Đáp án Tìm hiểu pháp luật về Căn cước, định danh và xác thực điện tử của Việt Nam 2024

Tải về

Cuộc thi “Tìm hiểu pháp luật về căn cước, định danh và xác thực điện tử của Việt Nam” đã chính thức được phát động đến các tập thể, cá nhân trên toàn quốc. Thời gian tham gia dự thi Tìm hiểu pháp luật về căn cước, định danh và xác thực điện tử 2024 bắt đầu từ ngày 1/6 đến ngày 31/12/2024. Sau đây là chi tiết thể lệ dự thi cùng với câu hỏi, gợi ý đáp án cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về căn cước, định danh và xác thực điện tử của Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo.

Thi trực tuyến tìm hiểu định danh, xác thực điện tử Việt Nam 2024

Thông qua cuộc thi nhằm tuyên truyền rộng rãi đến toàn thể người dân, cán bộ công chức, người lao động cách thức thực hiện các quy định của pháp luật về định danh, xác thực điện tử; các lợi ích khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến, như: nhanh chóng, tiện lợi, hiệu quả, người dân không mất thời gian đi lại để hoàn thành thủ tục hành chính. Bên cạnh đó, đây cũng là dịp để giải đáp rõ những vướng mắc, băn khoăn của người dân khi thực hiện giao dịch dịch vụ công trực tuyến. Qua đó, nâng cao hiệu quả, chất lượng phục vụ nhân dân, hiện đại hóa nền hành chính, xây dựng chính phủ số, công dân số.

Đáp án do Hoatieu tìm hiểu và thực hiện, không phải đáp án chính thức của cuộc thi.

1. Câu hỏi cuộc thi viết “Tìm hiểu pháp luật về căn cước, định danh và xác thực điện tử của Việt Nam” năm 2024

I. CÂU HỎI ĐỐI VỚI CÁ NHÂN THAM GIA CUỘC THI

Câu 1: Vì sao phải đổi tên Luật Căn cước công dân thành Luật Căn cước?

Câu 2: Sau ngày 01/7/2024, Luật Căn cước năm 2023 có hiệu lực thi hành, thẻ Căn cước công dân, chứng minh nhân dân của Anh/chị còn giá trị sử dụng không? Công dân có cần phải đi thực hiện đổi sang thẻ Căn cước không?

Câu 3: Sau ngày 01/7/2024, Luật Căn cước năm 2023 có hiệu lực thi hành, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch được cấp loại giấy tờ gì? Những đối tượng này cần phải làm gì để được cấp loại giấy tờ này?

Câu 4: Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi có bắt buộc phải làm Căn cước không? Người đại điện hợp pháp cần phải làm gì để công dân dưới 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước?

Câu 5: Anh/chị cảm nhận như thế nào khi phải cung cấp thông tin sinh trắc học vân tay, ảnh khuôn mặt và mống mắt khi làm thẻ căn cước? Anh chị có sẵn sàng cung cấp thông tin sinh trắc học về giọng nói và ADN cho cơ quan Công an không, vì sao?

Câu 6: Anh/chị có sẵn sàng đến cơ quan Công an để tích hợp các thông tin của mình vào bộ phận lưu trữ của thẻ Căn cước (chip điện tử) để đáp ứng cho các giao dịch không?

Câu 7: Theo anh/chị, căn cước điện tử mang lại những lợi ích gì cho bản thân và xã hội? Anh/chị mong muốn sử dụng Căn cước điện tử như thế nào?

Câu 8: Anh/chị trình bày mong muốn, ý tưởng lực lượng CAND phục vụ gì khi Luật Căn cước năm 2023 có hiệu lực thi hành?

Câu 9: Anh/chị mong muốn ứng dụng VNeID cung cấp những tiện ích gì để phục vụ các hoạt động giao dịch điện tử hiệu quả, thuận tiện.

II. CÂU HỎI ĐỐI VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, TẬP THỂ THAM GIA CUỘC THI

Câu 1: Vì sao phải đổi tên Luật Căn cước công dân thành Luật Căn cước? Việc đổi tên Thẻ căn cước công dân thành Thẻ căn cước có ảnh hưởng gì đến hoạt động của cơ quan, tổ chức không?

Câu 2: Cơ quan, tổ chức đã tuyên truyền, phổ biến về Luật Căn cước cho cán bộ, công nhân viên trong đơn vị theo hướng dẫn của lực lượng Công an nhân dân như thế nào? Hoạt động tuyên truyền về luật căn cước ở cơ quan, tổ chức của anh chị đã đạt được những kết quả gì?

Câu 3: Từ ngày 01/7/2024, Luật Căn cước năm 2023 có hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức mong muốn được cung cấp các phương thức khai thác dữ liệu như thế nào để phục vụ nhu cầu chuyển đổi số một cách an toàn, hiệu quả, đúng quy định pháp luật?

Câu 4: Cơ quan, tổ chức đã ứng dụng dữ liệu dân cư, căn cước công dân, định danh và xác thực điện tử như thế nào? Khi Luật Căn cước năm 2023 có hiệu lực thi hành, cơ quan tổ chức có kế hoạch gì để phát triển những ứng dụng hiện hành?

Câu 5: Cơ quan, tổ chức mong muốn được sử dụng ứng dụng VNeID trong hoạt động chuyển đổi số của đơn vị mình?

Câu 6: Cơ quan, tổ chức có ý tưởng sáng tạo gì cho lực lượng Công an nhân dân để triển khai tốt các quy định của Luật Căn cước năm 2023?

2. Mẫu bài dự thi Tìm hiểu pháp luật về căn cước định danh và xác thực điện tử của Việt Nam của cá nhân

Câu 1: Vì sao phải đổi tên Luật Căn cước công dân thành Luật Căn cước?

Việc sử dụng tên “Luật Căn cước” sẽ bảo đảm thể hiện đầy đủ chính sách, phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và nội dung Luật. Đồng thời, thể hiện đúng nội hàm của công tác quản lý căn cước là nhằm mục đích định danh, xác định rõ danh tính của từng con người cụ thể, phân biệt cá nhân này với cá nhân khác cũng như đáp ứng yêu cầu quản lý căn cước ở nước ta trong giai đoạn hiện nay là phải quản lý đối với toàn bộ xã hội, mọi người dân sinh sống tại Việt Nam; bảo đảm các quyền của con người, quyền công dân theo quy định của Luật.

Việc lược bỏ cụm từ “công dân” trong tên Luật không tác động đến yếu tố chủ quyền quốc gia, vấn đề quốc tịch cũng như địa vị pháp lý của công dân. Nội dung Luật Căn cước cũng đã quy định phân biệt việc cấp căn cước cho công dân Việt Nam và cấp giấy chứng nhận căn cước cho những người chưa có đầy đủ các quyền như công dân Việt Nam.

Nếu để tên Luật là Luật Căn cước công dân sẽ không thể hiện được đầy đủ chính sách sửa đổi, bổ sung tại Luật này, tên Luật chưa bảo đảm phù hợp, bao quát đầy đủ phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và nội dung Luật; kể cả việc chỉnh lý kỹ thuật như một số ý kiến tham gia theo hướng quy định việc quản lý đối với người gốc Việt Nam ở phần quy định chuyển tiếp của Luật cũng chưa phù hợp với quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (nội dung văn bản cần phù hợp với mục đích, yêu cầu, phạm vi điều chỉnh của văn bản). Ngoài ra, quy định tên Luật là Luật Căn cước công dân cũng dẫn đến cách hiểu chỉ thể hiện việc quản lý căn cước đối với công dân Việt Nam, làm thu hẹp yêu cầu trong quản lý căn cước ở nước ta, không bảo đảm được yêu cầu quản lý căn cước đối với toàn bộ người dân sinh sống tại Việt Nam để bảo đảm các quyền con người, quyền công dân theo quy định Luật.

Câu 2: Sau ngày 01/7/2024, Luật Căn cước năm 2023 có hiệu lực thi hành, thẻ Căn cước công dân, chứng minh nhân dân của Anh/chị còn giá trị sử dụng không? Công dân có cần phải đi thực hiện đổi sang thẻ Căn cước không?

Luật Căn cước được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 27/11/2023. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024. Theo quy định tại Điều 46 Luật Căn cước thì giá trị sử dụng của Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân được quy định như sau:

- Thẻ căn cước công dân đã được cấp trước ngày 01/7/2024 có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được in trên thẻ.

- Chứng minh nhân dân còn hạn sử dụng đến sau ngày 31/12/2024 thì có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2024.

- Trường hợp Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng từ ngày 15/01/2024 đến trước ngày 30/6/2024 thì tiếp tục có giá trị sử dụng đến hết ngày 30/6/2024.

- Người dân không phải đi làm thẻ căn cước theo mẫu mới mà có thể sử dụng Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân đến hết thời hạn giá trị sử dụng quy định như trên.

Câu 3: Sau ngày 01/7/2024, Luật Căn cước năm 2023 có hiệu lực thi hành, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch được cấp loại giấy tờ gì? Những đối tượng này cần phải làm gì để được cấp loại giấy tờ này?

Theo khoản 1 Điều 30 Luật Căn cước, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch mà đang sinh sống liên tục từ 06 tháng trở lên tại đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện nơi không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã được cấp giấy chứng nhận căn cước.

Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch cần phải:

- Liên hệ Công an cấp huyện nơi người đó sinh sống để cung cấp các trường thông tin theo yêu cầu của Phiếu thu thập thông tin dân cư và các giấy tờ tài liệu liên quan đến bản thân và gia đình; hoàn thiện các hồ sơ chứng minh đang sinh sống liên tục từ 06 tháng trở lên

- Liên hệ Công an cấp huyện để được thu thập các thông tin sinh trắc học vân tay và hình ảnh.

Câu 4: Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi có bắt buộc phải làm Căn cước không? Người đại diện hợp pháp cần phải làm gì để công dân dưới 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước?

Không. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu (Điều 19 Luật Căn cước)

Theo khoản 2 Điều 23 Luật Căn cước, người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia. Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước. Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi;

Người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học theo quy định.

Người đại diện hợp pháp của người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thay cho người đó.

Trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì phải có người đại diện hợp pháp hỗ trợ làm thủ tục

Câu 5: Anh/chị cảm nhận như thế nào khi phải cung cấp thông tin sinh trắc học vân tay, ảnh khuôn mặt và mống mắt khi làm thẻ căn cước? Anh chị có sẵn sàng cung cấp thông tin sinh trắc học về giọng nói và ADN cho cơ quan Công an không, vì sao?

Theo tôi, người tiếp nhận thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước. Việc thu nhận thông tin sinh trắc học sẽ được cơ quan quản lý căn cước tiến hành thu thập khi người dân làm thủ tục đề nghị cấp lại, cấp đổi, cấp mới căn cước.

Sẵn sang cung cấp thông tin sinh trắc học về giọng nói và ADN, giọng chỉ thu thập khi người dân tự nguyện cung cấp

Việc cập nhật thông tin, dữ liệu sinh trắc học về ADN, giọng nói vào Cơ sở dữ liệu căn cước được thực hiện thông qua việc các cơ quan có chức năng kết nối, chia sẻ thông tin cho cơ quan quản lý căn cước.

Câu 6: Anh/chị có sẵn sàng đến cơ quan Công an để tích hợp các thông tin của mình vào bộ phận lưu trữ của thẻ Căn cước (chip điện tử) để đáp ứng cho các giao dịch không?

Có, khi có thời gian.

Câu 7: Theo anh/chị, căn cước điện tử mang lại những lợi ích gì cho bản thân và xã hội? Anh/chị mong muốn sử dụng Căn cước điện tử như thế nào?

Theo tôi căn cước điện tử mang lại những lợi ích :

-Thông tin cá nhân được bảo mật cao

-Tránh giả mạo giấy tờ

- Tích hợp được nhiều loại giấy tờ khác nhau trong thẻ căn cước công dân gắn chip

* Tạo thuận lợi khi lưu trú tại nước ngoài hay ký các hợp đồng giao dịch

Câu 8: Anh/chị trình bày mong muốn, ý tưởng lực lượng CAND phục vụ gì khi Luật Căn cước năm 2023 có hiệu lực thi hành?

Trả lời

- Mong lực lượng CAND sử dụng thông tin từ căn cước cá nhân một cách cẩn thận và minh bạch, đảm bảo rằng quyền riêng tư và thông tin cá nhân của chúng tôi được bảo mật.

- Phát triển các biện pháp bảo mật để ngăn chặn gian lận và sử dụng trái phép thông tin cá nhân.

- Những thông tin trong căn cước công dân không được cung cấp cho các cá nhân, tổ chức không có trách nhiệm trong việc cung cấp hoặc thu thập những thông tin này, trừ các thông tin ghi trên thẻ hoặc trường hợp cung cấp thông tin cho các tổ chức khi có sự cho phép của chủ thẻ hoặc trong các trường hợp đặc biệt vì quyền lợi của chủ thẻ hoặc của nhà nước và xã hội.

- CAND có thể tổ chức các buổi tuyên truyền về an toàn thông tin và bảo mật, giúp người dân hiểu biết và tự bảo vệ thông tin cá nhân của mình. Đồng thời tiếp thu ý kiến, phản hồi của người trong khi khi Luật Căn cước năm 2023 được thi hành.

Tóm lại, tôi mong muốn lực lượng CAND sử dụng thông tin từ căn cước cá nhân một cách có trách nhiệm và minh bạch, đảm bảo rằng quyền lợi và thông tin cá nhân của mỗi công dân được bảo vệ, và đồng thời đóng góp vào việc tăng cường an ninh và trật tự công cộng.

Câu 9: Anh/chị mong muốn ứng dụng VNeID cung cấp những tiện ích gì để phục vụ các hoạt động giao dịch điện tử hiệu quả, thuận tiện.

TL: Tích hợp giấy tờ cá nhân dạng điện tử thay cho bảng giấy

Giải quyết thủ tục hành chính tại nhà

Thực hiện các giao dịch trực tuyến

3. Gợi ý đáp án cuộc thi viết “Tìm hiểu pháp luật về căn cước, định danh và xác thực điện tử của Việt Nam

Vì sao phải đổi tên Luật Căn cước công dân thành Luật Căn cước?

Việc sử dụng tên “Luật Căn cước” sẽ bảo đảm thể hiện đầy đủ chính sách, phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và nội dung Luật. Đồng thời, thể hiện đúng nội hàm của công tác quản lý căn cước là nhằm mục đích định danh, xác định rõ danh tính của từng con người cụ thể, phân biệt cá nhân này với cá nhân khác cũng như đáp ứng yêu cầu quản lý căn cước ở nước ta trong giai đoạn hiện nay là phải quản lý đối với toàn bộ xã hội, mọi người dân sinh sống tại Việt Nam; bảo đảm các quyền của con người, quyền công dân theo quy định của Luật.

Việc lược bỏ cụm từ “công dân” trong tên Luật không tác động đến yếu tố chủ quyền quốc gia, vấn đề quốc tịch cũng như địa vị pháp lý của công dân. Nội dung Luật Căn cước cũng đã quy định phân biệt việc cấp căn cước cho công dân Việt Nam và cấp giấy chứng nhận căn cước cho những người chưa có đầy đủ các quyền như công dân Việt Nam.

Nếu để tên Luật là Luật Căn cước công dân sẽ không thể hiện được đầy đủ chính sách sửa đổi, bổ sung tại Luật này, tên Luật chưa bảo đảm phù hợp, bao quát đầy đủ phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và nội dung Luật; kể cả việc chỉnh lý kỹ thuật như một số ý kiến tham gia theo hướng quy định việc quản lý đối với người gốc Việt Nam ở phần quy định chuyển tiếp của Luật cũng chưa phù hợp với quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (nội dung văn bản cần phù hợp với mục đích, yêu cầu, phạm vi điều chỉnh của văn bản). Ngoài ra, quy định tên Luật là Luật Căn cước công dân cũng dẫn đến cách hiểu chỉ thể hiện việc quản lý căn cước đối với công dân Việt Nam, làm thu hẹp yêu cầu trong quản lý căn cước ở nước ta, không bảo đảm được yêu cầu quản lý căn cước đối với toàn bộ người dân sinh sống tại Việt Nam để bảo đảm các quyền con người, quyền công dân theo quy định Luật.

Sau ngày 01/7/2024, Luật Căn cước năm 2023 có hiệu lực thi hành, thẻ Căn cước công dân, chứng minh nhân dân của Anh/chị còn giá trị sử dụng không? Công dân có cần phải đi thực hiện đổi sang thẻ Căn cước không?

Luật Căn cước được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 27/11/2023. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024. Theo quy định tại Điều 46 Luật Căn cước thì giá trị sử dụng của Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân được quy định như sau:

- Thẻ căn cước công dân đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được in trên thẻ.

- Chứng minh nhân dân còn hạn sử dụng đến sau ngày 31 tháng 12 năm 2024 thì có giá trị sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.

- Trường hợp Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng từ ngày 15 tháng 01 năm 2024 đến trước ngày 30 tháng 6 năm 2024 thì tiếp tục có giá trị sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.

- Người dân không phải đi làm thẻ căn cước theo mẫu mới mà có thể sử dụng Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân đến hết thời hạn giá trị sử dụng quy định như trên.

Sau ngày 01/7/2024, Luật Căn cước năm 2023 có hiệu lực thi hành, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch được cấp loại giấy tờ gì? Những đối tượng này cần phải làm gì để được cấp loại giấy tờ này?

Theo khoản 1 Điều 30 Luật Căn cước, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch mà đang sinh sống liên tục từ 06 tháng trở lên tại đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện nơi không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã được cấp giấy chứng nhận căn cước.

Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch cần phải:

- Liên hệ Công an cấp huyện nơi người đó sinh sống để cung cấp các trường thông tin theo yêu cầu của Phiếu thu thập thông tin dân cư và các giấy tờ tài liệu liên quan đến bản thân và gia đình; hoàn thiện các hồ sơ chứng minh đang sinh sống liên tục từ 06 tháng trở lên

- Liên hệ Công an cấp huyện để được thu thập các thông tin sinh trắc học vân tay và hình ảnh.

Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi có bắt buộc phải làm Căn cước không? Người đại điện hợp pháp cần phải làm gì để công dân dưới 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước?

Không.

Từ đủ 14 tuổi trở lên là bắt buộc.

- Thực hiện qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia.

- Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh: Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước.

- Thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học: Trẻ em từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học.

Vì sao phải đổi tên Luật Căn cước công dân thành Luật Căn cước? Việc đổi tên Thẻ căn cước công dân thành Thẻ căn cước có ảnh hưởng gì đến hoạt động của cơ quan, tổ chức không?

Việc đổi tên “Luật Căn cước công dân” sang “Luật Căn cước” đảm bảo phù hợp với đối tượng điều chỉnh theo quy định của Luật Căn cước là Công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch mà đang sinh sống tại Việt Nam (Điều 2 Luật Căn cước).

- Việc đổi tên thẻ không phát sinh thủ tục, chi phí đổi thẻ với người dân.

- Việc thay đổi từ mẫu thẻ Căn cước công dân thành thẻ Căn cước là để phù hợp với tên gọi Luật Căn cước.

- Việc đổi tên thẻ thành thẻ Căn cước còn để bảo đảm tương đồng với thông lệ quốc tế; tạo tiền đề cho hội nhập quốc tế, công nhận giấy tờ về căn cước giữa các nước trong khu vực và trên thế giới.

4. Đáp án Tìm hiểu pháp luật về căn cước, định danh và xác thực điện tử của Việt Nam trên ứng dụng VNeID

Xem tại đây.

5. Câu hỏi tìm hiểu về định danh trực tuyến, dịch vụ công

Bộ số 1

Câu 1: Lệ phí đổi Giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp nộp trực tiếp tại trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh là bao nhiêu?

A. 115.000đ.

B. 125.000đ.

C. 135.000đ.  

D. 145.000đ.

Câu 2: Theo quy định của Luật Cư trú, Sổ hổ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sự dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú cho đến thời điểm nào sau đây?

A. Đến hết ngày 31/12/2022.

B. Đến hết ngày 31/12/2023.

C. Đến hết ngày 01/7/2024.

D. Đến hết ngày 31/12/2024.

Câu 3: Thủ tục hành chính liên thông "Đăng ký khai tử-Xóa đăng ký thường trú-Trợ cấp mai táng phí" thực hiện tại cơ quan BHXH đối với người chết thuộc các trường hợp nào sau đây?

A. Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng; người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH mà đã có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên.

B. Người tham gia BHXH tự nguyện có thời gian đóng BHXH tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên; người tham gia BHXH tự nguyện có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên, hoặc có tổng thời gian đóng BHXH bắt buộc và tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên.

C. Người đang chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp hằng tháng; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 4: Lệ phí cấp lại hộ chiếu do bị mất hoặc hư hỏng theo Thông tư số 44/2023/TT-BTC, ngày 29/6/2023 là bao nhiêu?

A. 200.000đ.

B. 420.000đ.

C. 320.000đ.

D. 500.000đ.

Bộ số 2

Câu 1: Công dân Việt Nam đã có thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1 qua ứng dụng VNeID như thế nào?

A. Công dân sử dụng thiết bị di động tải và cài đặt ứng dụng VNeID.

B. Công dân sử dụng ứng dụng VNeID để nhập thông tin về số định danh cá nhân và số điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử; cung cấp các thông tin theo hướng dẫn trên ứng dụng VNeID; thu nhận ảnh chân dung bằng thiết bị di động và gửi yêu cầu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử tới cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử qua ứng dụng VNeID.

C. Cơ quan quản lý định danh điện tử thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNeID hoặc tin nhắn SMS hoặc địa chỉ thư điện tử.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 2: Chủ thể danh tính điện tử sử dụng tài khoản định danh điện tử phải tuân thủ quy định nào?

A. Không được sử dụng tài khoản định danh điện tử vào hoạt động, giao dịch trái quy định của pháp luật.

B. Không được sử dụng tài khoản định danh điện tử xâm phạm đến an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

C. Không được can thiệp trái phép vào hoạt động của hệ thống định danh và xác thực điện tử.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 3: Thời hạn giải quyết đối với thủ tục Phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở được quy định như thế nào?

A. 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

B. 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

C. 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

D. 09 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Câu 4: Nộp hồ sơ đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến tại địa chỉ nào sau đây?

A. Truy cập vào Cổng dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn.

B. Truy cập vào Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Nông tại địa chỉ: https://dichvucong.daknong.gov.vn.

C. Truy cập Dịch vụ đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến tại địa chỉ: https://lltptructuyen.moj.gov.vn.

D. Cả A và B đều đúng.

Bộ số 3

Câu 1: Theo quy định tại Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/09/2022 của Chính phủ thì “Khái niệm” nào sau đây là đúng?

A. “Danh tính điện tử” là thông tin của một cá nhân hoặc một tổ chức trong hệ thống định danh và xác thực điện tử cho phép xác định duy nhất cá nhân hoặc tổ chức đó trên môi trường điện tử.

B. “Chủ thể danh tính điện tử” là tổ chức, cá nhân được xác định gắn với danh tính điện tử.

C. “Định danh điện tử” là hoạt động đăng ký, đối soát, tạo lập và gắn danh tính điện tử với chủ thể danh tính điện tử.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 2: Theo Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ thì “Tài khoản định danh điện tử'” là gì?

A. Là tài khoản được tạo lập bởi người dân và doanh nghiệp trên điện thoại. Tài khoản này được quản lý và xác thực trên ứng dụng định danh điện tử quốc gia, do Bộ Thông tin và Truyền thông phát triển.

B. Là tài khoản do người dân tạo lập trên điện thoại, máy tính bảng, máy tính laptop. Tài khoản này được quản lý và xác thực trên ứng dụng định danh điện tử quốc gia, do Bộ Công an phát triển.

C. Là tập hợp gồm tên đăng nhập, mật khẩu hoặc hình thức xác thực khác được tạo lập bởi cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử (Bộ Công an).

D. Là tài khoản do Bộ Công an lập trên các thiết bị thông minh và cấp cho người dân bao gồm tên đăng nhập, mật khẩu.

Câu 3: Theo Nghị định 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ thì “Xác thực điện tử” là gì?

A. Là hoạt động xác nhận, khẳng định thông tin gắn với chủ thể danh tính điện tử thông qua việc khai thác, đối chiếu thông tin của chủ thể danh tính điện tử đó trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sơ dữ liệu căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh, cơ sở dữ liệu khác và hệ thống định danh.

B. Là hoạt động xác nhận, khẳng định thông tin gắn với chủ thể danh tính điện tử thông qua việc khai thác, đối chiếu thông tin của chủ thể danh tính điện tử đó trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cuớc công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh, Cơ sở dữ liệu khác và hệ thống định danh và xác thực điện tử hoặc xác thực tài khoản định danh điện tử do hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập qua tổ chức cung cấp dịch vụ xác thực điện tử để khẳng định giá trị sử dụng của tài khoản định danh điện tử đó.

C. Là hoạt động xác nhận, khẳng định thông tin gắn với chủ thể danh tính điện tử thông qua việc khai thác, đối chiếu thông tin của chủ thể danh tính điện tử và xác thực điện tử hoặc xác thực tài khoản định danh điện tử do hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập qua tổ chức cung cấp dịch vụ xác thực điện tử để khẳng định giá trị sử dụng của tài khoản định danh điện tử đó.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 4: Theo Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ thì “VNeID” được hiểu như thế nào?

A. VNeID hay còn gọi là “Ví giấy tờ điện tử” là phương thức quản lý thông tin Căn cước công dân cùng toàn bộ giấy tờ tùy thân trên môi trường mạng, giúp công dân làm thủ tục hành chính trên môi trường điện tử - dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công an.

B. VNeID là ứng dụng trên thiết bị số do Bộ Công an tạo lập, phát triển để phục vụ hoạt động định danh điện tử và xác thực điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

C. VNeID là ứng dụng trên thiết bị số do Bộ Công an tạo lập, phát triển để phục vụ hoạt động định danh điện tử và xác thực điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính công trên môi trường điện tử; phát triển các tiện ích để phục vụ cơ quan, tổ chức, cá nhân.

D. VNeID là ứng dụng trên thiết bị số; “dinhdanhdientu.gov.vn”, “vneid.gov.vn” là trang thông tin định danh điện tử do Bộ Công an tạo lập, phát triển để phục vụ hoạt động định danh điện tử và xác thực điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ hành chính công và các giao dịch khác trên môi trường điện tử; phát triển các tiện ích để phục vụ cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Câu 5: Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của công dân Việt Nam gồm những thông tin nào dưới đây?

A. Chỉ có thông tin cá nhân gồm số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính.

B. Chỉ có Thông tin sinh trắc học là ảnh chân dung.

C. Thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính) và Thông tin sinh trắc học (ảnh chân dung).

D. Thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính) và Thông tin sinh trắc học (ảnh chân dung, vân tay).

Câu 6: Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của công dân Việt Nam gồm những thông tin nào dưới đây?

A. Chỉ có thông tin cá nhân gồm số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính.

B. Chỉ có Thông tin sinh trắc học là ảnh chân dung.

C. Thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính) và Thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung).

D. Thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Thông tin sinh trắc học (ảnh chân dung, vân tay) và các giấy tờ đã được tích hợp trên tài khoản định danh điện tử như thẻ bảo hiểm y tế, giấy đăng ký xe, giấy phép lái xe, mã số thuế...

Câu 7: Danh tính điện tử công dân Việt Nam gồm những thông tin nào?

A. Thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính); Thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung; Vân tay).

B. Thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân); thông tin sinh trắc học (Vân tay).

C. Thông tin cá nhân (Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh;); thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung).

D. Thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân; Giới tính); Thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung; Vân tay).

Câu 8: Danh tính điện tử tổ chức gồm những nội dung nào dưới đây?

A. Mã định danh điện tử của tổ chức, số định danh cá nhân hoặc số định danh của người nước ngoài; họ, chữ đệm và tên người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu của tổ chức.

B. Tên tổ chức gồm tên tiếng Việt, tên viết tắt (nếu có) và tên tiếng nước ngoài (nếu có).

C. Ngày, tháng, năm thành lập, Địa chỉ trụ sở chính.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 9: Danh tính điện tử người nước ngoài gồm những thông tin nào?

A. Thông tin cá nhân (Số định danh của người nước ngoài; Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Quốc tịch; Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế); Thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung; Vân tay).

B. Thông tin cá nhân (Số định danh của người nước ngoài); Thông tin sinh trắc học (Vân tay).

C. Thông tin cá nhân (Số định danh của người nước ngoài; Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; Thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung).

D. Thông tin cá nhân (Quốc tịch; số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế); Thông tin sinh trắc học (Vân tay).

Câu 10: Công dân Việt Nam đã có thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1 qua ứng dụng VNeID như thế nào?

A. Công dân sử dụng thiết bị di động tải và cài đặt ứng dụng VNeID.

B. Công dân sử dụng ứng dụng VNeID để nhập thông tin về số định danh cá nhân và số điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử; cung cấp các thông tin theo hướng dẫn trên ứng dụng VNeID; thu nhận ảnh chân dung bằng thiết bị di động và gửi yêu cầu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử tới cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử qua ứng dụng VNeID.

C. Cơ quan quản lý định danh điện tử thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNeID hoặc tin nhắn SMS hoặc địa chỉ thư điện tử.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 11: Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 như thế nào?

A. Công dân đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc nơi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử. Công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử, cung cấp thông tin về số điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử và đề nghị bổ sung thông tin được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử.

B. Chụp ảnh chân dung, thu nhận vân tay theo yêu cầu của người có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ.

C. Kích hoạt tài khoản định danh điện tử sau khi nhận được thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNeID hoặc tin nhắn SMS hoặc địa chỉ thư điện tử.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 12: Thời hạn cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1 đối với công dân Việt Nam đã có thẻ Căn cước công dân gắn chíp là bao nhiêu ngày?

A. Không quá 01 ngày làm việc.

B. Không quá 03 ngày làm việc.

C. Không quá 05 ngày làm việc.

D. Không quá 07 ngày làm việc.

Câu 13: Thời hạn cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 đối với công dân Việt Nam đã có thẻ Căn cước công dân gắn chíp là bao nhiêu ngày?

A. Không quá 03 ngày làm việc.

B. Không quá 05 ngày làm việc.

C. Không quá 06 ngày làm việc.

D. Không quá 07 ngày làm việc.

Câu 14: Thời hạn cấp tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam chưa có thẻ Căn cước công dân gắn chíp là bao nhiêu ngày?

A. Không quá 03 ngày làm việc.

B. Không quá 05 ngày làm việc.

C. Không quá 06 ngày làm việc.

D. Không quá 07 ngày làm việc.

Câu 15: Thẻ Căn cước công dân gắn chíp có những tiện ích nào?

A. Thẻ Căn cước công dân gắn chíp tích hợp đầy đủ các thông tin, do đó, khi thực hiện các giao dịch, các thủ tục hành chính, công dân chỉ cần sử dụng thẻ Căn cước công dân gắn chíp mà không phải mang theo nhiều loại giấy tờ. Chíp gắn trên Căn cước công dân không có chức năng định vị, theo dõi công dân.

B. Thẻ Căn cước công dân gắn chíp có tính linh hoạt khi cần bổ sung hoặc sửa đổi thông tin của công dân, dữ liệu thông tin có trong thẻ Căn cước công dân gắn chíp có thể truy cập ngay lập tức thông qua thiết bị cho phép đọc thông tin mà không phụ thuộc vào kết nối mạng, giúp cho việc xác thực danh tính công dân nhanh và chính xác.

C. Thẻ Căn cước công dân gắn chíp có độ bảo mật cao, dung lượng lưu trữ lớn, cho phép tích hợp nhiều ứng dụng đi kèm như: ứng dụng chữ ký số, ứng dụng sinh trắc học, ứng dụng mật khẩu một lần... có thể được sử dụng và kết nối rộng rãi cho các dịch vụ công cộng và tư nhân.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 16: Người dân sau khi kích hoạt tài khoản định danh điện tử mức độ 1, mức độ 2 thành công có thể đăng nhập và sử dụng các chức năng, tiện ích nào trên ứng dụng VNeID?

A. Giải quyết dịch vụ công trực tuyến: thông báo lưu trú, đăng ký thường trú, tạm trú, khai báo tạm vắng... sẽ tự điền thông tin vào các biểu mẫu đăng ký mà không phải khai báo, điền thông tin nhiều lần giúp tiết kiệm được nhiều thời gian, chi phí cho các loại biểu mẫu kê khai, giảm nhiều khâu thủ tục cần giải quyết.

B. Các tính năng nổi bật: Ví giấy tờ, thông báo lưu trú, tố giác tội phạm... giúp công dân có thể thay thế thẻ Căn cước công dân gắn chíp, các loại giấy tờ đã đăng ký tích hợp hiển thị trên ứng dụng VNeID như: giấy phép lái xe, đăng ký xe, bảo hiểm y tế...

C. Khi người dân giao dịch hành chính sẽ giảm tối đa các giấy tờ phải mang theo, thực hiện các giao dịch hành chính.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 17: Tài khoản định danh điện tử có thể tích hợp giấy tờ nào dưới đây của công dân?

A. Thẻ Bảo hiểm y tế.

B. Giấy đăng ký xe.

C. Giấy phép lái xe.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 18: Chủ thể danh tính điện tử sử dụng tài khoản định danh điện tử phải tuân thủ quy định nào?

A. Không được sử dụng tài khoản định danh điện tử vào hoạt động, giao dịch trái quy định của pháp luật.

B. Không được sử dụng tài khoản định danh điện tử xâm phạm đến an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

C. Không được can thiệp trái phép vào hoạt động của hệ thống định danh và xác thực điện tử.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 19: Đối tượng nào dưới đây được cấp tài khoản định danh điện tử?

A. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đối với công dân Việt Nam là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ, hoặc người giám hộ.

B. Cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam.

C. Người nước ngoài từ đủ 14 tuổi trở lên nhập cảnh vào Việt Nam; đối với người nước ngoài là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 20: Tài khoản định danh điện tử của công dân Việt Nam có mấy mức độ?

A. 3 mức độ.

B. 2 mức độ.

C. 1 mức độ.

D. 4 mức độ.

Câu 21: Việc sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 đối với chủ thể danh tính điện tử là công dân Việt Nam có những lợi ích nào dưới đây?

A. Có giá trị tương đương như việc sử dụng thẻ Căn cước công dân trong thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình thẻ Căn cước công dân.

B. Có giá trị cung cấp thông tin trong các loại giấy tờ của công dân đã đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối chiếu khi thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình giấy tờ đó.

C. Tiết kiệm được nhiều thời gian, chi phí vì không phải kê khai nhiều loại biểu mẫu, giảm nhiều khâu thủ tục khi thực hiện giao dịch hành chính công.

D. Tất cả phương án trên đều đúng.

Câu 22: Để đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2, công dân Việt Nam cần làm gì?

A. Đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc nơi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử; xuất trình thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử, cung cấp thông tin về số điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử và đề nghị bổ sung thông tin được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử.

B. Chỉ cần thực hiện các thao tác đăng ký trên điện thoại di động.

C. Không cần làm gì cả, cán bộ công an xã/phường sẽ đăng ký hộ.

D. Đến cơ quan công an chỉ để cung cấp các giấy tờ cá nhân như thẻ bảo hiểm y tế, giấy phép lái xe, đăng ký xe...

Câu 23: Tài khoản định danh điện tử công dân Việt Nam bị khóa khi nào?

A. Chủ thể danh tính điện tử yêu cầu khóa tài khoản định danh điện tử của mình.

B. Chủ thể danh tính điện tử chết.

C. Chủ thể danh tính điện tử vi phạm điều khoản sử dụng ứng dụng VNeID hoặc bị thu hồi thẻ Căn cước công dân.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 24: 12 số trên thẻ Căn cước công dân có ý nghĩa như thế nào?

A. 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh; 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính và mã thế kỷ sinh của công dân; 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân; 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

B. 06 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh; 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân; 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân; 03 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

C. 04 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh; 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân; 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân; 03 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

D. 06 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh; 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

Câu 25: Trong trường hợp mất thiết bị đang sử dụng tài khoản định danh điện tử, công dân có thể thực hiện yêu cầu khóa tạm thời tài khoản để đảm bảo an toàn cho dữ liệu cá nhân của mình theo cách nào dưới đây?

A. Yêu cầu khóa tài khoản trên Trang thông tin định danh điện tử https://vneid.gov.vn.

B. Liên hệ cơ quan công an để được hỗ trợ khóa tạm thời tài khoản.

C. Liên hệ qua số Holine 1900.0368 để được hỗ trợ khóa tạm thời tài khoản.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 26: Hạn sử dụng tài khoản định đanh điện tử là bao nhiêu lâu?

A. 10 năm.

B. 20 năm.

C. Theo thời hạn thẻ căn cước công dân gắn chíp.

D. 30 năm.

Câu 27: Công dân sử dụng tài khoản định danh điện tử của mình như thế nào?

A. Công dân chỉ có thể đăng nhập tài khoản định danh điện tử của công dân trên một thiết bị duy nhất tại một thời điểm nên công dân không thể sử dụng tài khoản định danh điện tử trên nhiều thiết bị khác nhau cùng thời điểm.

B. Cùng một lúc trên tất cả các thiết bị có cài đặt ứng dụng VNeID.

C. Được sử dụng cùng một lúc trên 2 thiết bị di động.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 28: Có nên thực hiện theo yêu cầu khi nhận được cuộc gọi lạ, xưng là cán bộ Công an yêu cầu cung cấp các thông tin cá nhân, tài khoản ngân hàng,... để cấp tài khoản định danh điện tử không?

A. Không. Vì người dân có thể đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử qua ứng dụng VNeID hoặc đến trực tiếp cơ quan Công an để thực hiện. Cán bộ Công an sẽ không gọi điện yêu cầu công dân cung cấp thêm thông tin cá nhân hay bất kỳ loại giấy tờ nào khác.

B. Có. Vì cơ quan công an cỏ thể cần bổ sung thêm giấy tờ tích hợp vào tài khoản Định danh điện từ và liên hệ vì đã có số điện thoại lưu trong hệ thống.

C. Chỉ cung cấp thông tin về bảo hiểm y tế, giấy phép lái xe, đăng ký xe cho người gọi điện; không cung cấp thông tin tài khoản ngân hàng.

D. Tùy vào nội dung cơ quan công an yêu cầu mà cân nhắc thực hiện theo hay không.

Câu 29: Công dân sử dụng tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng VNeID như thế nào cho đúng?

A. Không chia sẻ thông tin tài khoản cho người khác.

B. Đăng xuất tài khoản khi cho người khác mượn thiết bị.

C. Luôn cập nhật các thông tin về ứng dụng để nắm được các tin tức - thông báo mới nhất về các hướng dẫn an toàn thông tin.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 30: Mật khẩu ứng dụng VNeID phải đảm bảo yêu cầu nào?

A. Phải từ 8 - 20 ký tự.

B. Bao gồm số, chữ viết hoa, chữ viết thường.

C. Bao gồm ít nhất 1 ký tự đặc biệt.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 31: Chủ thể danh tính điện tử thực hiện kích hoạt tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng VNeID trong bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả cấp tài khoản định danh điện tử?

A. 05 ngày.

B. 06 ngày.

C. 07 ngày.

D. 08 ngày.

Câu 32: Dịch vụ hành chính công là gì?

A. Là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý hoặc dưới hình thức thông báo kết quả thực hiện trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.

B. Là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, nhằm mục tiêu lợi nhuận.

C. Là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ cấp cho tổ chức.

D. Là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.

Câu 33: Dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước là gì?

A. Là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân.

B. Là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.

C. Là dịch vụ hành chính công của cơ quan nhà nước được cung cấp chỉ cho các tổ chức trên môi trường mạng.

D. Là dịch vụ hành chính công của cơ quan nhà nước được cung cấp chỉ cho cá nhân trên môi trường mạng.

Câu 34: Theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ thì dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước có những mức độ nào dưới đây?

A. Có 1 mức độ: Dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

B. Có 2 mức độ: Dịch vụ công trực tuyến toàn trình; Dịch vụ công trực tuyến một phần.

C. Có 3 mức độ: Mức độ 1, mức độ 2, mức độ 3.

D. Có 4 mức độ: Mức độ 1, mức độ 2, mức độ 3, mức độ 4.

Câu 35: Theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP, ngày 24/6/2022 của Chính phủ thì “Dịch vụ công trực tuyến toàn trình” của cơ quan nhà nước là gì?

A. Là dịch vụ bảo đảm cung cấp toàn bộ thông tin về thủ tục hành chính, việc thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đều được thực hiện trên môi trường mạng. Việc trả kết quả được thực hiện trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

B. Là dịch vụ bảo đảm cung cấp một phần thông tin về thủ tục hành chính, việc thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đều được thực hiện trên môi trường mạng.

C. Là dịch vụ bảo đảm chỉ cung cấp toàn bộ thông tin việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường mạng.

D. Là dịch vụ bảo đảm chỉ cung cấp toàn bộ thông tin việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng.

Câu 36: Để thực hiện thủ tục hành chính qua hình thức dịch vụ công trực tuyến trên cổng dịch vụ công quốc gia, công dân cần truy cập vào địa chỉ nào dưới đây?

A. https://dvc.gov.vn.

B. https://congdichvucong.gov.vn.

C. https://dichvucong.gov.vn.

D. Zalo.com, facebook.com.

Câu 37: Tài khoản nào có thể dùng để đăng nhập vào Cổng dịch vụ công quốc gia?

A. Tài khoản đăng ký trên Cổng dịch vụ công quốc gia/Tài khoản Định danh điện tử VNeID.

B. Tài khoản Zalo.

C. Tài khoản Facebook.

D. Tài khoản Gmail.

Câu 38: Theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ thì các loại giấy tờ nào sau đây có giá trị chứng minh thông tin về nơi cư trú?

A. Thẻ Căn cước công dân.

B. Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

C. Giấy xác nhận thông tin về cư trú.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 39: Theo quy định tại Nghị định số 104/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ thì việc khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được thực hiện bằng một trong các phương thức nào dưới đây?

A. Tra cứu, khai thác thông tin cá nhân qua chức năng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

B. Tra cứu thông tin cá nhân thông qua tài khoản định danh điện tử của công dân được hiển thị trong ứng dụng VNeID.

C. Sử dụng thiết bị đầu đọc đã được kết nối trực tuyến với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bao gồm thiết bị đọc mã QR Code hoặc thiết bị đọc chíp trên thẻ Căn cước công dân gắn chíp.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 40: Theo quy định của Luật Cư trú, Sổ hổ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sự dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú cho đến thời điểm nào sau đây?

A. Đến hết ngày 31/12/2022.

B. Đến hết ngày 31/12/2023.

C. Đến hết ngày 01/7/2024.

D. Đến hết ngày 31/12/2024.

Câu 41: Công dân thông báo lưu trú với cơ quan Công an bằng hình thức nào?

A. Trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú hoặc điểm tiếp nhận thông báo lưu trú.

B. Thông qua số điện thoại, hộp thư điện tử do cơ quan đăng ký cư trú thông báo hoặc niêm yết hoặc qua ứng dụng trên thiết bị điện tử.

C. Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 42: Thời hạn giải quyết đối với thủ tục Phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở được quy định như thế nào?

A. 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

B. 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

C. 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

D. 09 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Câu 43: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với:

A. Đồ án quy hoạch đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch trên địa bàn quản lý; dự án, công trình không thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn quản lý và những trường hợp do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền.

B. Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn quản lý không thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và những trường hợp do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự.

C. Cả 2 nội dung trên đều đúng.

D. Cả 2 nội dung trên đều sai.

Câu 44: Thời hạn giải quyết đối với thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy quy định như thế nào?

A. 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

B. 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

C. 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

D. 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Câu 45: Để đóng phạt vi phạm hành chính trực tuyến công dân phải truy cập vào website nào?

A. Dichvucong.BCA.vn.

B. Dichvucong.vn.

C. https://dichvucong.gov.vn.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 46: Đóng phạt qua Cổng Dịch vụ công quốc gia bằng mấy hình thức?

A. Một hình thức.

B. Hai hình thức.

C. Ba hình thức.

D. Bốn hình thức.

Câu 47: Khi nộp xong hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu trên Cổng dịch vụ công quốc gia, công dân nộp lệ phí bằng cách nào?

A. Lên nộp trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa Công an tỉnh hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh.

B. Nộp qua hệ thống trực tuyến của các ngân hàng và các ví điện tử.

C. Nộp trực tiếp tại các ngân hàng.

D. Nộp trực tiếp tại bưu điện xã, phường, thị trấn.

Câu 48: Để thực hiện được dịch vụ cấp hộ chiếu trên Cổng dịch vụ công quốc gia trên nền Internet tại nhà, công dân cần những điều kiện gì?

A. CMND, sổ hộ khẩu, thiết bị điện tử có kết nối Internet (điện thoại di động thông minh, máy tính, máy tính bảng), thuê bao di động chính chủ.

B. CCCD, thiết bị điện tử có kết nối Internet (điện thoại di động thông minh, máy tính, máy tính bảng), thuê bao di động chính chủ.

C. Chỉ cần căn cước công dân.

D. Chỉ cần CMND và hộ khẩu hoặc giấy khai sinh cho người dưới 14 tuổi.

Câu 49: Thời hạn trả hộ chiếu (kể từ khi công dân nộp lệ phí) là bao nhiêu ngày?

A. 8 ngày làm việc.

B. 10 ngày làm việc.

C. 15 ngày làm việc.

D. 5 ngày làm việc.

Câu 50: Lệ phí cấp mới hộ chiếu theo Thông tư số 44/2023/TT-BTC, ngày 29/6/2023 là bao nhiêu?

A. 200.000đ.

B. 160.000đ.

C. 400.000đ.

D. 300.000đ.

Câu 51: Lệ phí cấp lại hộ chiếu do bị mất hoặc hư hỏng theo Thông tư số 44/2023/TT-BTC, ngày 29/6/2023 là bao nhiêu?

A. 200.000đ.

B. 420.000đ.

C. 320.000đ.

D. 500.000đ.

Câu 52: Thủ tục liên thông trực tuyến “Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi” được thực hiện đối với trường hợp nào?

A. Đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, trừ trường hợp đăng ký khai sinh trong một số trường hợp đặc biệt và tại khu vực biên giới theo quy định tại Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ.

B. Cấp thẻ bảo hiểm y tế lần đầu cho trẻ dưới 6 tuổi.

C. Đăng ký thường trú, trừ trường hợp đăng ký thường trú về ở với bố mẹ đang là nhân khẩu tập thể.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 53: Tùy theo điều kiện cụ thể, người dân có thể lựa chọn thực hiện liên thông trực tuyến đối với 02 thủ tục hành chính nào?

A. Đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi.

B. Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú.

C. Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi, đăng ký thường trú.

D. Đáp án A và B đều đúng.

Câu 54: Công dân có thể đăng nhập Cổng dịch vụ công quốc gia để nộp hồ sơ trực tuyến liên thông “Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi”; “Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng, trợ cấp mai táng” bằng hình thức nào?

A. Đăng nhập tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (tại địa chỉ dichvucong.gov.vn).

B. Quét mã QR định danh đăng nhập Cổng dịch vụ công quốc gia.

C. Cả đáp án A và B đều đúng.

D. Cả đáp án A và B đều sai.

Câu 55: Thời gian giải quyết nhóm thủ tục hành chính liên thông trực tuyến “Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi” là bao nhiêu ngày?

A. Không quá 02 ngày làm việc.

B. Không quá 04 ngày làm việc kể từ khi các cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp phải xác minh thì không quá 06 ngày làm việc.

C. Không quá 05 ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì không quá 10 ngày làm việc.

D. Không quá 07 ngày làm việc kể từ khi các cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp phải xác minh thì không quá 12 ngày làm việc.

Câu 56: Người có yêu cầu thực hiện thủ tục Đăng ký kết hôn trực tuyến nộp hồ sơ thông qua địa chỉ nào?

A. Cổng dịch vị công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh.

B. Hệ thống Đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung của Bộ Tư pháp.

C. Hệ thống thư điện tử.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 57: Phạm vi áp dụng Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến?

A. Áp dụng đối với người yêu cầu là công dân Việt Nam hoặc công dân nước người thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện.

B. Áp dụng đối với người yêu cầu là công dân Việt Nam thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện/UBND cấp xã.

C. Áp dụng đối với người yêu cầu là người nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện/UBND cấp xã.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 58: Khi có nhu cầu công dân có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp ở đâu?

A. Nộp trực tiếp tại trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Nông.

B. Nộp Hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.daknong.gov.vn.

C. Nộp Hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 59: Nộp hồ sơ đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến tại địa chỉ nào sau đây?

A. Truy cập vào Cổng dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn.

B. Truy cập vào Cổng dịch vụ công tỉnh Đắk Nông tại địa chỉ: https://dichvucong.daknong.gov.vn.

C. Truy cập Dịch vụ đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến tại địa chỉ: https://lltptructuyen.moj.gov.vn.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 60: Đổi Giấy phép lái xe ô tô do ngành giao thông vận tải cấp nộp trực tiếp tại trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh, thành phần hồ sơ gồm những gì?

A. Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài), đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định.

B. Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài), Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

C. Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định, Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

D. Đáp án khác.

Câu 61: Thủ tục để được đổi giấy phép lái xe quân sự do bộ quốc phòng cấp, hồ sơ gồm những gì?

A. Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng, Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định, Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.

B. Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng, Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định, Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn ký trở lên hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 6 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký.

C. Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng, Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định, Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn ký trở lên hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 6 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký, Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn kèm bản chính để đối chiếu.

D. Đáp án khác.

Câu 62: Lệ phí đổi Giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp nộp trực tiếp tại trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh là bao nhiêu?

A. 115.000đ.

B. 125.000đ.

C. 135.000đ.

D. 145.000đ.

Câu 63: Khi đăng ký đăng ký tài khoản tại Cổng dịch vụ công quốc gia theo đường link https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html, để nộp hồ sơ dịch vụ công toàn trình đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, thì số điện thoại của cá nhân đăng ký tài khoản có cần đảm bảo chính chủ hay không?

A. Có.

B. Không.

C. Số điện thoại nào cũng được.

D. Đáp án khác.

Câu 64: Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ, đến năm 2025, tối thiểu 80% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán qua hình thức này?

A. Thanh toán trực tuyến.

B. Thanh toán trực tiếp tại Bộ phận một cửa các cấp.

C. Thanh toán trực tiếp tại ngân hàng.

D. Thanh toán liên ngân hàng.

Câu 65: Theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, ai có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại địa phương?

A. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

C. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh.

D. Bí thư Tỉnh ủy.

Câu 66: Người nộp thuế là cá nhân khai thay đổi thông tin đăng ký thuế thì có thể thực hiện bằng những hình thức nào?

A. Khai theo phương thức điện tử: qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.

B. Khai qua cơ quan chi trả thu nhập.

C. Khai trực tiếp tại cơ quan thuế nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú/ tạm trú áp dụng đối với trường hợp cá nhân không làm việc tại cơ quan chi trả thu nhập.

D. Tất cả các hình thức trên đều đúng.

Câu 67: Người nộp thuế cần làm những gì để có thể cập nhật thông tin căn cước công dân trong đăng ký thuế theo phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế?

A. Truy cập địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn.

B. Chọn tab “Cá nhân”\Đăng nhập và Nhập các thông tin tài khoản giao dịch thuế điện tử đã được cấp.

C. Sau khi đăng nhập thành công, tại thanh chức năng, tích chọn Đăng ký thuế\Thay đổi thông tin. Tiếp tục tích chọn “Lấy thông tin công dân” để truy vấn thông tin cá nhân từ CSDL Quốc gia về dân cư. Sau khi đối chiếu, NNT xác nhận hoàn thành và tích chọn "Hoàn thành kê khai" và thực hiện các bước theo hướng dẫn tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để gửi tờ khai và các hồ sơ đính kèm đến cơ quan thuế, kết thúc kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế.

D. Tất cả các bước trên.

Câu 68: Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh muốn thay đổi thông tin đã đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử phải thực hiện như thế nào?

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện thay đổi thông tin và gửi lại cơ quan thuế theo Mẫu số 01/ĐKTĐ- HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP qua:

A. Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

B. Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.

C. Đại lý thuế.

D. Đáp án A và B đúng.

Câu 69: Thời điểm lập hóa đơn đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt; tổ chức kinh doanh bất động sản; xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà để bán; chuyển nhượng?

A. Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

B. Đối với tổ chức kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng: Trường hợp chưa chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: Có thực hiện thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng thì thời điểm lập hóa đơn là ngày thu tiền hoặc theo thỏa thuận thanh toán trong hợp đồng; Trường hợp đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: Thời điểm lập hóa đơn thực hiện theo quy định như đối với bán hàng hóa.

C. Đáp án A và B đúng.

D. Đáp án A và B sai.

Câu 70: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế đối với tổ chức là sàn giao dịch thương mại điện tử khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân có hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ trên sàn?

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong trường hợp khai tháng hoặc quý như sau:

A. Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thuộc trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo tháng thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo liền kề tháng phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay.

B. Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thuộc trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo quý thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay.

C. Thời hạn nộp thuế: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế, cụ thể: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 71: Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong những trường hợp nào?

A. Tổ chức thuê tài sản của cá nhân mà trong hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế; Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân.

B. Tổ chức chi trả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền, các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác cho hộ khoán; Tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài (không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) thực hiện chi trả thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số cho cá nhân theo thỏa thuận với nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài.

C. Tổ chức bao gồm cả chủ sở hữu Sàn giao dịch thương mại điện tử thực hiện việc khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trên cơ sở ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự; Cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân là người nộp thuế trên cơ sở ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 72: Hình thức chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế được quy định như thế nào?

A. Hình thức gửi trực tiếp.

B. Hình thức gửi thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.

C. Đáp án A và B đúng.

D. Đáp án A và B sai.

Câu 73: Người mua hóa đơn là các đơn vị sự nghiệp có bắt buộc phải ghi mã số thuế người mua trên hóa đơn điện tử không?

A. Người mua là các đơn vị sự nghiệp có mã số thuế thì phải ghi đủ thông tin mã số thuế trên hóa đơn theo quy định.

B. Người mua là các đơn vị sự nghiệp có mã số thuế thì có thể ghi hoặc không ghi thông tin mã số thuế trên hóa đơn.

C. Đáp án A và B đúng.

D. Đáp án A và B sai.

Câu 74: Ứng dụng “VssID - Bảo hiểm xã hội số” là gì?

A. Là ứng dụng trên thiết bị di động được phát triển bởi Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư của Bộ Công an Việt Nam.

B. Là ứng dụng dịch vụ thông tin trên nền tảng thiết bị di động chính thức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Ứng dụng được phát triển nhằm mục đích thiết lập kênh giao tiếp, tiếp cận thông tin, thực hiện dịch vụ công cho cá nhân, tổ chức tham gia giao dịch với cơ quan Bảo hiểm xã hội thông qua môi trường di động một cách tiện lợi, dễ dàng, nhanh chóng và bảo mật.

C. Là nền tảng để người dân, doanh nghiệp tương tác với chính quyền tỉnh Đắk Nông qua môi trường số.

D. Là ứng dụng trên nền tảng thiết bị điện tử của Bộ y tế giúp người dân Việt Nam biết và tự quản lý thông tin sức khỏe của bản thân, chủ động trong việc phòng bệnh và chăm sóc sức khỏe bản thân.

Câu 75: Người dân có thể thực hiện Dịch vụ công trực tuyến ngành BHXH qua các hình thức nào dưới đây?

A. Qua cổng thông tin điện tử https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn.

B. Qua cổng thông tin điện tử https://dichvucong.gov.vn/.

C. Qua ứng dụng VssID - BHXH số.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 76: Thủ tục hành chính liên thông "Đăng ký khai tử-Xóa đăng ký thường trú-Trợ cấp mai táng phí" thực hiện tại cơ quan BHXH đối với người chết thuộc các trường hợp nào sau đây?

A. Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng; người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH mà đã có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên.

B. Người tham gia BHXH tự nguyện có thời gian đóng BHXH tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên; người tham gia BHXH tự nguyện có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên, hoặc có tổng thời gian đóng BHXH bắt buộc và tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên.

C. Người đang chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp hằng tháng; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 77: Người dân có thể thực hiện thủ tục hành chính liên thông “Đăng ký khai sinh - Đăng ký thường trú - Cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 06 tuổi” tuổi bằng cách nào dưới đây?

A. Truy cập Cổng dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: https://lienthong.dichvucong.gov.vn.

B. Truy cập Cổng dịch vụ công Bộ Tư pháp tại địa chỉ https://dichvucong.moj.gov.vn/.

C. Truy cập Cổng dịch vụ công Bảo hiểm xã hội Việt Nam tại địa chỉ https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn.

D. Truy cập Cổng dịch vụ công Bộ Công an tại địa chỉ https://dichvucong.bocongan.gov.vn/.

Câu 78: Một người có thể có nhiều tài khoản (tên) đăng nhập để sử dụng ứng dụng VssID không?

A. Ứng dụng VssID sử dụng tài khoản (tên) đăng nhập là mã số Bảo hiểm xã hội. Với mỗi cá nhân có thể có một hoặc hai mã số Bảo hiểm xã hội. Vì vậy, một người có thể có hơn một tài khoản (tên) đăng nhập ứng với mã số Bảo hiểm xã hội của mình để sử dụng ứng dụng.

B. Ứng dụng VssID sử dụng tài khoản (tên) đăng nhập là mã số Bảo hiểm xã hội. Với mỗi cá nhân có một mã số Bảo hiểm xã hội duy nhất. Vì vậy, một người chỉ có một tài khoản (tên) đăng nhập duy nhất ứng với mã số Bảo hiểm xã hội của mình để sử dụng ứng dụng.

C. Ứng dụng VssID sử dụng tài khoản (tên) đăng nhập là mã số Bảo hiểm xã hội. Với mỗi cá nhân có thể có nhiều mã số Bảo hiểm xã hội. Vì vậy, một người có thể có nhiều tài khoản (tên) đăng nhập ứng với mã số Bảo hiểm xã hội của mình để sử dụng ứng dụng.

D. Ứng dụng VssID sử dụng tài khoản (tên) đăng nhập là mã số Bảo hiểm xã hội. Với mỗi cá nhân có nhiều nhất ba mã số Bảo hiểm xã hội. Vì vậy, một người có thể có ba tài khoản (tên) đăng nhập ứng với mã số Bảo hiểm xã hội của mình để sử dụng ứng dụng.

Câu 79: Cách nào sau đây có thể tích hợp thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) vào căn cước công dân (CCCD) gắn chip, để có thể sử dụng CCCD thay cho thẻ BHYT khi đi khám chữa bệnh?

A. Mang theo CCCD và thẻ BHYT còn hiệu lực đến cơ quan BHXH gần nhất để yêu cầu tích hợp.

B. Tích hợp thông tin BHYT trực tuyến trên webiste Cổng dịch vụ công BHXH Việt Nam bằng chức năng thay đổi số căn cước công dân (đối với người đã có tài khoản giao dịch điện tử VssID trước khi có thẻ CCCD gắn chip 12 số).

C. Đăng ký tài khoản sử dụng VssID bằng thẻ CCCD gắn chip.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 80: Ứng dụng “VssID - Bảo hiểm xã hội số” cung cấp thông tin nào sau đây?

A. Hình ảnh Thẻ Bảo hiểm y tế.

B. Quá trình tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp, Bảo hiểm y tế.

C. Sổ khám chữa bệnh (từ năm 2017 trở đi).

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Trên đây là Đáp án thi Tìm hiểu pháp luật về Định danh, xác thực điện tử và Dịch vụ công trực tuyến. Mời bạn đọc theo dõi các bài viết hữu ích khác tại mục Tài liệu - Bài dự thi, bài thu hoạch của Hoatieu.

Đánh giá bài viết
9 13.788
Đáp án Tìm hiểu pháp luật về Căn cước, định danh và xác thực điện tử của Việt Nam 2024
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm