chú ý lắng nghe
- HS chú y lắng nghe
- HS trao đổi, thảo luận và chia sẻ trong thực hành
- HS trả lời dựa vào câu hỏi hướng dẫn của GV
- HS trưng bày sản phẩm lên bảng
- HS tạo sản phẩm cá nhân
- HS nghe yêu cầu của GV
- HS thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát tranh, nêu tên các bức tranh
- HS nhận diện và phát biểu câu hỏi
- HS chú y lắng nghe
- HS quan sát các bức tranh, trao đổi, chia sẻ - HS trả lời câu hỏi |
...
Giáo án Mỹ thuật lớp 2 Học kì 1 (Bộ 2)
CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC (4 tiết)
Bài 1: VUI CHƠI VỚI MÀU (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1.1. Năng lực mĩ thuật
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau:
– Đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống, trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và trong thực hành, sáng tạo.
– Sử dụng được các màu cơ bản để thực hành, sáng tạo sản phẩm và trao đổi, chia sẻ.
– Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc của bạn. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng các màu cơ bản.
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, âm nhạc, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội)… được biểu hiện như: Chọn màu cơ bản yêu thích để vẽ hình ảnh trên sản phẩm, Trao đổi, chia sẻ trong học tập; Tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống có các màu cơ bản; nghe và hát bài hát về màu sắc…
1.3. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: tình yêu thiên nhiên và cuộc sống, đức tính chăm chỉ, trung thực, ý thức tôn trọng được biểu hiện như: Yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, đời sống; Tôn trọng ý thích về màu sắc của bạn bè và những người xung quanh; biết chuẩn bị đồ dùng học tập...
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
2.1. Học sinh: SGK, Vở TH; màu vẽ, giấy màu, bút chì.
2.2. Giáo viên: SGK, Vở TH; giấy màu, màu vẽ, bút chì…; hình ảnh/vật thậtliên quan đến nội dung bài học.
Gv có thể sử dụng hình ảnh làng bích họa Tam Thanh (miền Trung) hoặc hình vẽ, trang trí trên tường, hành lang đường phố/đường làng ở địa phương và một số nơi khác để giới thiệu đến HS.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU
1.1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, luyện tập, thực hành, liên hệ thực tế, học tập nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp…
1.2. Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp, sơ đồ tư duy…
1.3. Hình thức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phân bố nội dung chính ở mỗi tiết
|
Tiết 1 |
- Nhận biết các màu cơ bản - Thực hành: Vẽ bức tranh về hình ảnh yêu thích bằng các màu cơ bản |
|
Tiết 2 |
- Nhắc lại nội dung tiết 1 - Thực hành: Tạo sản phẩm có các màu cơ bản bằng cách vẽ, cắt, dán hoặc nặn (cá nhân/nhóm)/Có thể sử dụng sản phẩm của tiết 1 để tạo sản phẩm nhóm. |
Tiết 1
|
Hoạt động chủ yếu của GV |
HĐ chủ yếu của HS |
|
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài học (khoảng 4’) |
|
|
– Kiểm tra sĩ số HS – Tổ chức Hs nghe (hoặc cùng hát) bài hát: Màu hoa (nhạc và lời của Hoàng Văn Yến); gợi mở HS kể tên màu sắc được nhắc trong bài hát; liên hệ giới thiệu bài học. |
- Lớp trưởng/tổ trưởng báo cáo Gv - Nghe và hát bài hát |
|
Hoạt động 2: Tổ chức HS tìm hiểu, khám phá những điều mới mẻ (khoảng 28’) |
|
|
2.1. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 7 phút) |
|
|
a. Sử dụng hình ảnh Tr.5. – Hướng dẫn HS quan sát và thảo luận: Kể tên các đồ dùng và đọc tên các màu – Nhận xét câu trả lời, nhận xét, bổ sung của HS; nêu vấn đề, kích thích HS tìm những đồ dùng, đồ vật ở trong lớp có các màu: đỏ, vàng, lam – Gợi nhắc HS: Các màu: đỏ, vàng, lam (xanh lam) là những màu cơ bản; kết hợp hướng dẫn HS xem thêm trang 81, Sgk và giải thích thêm về đặc điểm màu cơ bản. b. Sử dụng hình ảnh bắp ngô, cánh diều, cái ô/dù (trang 6) – Hướng dẫn HS quan sát, giao nhiệm vụ: + Đọc tên mỗi hình ảnh + Giới thiệu màu cơ bản có trên mỗi hình ảnh + Chia sẻ điều biết được về mỗi hình ảnh, ví dụ: Em đã biết các hình ảnh này chưa? Hoặc đã thấy ở đâu? Sử dụng để làm gì?... – Tóm tắt chia sẻ của HS, giới thiệu thêm về mỗi hình ảnh và liên hệ với đời sống. – Gợi mở HS kể thêm hình ảnh/đồ dùng đã biết có các màu cơ bản. c . Giới thiệu tác phẩm mĩ thuật (tr.6) – Hướng dẫn HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: + Đọc tên một số màu có ở tác phẩm + Kể tên chi tiết/hình ảnh có màu cơ bản – Tóm tắt những chia sẻ của HS, giới thiệu tên tác giả và các màu sắc có trên tác phẩm. – Giới thiệu thêm một số sản phẩm trong Vở TH, tác phẩm sưu tầm; gợi mở HS chỉ ra màu cơ bản ở sản phẩm, tác phẩm. Sử dụng câu chốt trang 6 để tóm tắt nội dung HĐ 2.1; kết hợp trình chiếu hình ảnh |
– Quan sát, thảo luận nhóm đôi – Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn/nhóm bạn
– Tìm màu cơ bản có trong lớp
– Giới thiệu hình ảnh, đồ dùng… đã nhìn thấy/đã biết… có màu cơ bản. – Thảo luận nhóm 6 – Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung
|
|
2.2. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 16 phút) |
|
|
a. Tổ chức HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” (tr.7) – Hướng dẫn HS quan sát các thẻ màu và thảo luận, thực hiện nhiệm vụ nêu trong SGK – Nhận xét kết quả trò chơi; kích thích HS hứng thú với thực hành. |
– Quan sát – Thảo luận nhóm 3-4 – Trả lời, nhận xét, bổ sung |
|
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu sử dụng màu cơ bản trên một số sản phẩm (tr.7). – Tổ chức Hs quan sát, giao nhiệm vụ thảo luận: + Giới thiệu hình ảnh rõ nhất ở mỗi sản phẩm + Giới thiệu sản phẩm có nhiều màu vàng/màu đỏ/màu lam. + Trên mỗi sản phẩm, màu đỏ, màu vàng, màu lam có ở hình ảnh, chi tiết nào? – Tóm tắt nội dung thảo luận, chia sẻ của HS; giới thiệu rõ hơn các màu cơ bản sử dụng trên mỗi sản phẩm và gợi nhắc HS: + Có thể vẽ hình ảnh yêu thích như: con vật, bông hoa, trái cây, đồ vật, đồ dùng…theo ý thích. + Có thể sử dụng nhiều màu vàng hoặc nhiều màu đỏ, nhiều màu lam để vẽ hình ảnh yêu thích và có thể thêm các màu khác. – Hướng dẫn HS quan sát một số sản phẩm tham khảo (tr.8) và giới thiệu các hình ảnh, các màu cơ bản có trong mỗi sản phẩm. |
– Quan sát – Thảo luận nhóm 5-6 – Trả lời, nhận xét/bổ sung
– Lắng nghe
|
|
c. Tổ chức HS thực hành và thảo luận - Giới thiệu thời lượng của bài học và nhiệm vụ thực hành ở tiết 1, gợi mở nội dung tiết 2 của bài học - Tổ chức Hs ngồi theo nhóm và giao nhiệm vụ cá nhân: + Vẽ hình ảnh yêu thích trên trang giấy (hoặc vẽ màu cơ bản vào hình có sẵn trong vở TH, tr.4). + Sử dụng nhiều màu đỏ hoặc nhiều màu vàng, nhiều màu lam để vẽ; có thể vẽ thêm các màu khác theo ý thích. + Quan sát các bạn trong nhóm, có thể hỏi bạn vẽ hình ảnh gì, màu nào sẽ vẽ nhiều và chia sẻ ý tưởng của mình với bạn. - Gợi mở HS có thể: Dùng bút chì hoặc bút màu để vẽ hình ảnh bằng nét và vẽ màu cơ bản, vẽ thêm màu khác cho bức tranh. |
- Vi trí ngồi theo nhóm - Thực hành: tạo sản phẩm cá nhân - Quan sát, chia sẻ với bạn trong nhóm. |
|
2.3. Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận (khoảng 5 phút) |
|
|
– Hướng dẫn Hs trưng bày sản phẩm và giới thiệu, chia sẻ: + Hình ảnh thể hiện trên sản phẩm + Màu cơ bản nào được vẽ nhiều trên sản phẩm. + Muốn vẽ thêm màu nào/hình ảnh gì trên sản phẩm của mình? + Sản phẩm của các bạn trong lớp có những hình ảnh gì?... – Tóm tắt ý kiến của HS; Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận |
– Trưng bày sản phẩm, quan sát, chia sẻ cảm nhận |
|
Hoạt động 3. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 (khoảng 3’) |
|
|
– Củng cố nội dung tiết 1 – Nhận xét giờ học, hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2: Bảo quản sản phẩm tiết 1 và có thể vẽ hoàn thành bức tranh ở nhà (nếu thích); chuẩn bị đất nặn để thực hành tạo sản phẩm nhóm. – Gợi mở HS ý tưởng treo sản phẩm ở đâu? |
– Lắng nghe – Quan sát – Có thể chia sẻ ý tưởng treo bức tranh. |
Tiết 2
|
Hoạt động chủ yếu của GV |
HĐ chủ yếu của HS |
|
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu tiết 2 (khoảng 3’) |
|
|
– Gợi mở HS nhắc lại nội dung tiết 1 của bài học. – Tóm tắt chia sẻ của HS, nhắc lại nội dung chính của tiết 1 và giới thiệu nội dung tiết học. |
– Nhắc lại những điều đã biết ở tiết 1 |
|
Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát, tìm hiểu nội dung tạo sản phẩm nhóm (khoảng 5’) |
|
|
– Hướng dẫn HS quan sát một số sản phẩm trong vở TH (tr.5) và thảo luận, giới thiệu các hình ảnh có trong mỗi sản phẩm – Nhận xét kết quả thảo luận của HS; gợi mở nhóm thảo luận lựa chọn hình ảnh để tạo sản phẩm nhóm bằng đất nặn hoặc vẽ, cắt, dán. |
– Quan sát, thảo luận nhóm 6-7 HS – Chia sẻ ý tưởng thực hành thực hành của nhóm |
|
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm (khoảng 17’) |
|
|
– Giao nhiệm vụ thực hành cho các nhóm HS: Tạo sản phẩm theo ý thích có các màu cơ bản, bằng cách vẽ, cắt dán hoặc nặn. Có thể sử dụng thêm các màu khác ở sản phẩm. – Gợi mở các nhóm Hs thực hiện: + Thảo luận, lựa chọn hình ảnh: vườn cây, vườn hoa, con vật, trái cây… để tạo sản phẩm nhóm + Thảo luận, lựa chọn cách thực hành: Cách 1: Sử dụng màu vẽ, giấy và cắt dán: Cá nhân vẽ hình ảnh theo nội dung lựa chọn của nhóm và vẽ màu cơ bản theo ý thích, cắt; các thành viên cùng dán các hình sản phẩm cá nhân tạo sản phẩm nhóm và vẽ thêm chấm, nét, màu cho sản phẩm nhóm Cách 2: Sử dụng đất nặn: Cá nhân nặn hình ảnh theo nội dung lựa chọn cả nhóm; các thành viên cùng sắp xếp sản phẩm cá nhân tạo sản phẩm nhóm – Nhắc HS giữ vệ sinh cá nhân, lớp học - Quan sát các nhóm Hs thực hiện nhiệm vụ và gợi mở, hướng dẫn; kết hợp trao đổi, nêu vấn đề… |
– Thực hành nhóm 4 – 6 HS – Các nhóm phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên. - Lựa chọn cách thích hành theo ý thích. |
|
Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận (khoảng 6’) |
|
...
2. Giáo án điện tử Mĩ thuật lớp 2 Cánh Diều
Trên đây HoaTieu.vn đã chia sẻ tới các bạn Giáo án Mỹ thuật Cánh diều lớp 2. Giáo án được thiết kế dạng 2 cột gồm Hoạt động chủ yếu của giáo viên và học sinh, các hoạt động được soạn chi tiết, khoa học với đầy đủ nội dung theo đúng phân phối chương trình sách giáo khoa và sách giáo viên. Tuy nhiên tài liệu Giáo án Mĩ thuật lớp 2 sách Cánh Diều chỉ mang tính chất tham khảo, nhằm giúp thầy cô soạn giáo án cá nhân phù hợp với điều kiện giảng dạy cũng như năng lực của học sinh thực tế.
Mời các thầy cô và các bạn tham khảo thêm các giáo án và tài liệu khác của bộ sách Cánh Diều lớp 2 trong chuyên mục Giáo án - Bài Giảng của Hoatieu.vn.
-
Chia sẻ:
Trần Lan
- Ngày:
-
Giáo án môn Mỹ thuật lớp 2 sách Cánh diều Cả năm (Bộ 1)
15,6 MB -
Giáo án môn Mỹ thuật lớp 2 sách Cánh diều Học kì 1 (Bộ 2)
519,5 KB
Nhiều người quan tâm
Tham khảo thêm
-
Đáp án tập huấn Hoạt động trải nghiệm lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Phân phối chương trình lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tất cả các môn
-
Đáp án tập huấn Toán lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Phân phối chương trình Đạo đức lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Giáo án lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức tất cả các môn 2025 mới nhất
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
-
Toán
- (Word) Giáo án Toán 2 Kết nối tri thức
- (Word) Giáo án Toán 2 Chân trời sáng tạo
- (Word) Giáo án Toán 2 Cánh Diều
- (PPT) PowerPoint Toán 2 Kết nối tri thức
- (PPT) PowerPoint Toán 2 Kết nối tri thức Học kì 1
- (PPT) PowerPoint Toán 2 Kết nối tri thức Học kì 2
- (PPT) PowerPoint Toán 2 Chân trời sáng tạo
- (PPT) PowerPoint Toán 2 Chân trời sáng tạo Học kì 1
- (PPT) PowerPoint Toán 2 Chân trời sáng tạo Học kì 2
- (PPT) PowerPoint Toán 2 Cánh Diều
- (PPT) PowerPoint Toán 2 Cánh Diều Học kì 1
- (PPT) PowerPoint Toán 2 Cánh Diều Học kì 2
-
Tiếng Việt
- (Word) Giáo án Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
- (Word) Giáo án Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo
- (Word) Giáo án Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo Học kì 1
- (Word) Giáo án Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo Học kì 2
- (Word) Giáo án Tiếng Việt 2 Cánh Diều
- (PPT) PowerPoint Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
- (PPT) PowerPoint Tiếng Việt 2 Cánh Diều
-
Tự nhiên xã hội
- (Word) Giáo án Tự nhiên xã hội 2 Kết nối tri thức
- (Word) Giáo án Tự nhiên xã hội 2 Chân trời sáng tạo
- (Word) Giáo án Tự nhiên xã hội 2 Cánh Diều
- (Word) Giáo án Tự nhiên xã hội 2 Cánh diều Học kì 1
- (Word) Giáo án Tự nhiên xã hội 2 Cánh diều Học kì 2
- (PPT) PowerPoint Tự nhiên xã hội 2 Kết nối tri thức
- (PPT) PowerPoint Tự nhiên xã hội 2 Kết nối tri thức Học kì 1
- (PPT) PowerPoint Tự nhiên xã hội 2 Kết nối tri thức Học kì 2
- (PPT) PowerPoint Tự nhiên xã hội 2 Chân trời sáng tạo
- (PPT) Powerpoint Tự nhiên Xã hội 2 Chân trời sáng tạo Học kì 1
- (PPT) Powerpoint Tự nhiên Xã hội 2 Chân trời sáng tạo Học kì 2
- (PPT) PowerPoint Tự nhiên xã hội 2 Cánh Diều
- Đạo đức
- Hoạt động trải nghiệm
- Mĩ thuật
- Âm nhạc
- Giáo dục thể chất
- Tiếng Anh
- Công dân số
- Tích hợp
- Dạy thêm
- Giáo án an toàn giao thông lớp 2
- Giáo án kĩ năng sống lớp 2
Giáo án lớp 2 tải nhiều
-
Giáo án Sinh hoạt dưới cờ lớp 2: Truyền thống quê em tuần 13
-
Giáo án Sinh hoạt dưới cờ lớp 2: Truyền thống quê em tuần 14
-
Giáo án Sinh hoạt dưới cờ lớp 2: Truyền thống quê em tuần 15
-
Giáo án Sinh hoạt dưới cờ lớp 2: Truyền thống quê em tuần 16
-
Giáo án Sinh hoạt dưới cờ lớp 2: Kính yêu thầy cô - Thân thiện bạn bè tuần 9
-
Giáo án Sinh hoạt dưới cờ lớp 2: Kính yêu thầy cô - Thân thiện bạn bè tuần 10
-
Giáo án Sinh hoạt dưới cờ lớp 2: Kính yêu thầy cô - Thân thiện bạn bè tuần 11
-
Giáo án Sinh hoạt dưới cờ lớp 2: Kính yêu thầy cô - Thân thiện bạn bè tuần 12
-
Giáo án Sinh hoạt dưới cờ lớp 2: Vì một cuộc sống an toàn tuần 8
-
Giáo án Sinh hoạt dưới cờ lớp 2: Vì một cuộc sống an toàn tuần 6
Bài viết hay Giáo án lớp 2
-
PowerPoint STEM Các loại phương tiện và đường giao thông
-
Giáo án Sinh hoạt dưới cờ lớp 2 chủ đề: Trường tiểu học tuần 1
-
PowerPoint Tiếng Việt 2 Bài 18: Mở rộng vốn từ về tình cảm bạn bè. Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than
-
PowerPoint Tiếng Việt 2 Bài 16: Đọc sách báo viết về anh chị em
-
PowerPoint STEM Làm kính chắn giọt bắn
-
PowerPoint Tiếng Việt 2 Bài 4: Em đã biết những gì, làm được những gì?