Xe ô tô kinh doanh nhưng không đăng ký có bị phạt 2021?

Hiện nay có nhiều người lấy xe ô tô gia đình để làm hoạt động kinh doanh (kinh doanh vận tải hàng hóa, kinh doanh vận tải hành khách) nhưng lại không đăng ký kinh doanh. Vậy hành vi này có bị xử phạt không?

Trong bài viết này, Hoatieu.vn sẽ giúp bạn đọc trả lời câu hỏi "Xe ô tô kinh doanh nhưng không đăng ký có bị phạt?" theo quy định mới nhất tại Nghị định 10/2020/NĐ-CPVBHN 15/VBHN-VPQH về Luật Giao thông đường bộ.

Xe ô tô kinh doanh nhưng không đăng ký có bị phạt?

1. Xe ô tô kinh doanh nhưng không đăng ký có bị phạt?

Điều 8 VBHN 15 quy định hành vi kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh theo quy định là hành vi bị nghiêm cấm

Điều 67 VBHN 15 quy định điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với hộ kinh doanh phải có đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật

Do đó, khi bạn lấy xe nhà đi kinh doanh vận tải mà không đăng ký kinh doanh là bạn đã vi phạm quy định của Luật Giao thông đường bộ. Và vì thế các bạn sẽ bị phạt nếu sử dụng xe ô tô để kinh doanh nhưng không đăng ký kinh doanh.

2. Mức phạt khi không đăng ký kinh doanh xe

Xe không đăng ký kinh doanh bị phạt bao nhiêu?

Theo điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì khi kinh doanh vận tải mà không đăng ký kinh doanh sẽ bị phạt:

Đối tượngMức phạt
Cá nhân7-10 triệu đồng
Tổ chức kinh doanh14-20 triệu đồng

3. Khi nào phải đăng ký kinh doanh vận tải?

Như đã trình bày tại mục 1 bài này, không đăng ký kinh doanh khi dùng xe có mục đích kinh doanh là hành vi bị cấm.

Vì thế, khi bạn muốn dùng xe để kinh doanh vận tải thì bạn phải đăng ký kinh doanh.

4. Thủ tục đăng kiểm ô tô kinh doanh vận tải

Thủ tục đăng kiểm ô tô kinh doanh vận tải

Sau đây là thủ tục đăng kiểm ô tô kinh doanh vận tải theo quy định hiện hành tại Thông tư 70/2015/TT-BGTVT

Hồ sơ:

Điều 5 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT quy định khi đưa xe đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:

  • Các giấy tờ:

- Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ sau còn hiệu lực: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe.

- Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật (ATKT) và bảo vệ môi trường (BVMT) xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).

  • Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang web quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

Thủ tục đăng kiểm

Điều 8 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT quy định việc kiểm định tại đơn vị đăng kiểm như sau:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đưa xe và hồ sơ đến đơn vị đăng kiểm.

Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra

  • Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định. Nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại (Giấy đăng ký xe không hợp lệ khi có dấu hiệu làm giả; nội dung bị sửa chữa, tẩy xóa; quá thời hạn hiệu lực); nếu đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, tiến hành kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới và in phiếu kiểm định.
  • Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định. Trả Giấy chứng nhận kiểm định; hóa đơn thu phí đăng kiểm, lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định ngay cho chủ xe và dán tem kiểm định cho phương tiện.
  • Nếu xe cơ giới chỉ có giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định, nếu đạt yêu cầu thì chỉ dán tem kiểm định và cấp giấy hẹn trả giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe. Khi chủ xe xuất trình giấy đăng ký xe thì đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định.
  • Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi thông báo cho chủ xe những khiếm khuyết, hư hỏng để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp phải kiểm định lại thì đơn vị đăng kiểm thông báo xe cơ giới không đạt trên chương trình quản lý kiểm định. Xe cơ giới có thể kiểm định lại tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào.

5. Xe cá nhân đăng ký kinh doanh

Trường hợp xe cá nhân đăng ký kinh doanh có nghĩa là bạn đang dùng xe gia đình để kinh doanh mà không phải là hình thức doanh nghiệp, nên bạn sẽ đăng ký kinh doanh theo thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể như dưới đây:

Hồ sơ đăng ký kinh doanh vận tải hộ cá thể

Căn cứ quy định của Điều 71 Nghị định số 78/2014/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp thì hồ sơ đăng ký kinh doanh vận tải hộ cá thể bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh vận tải hộ cá thể. Nội dung giấy đề nghị đăng kí hộ kinh doanh này bao gồm:

  • Tên của hộ kinh doanh, địa chỉ chính xác địa điểm đặt trụ sở kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có) của hộ kinh doanh;
  • Ngành, nghề kinh doan: kinh doanh vận tải;
  • Tổng số vốn kinh doanh;
  • Tổng số lao động sử dụng trong hộ kinh doanh;
  • Các thông tin khác như: họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh cá thể.

- Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu của cá nhân tham gia Hộ kinh doanh cá thể.

- Bản sao biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập Hộ kinh doanh trong trường hợp Hộ kinh doanh cá thể do nhóm cá nhân thành lập.

Thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải hộ cá thể

Cơ quan có thẩm quyền đăng kí hộ kinh doanh là Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Cơ quan này có nhiệm vụ trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh vận tải hộ cá thể; xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Trình tự thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải hộ cá thể gồm các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh vận tải hộ cá thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện

Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và tiến hành xem xét và giải quyết yêu cầu đăng ký kinh doanh. Trong vòng 03 ngày Cơ quan đăng kí kinh doanh sẽ:

  • Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hộ cá thể nếu hồ sơ đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật
  • Hoặc thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản nếu hồ sơ không hợp lệ

6. Các câu hỏi liên quan

Xe ô tô kinh doanh nhưng không đăng ký có bị phạt?

Hoatieu.vn xin dẫn ra một số câu hỏi phổ biến như sau:

Xe đăng kiểm kinh doanh nhưng không kinh doanh?

Mục đích đăng kiểm kinh doanh là để xác định xe đó đủ điều kiện kinh doanh ngành nghề trong giấy đăng kiểm hay không và nó không có giá trị bắt buộc bạn phải kinh doanh

Vì vậy, xe đăng kiểm kinh doanh nhưng không kinh doanh thì không vi phạm pháp luật, tuy nhiêm khi bạn làm đăng kiểm kinh doanh thì bạn sẽ phải mất lệ phí từ 290.000 đồng đến 610.000 đồng

Nếu bạn kinh doanh nhưng lại khác loại xe đã được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm thì giấy chứng nhận đăng kiểm này sẽ không có giá trị

Xe kinh doanh nhưng không được tích vào ô đăng ký kinh doanh trong đăng kiểm

Bạn không tích vào ô đăng ký kinh doanh trong đăng kiểm có nghĩa là bạn cũng không đăng ký kinh doanh cho xe nên theo khoản 7 điều 28 Nghị định 100/NĐ-CP bạn sẽ bị phạt 7-10 triệu đồng với cá nhân và 14-20 triệu đối với tổ chức kinh doanh

Đăng kiểm lại bỏ không đăng ký kinh doanh nữa có được không?

Khi bạn đã đăng kiểm kinh doanh thì xe của bạn đã được xác định đủ điều kiện an toàn để lưu thông kinh doanh, nó không có giá trị bắt buộc bạn phải kinh doanh

Nên nếu bạn đăng kiểm lại bỏ không đăng ký kinh doanh và không kinh doanh nữa thì không phải chịu phạt còn nếu bạn bỏ đăng ký kinh doanh nhưng bạn vẫn kinh doanh thì sẽ bị phạt 7-10 triệu đồng với cá nhân và 14-20 triệu đối với tổ chức kinh doanh.

Trên đây, Hoatieu.vn đã trả lời bạn đọc câu hỏi "Xe ô tô kinh doanh nhưng không đăng ký có bị phạt 2021?". Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật.

Bài viết liên quan:

Đánh giá bài viết
2 300
0 Bình luận
Sắp xếp theo