Tìm hiểu biển số xe các cơ quan quân đội nhân dân Việt Nam
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Ý nghĩa biển số xe các cơ quan quân đội
Khi ra đường chắc hẳn rất nhiều người thắc mắc tại sao lại có biển số xe màu xanh, màu đỏ... Vậy những biển số này thuộc cơ quan, tổ chức nào, mời các bạn tham khảo bài viết ý nghĩa biển sổ xe các cơ quan quân đội nhân dân Việt Nam dưới đây để có được câu trả lời.
1. Thế nào là xe quân đội?

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 169/2021/TT-BQP, xe quân sự (hay còn gọi là xe quân đội) gồm xe cơ giới và xe máy chuyên dùng được trang bị cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý, sử dụng vào mục đích quân sự, quốc phòng.
Trong đó:
- Xe cơ giới gồm ô tô (kể cả xe cơ sở là ô tô có lắp các trang thiết bị chuyên dùng, ô tô đầu kéo, ô tô điện); xe xích; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô; mô tô hai bánh, mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện).
- Xe máy chuyên dùng gồm xe máy chuyên dùng quân sự, xe máy thi công; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe chuyên dùng khác có tham gia giao thông được trang bị cho các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 169/2021/TT-BQP.
2. Đặc điểm nhận dạng các biển số xe quân đội nhân dân Việt Nam
Nếu như biển số xe của các cơ quan nhà nước đặc trưng với nền biển số màu xanh, chữ trắng thì các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu riêng và tấm biển số màu đỏ đặc trưng mà hầu hết mọi người đều có thể dễ dàng nhận ra. Tuy nhiên không đơn giản như thế, biển xe quân đội còn có những ký hiệu riêng mà có lẽ người trong ngành mới hiểu.
Về cơ bản, Hầu hết các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số. Riêng xe của các doanh nghiệp quân đội mang biển số 80 màu trắng. Bên cạnh đó, với biển số quân đội, 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của đơn vị chủ thể quản lý chiếc xe.

3. Ý nghĩa ký hiệu biển số xe quân đội
Chi tiết các ký hiệu trên biển số xe quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện như sau:
A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn
AA: Quân đoàn 1 - Binh đoàn Quyết Thắng
AB: Quân đoàn 2 - Binh đoàn Hương Giang
AC: Quân đoàn 3 - Binh đoàn Tây Nguyên
AD: Quân Đoàn 4 - Binh đoàn Cửu Long
AV: Binh đoàn 11 - Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An
AT: Binh đoàn 12 - Tổng công ty Trường Sơn
AN: Binh đoàn 15
AP: Lữ đoàn M44
B: Bộ Tư lệnh, Binh chủng
BBB: Bộ binh - Binh chủng Tăng thiết giáp
BC: Binh chủng Công binh
BH: Binh chủng Hóa học
BK: Binh chủng Đặc công
BL: Bộ tư lệnh bảo vệ lăng
BT: Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc
BP: Bộ tư lệnh Pháo binh
BS: Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn - Bộ đội Trường Sơn)
BV: Tổng Cty Dịch vụ bay
H: Học viện
HA: Học viện Quốc phòng
HB: Học viện Lục quân
HC: Học viện Chính trị quân sự
HD: Học viện Kỹ thuật Quân sự
HE: Học viện Hậu cần
HT: Trường Sỹ quan lục quân I
HQ: Trường Sỹ quan lục quân II
HN: Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh
HH: Học viện quân y
K: Quân khu
KA: Quân khu 1
KB: Quân khu 2
KC: Quân khu 3
KD: Quân khu 4
KV: Quân khu 5 (V:Trước Mật danh là Quang Vinh)
KP: Quân khu 7 (Trước là KH)
KK: Quân khu 9
KT: Quân khu Thủ đô
KN: Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)
P: Cơ quan đặc biệt
PA: Cục đối ngoại BQP
PP: Bộ Quốc phòng - Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này
PM: Viện thiết kế - Bộ Quốc phòng
PK: Ban Cơ yếu - BQP
PT: Cục tài chính - BQP
PY: Cục Quân Y - Bộ Quốc Phòng
PQ: Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)
PX: Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga
PC, HL: Trước là Tổng cục II - Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt…)
Q: Quân chủng
QA: Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)
QB: Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng
QH: Quân chủng Hải quân
T: Tổng cục
TC: Tổng cục Chính trị
TH: Tổng cục Hậu cần - (TH 90/91 - Tổng Cty Thành An BQP - Binh đoàn 11)
TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
TT: Tổng cục kỹ thuật
TM: Bộ Tổng tham mưu
TN: Tổng cục tình báo quân đội
DB: Tổng công ty Đông Bắc - BQP
ND: Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà - BQP
CH: Bộ phận chính trị của Khối văn phòng - BQP
VB: Khối văn phòng Binh chủng - BQP
VK: Ủy ban tìm kiếm cứu nạn - BQP
CV: Tổng công ty xây dựng Lũng Lô - BQP
CA: Tổng công ty 36 - BQP
CP: Tổng Công Ty 319 - Bộ Quốc Phòng
CM: Tổng công ty Thái Sơn - BQP
CC: Tổng công ty xăng dầu quân đội - BQP
VT: Tập đoàn Viettel
CB: Ngân hàng TMCP Quân Đội
PHỤ LỤC III
KÝ HIỆU BIỂN SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Thông tư số 169/2021/TT-BQP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
|
TT |
TÊN ĐƠN VỊ |
KÝ HIỆU BIỂN SỐ |
|
1 |
Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc Phòng |
TM |
|
2 |
Tổng cục Chính trị |
TC |
|
3 |
Tổng cục Hậu cần |
TH |
|
4 |
Tổng cục Kỹ thuật |
TT |
|
5 |
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng |
TK |
|
6 |
Tổng cục II |
TN |
|
7 |
Quân Khu 1 |
KA |
|
8 |
Quân Khu 2 |
KB |
|
9 |
Quân Khu 3 |
KC |
|
10 |
Quân Khu 4 |
KD |
|
11 |
Quân Khu 5 |
KV |
|
12 |
Quân Khu 7 |
KP |
|
13 |
Quân Khu 9 |
KK |
|
14 |
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
KT |
|
15 |
Quân đoàn 1 |
AA |
|
16 |
Quân đoàn 2 |
AB |
|
17 |
Quân đoàn 3 |
AC |
|
18 |
Quân đoàn 4 |
AD |
|
19 |
Quân chủng Phòng không - Không quân |
QA |
|
20 |
Quân chủng Hải quân |
QH |
|
21 |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên Phòng |
QB |
|
22 |
Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển |
QC |
|
23 |
Bộ Tư lệnh 86 |
QM |
|
24 |
Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
BL |
|
25 |
Binh chủng Tăng, Thiết giáp |
BB |
|
26 |
Binh chủng Công binh |
BC |
|
27 |
Binh chủng Đặc công |
BK |
|
28 |
Binh chủng Pháo binh |
BP |
|
29 |
Binh chủng Hóa học |
BH |
|
30 |
Binh chủng Thông tin liên lạc |
BT |
|
31 |
Học viện Quốc phòng |
HA |
|
32 |
Học viện Lục quân |
HB |
|
33 |
Học viện Chính trị |
HC |
|
34 |
Học viện Hậu cần |
HE |
|
35 |
Học viện Kỹ thuật quân sự |
HD |
|
36 |
Học viện Quân y |
HH |
|
37 |
Trường Sĩ quan Lục quân 1 |
HT |
|
38 |
Trường Sĩ quan Lục quân 2 |
HQ |
|
39 |
Trường Sĩ quan Chính trị |
HN |
|
40 |
Cục Đối ngoại |
PA |
|
41 |
Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam |
PG |
|
42 |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
PK |
|
43 |
Viện Khoa học và Công nghệ quân sự |
PQ |
|
44 |
Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng |
PM |
|
45 |
Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga |
PX |
|
46 |
Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 |
pp- 10 |
|
47 |
Bệnh viện quân y 175 |
PP-40 |
|
48 |
Viện Y học cổ truyền Quân đội |
PP-60 |
|
49 |
Binh đoàn 11 |
AV |
|
50 |
Binh đoàn 12 |
AT |
|
51 |
Binh đoàn 15 |
AN |
|
52 |
Binh đoàn 16 |
AX |
|
53 |
Binh đoàn 18 |
AM |
|
54 |
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội |
VT |
|
55 |
Tổng công ty 36 - CTCP |
CA |
|
56 |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội |
CB |
|
57 |
Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân |
CD |
|
58 |
Tổng công ty Đông Bắc |
CH |
|
59 |
Tổng công ty Thái Sơn |
CM |
|
60 |
Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng |
CN |
|
61 |
Tổng công ty 319 |
CP |
|
62 |
Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất |
CT |
|
63 |
Tổng công ty xây dựng Lũng Lô |
CV |
Đọc qua những mẫu biển số xe quân đội nhân dân Việt Nam ở trên bạn có thấy dễ hiểu không nào? Tuy nhiên tùy từng khu vực mà có những ký hiểu biển riêng vì vậy sẽ rất khó để nhớ hết được tất cả các ký hiệu này. Bài viết chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cần thiết để bạn tra cứu một mẫu biển số xe nhất định, hoặc những bạn có sở thích tìm hiểu ý nghĩa của các biển số xe.
4. Quyền ưu tiên của xe quân đội
Theo khoản 1 Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008, xe quân sự (hay xe quân đội) là một trong những xe được quyền ưu tiên đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào.
Khi đó, xe quân đội khi đi làm nhiệm vụ phải có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định; không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.
Như vậy, khi có tín hiệu của xe quân đội, người tham gia giao thông phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường, không được gây cản trở xe quân đội.
(Khoản 2, 3 Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008)
5. Mức phạt hành vi cản trở hoặc không nhường đường khi xe quân đội làm nhiệm vụ
Vì xe quân đội là một trong những xe có quyền ưu tiên nên người tham gia thông phải thực hiện việc nhường đường theo đúng quy định.
Trong trường hợp người tham gia giao thông có các hành vi cản trở hoặc không nhường đường xe quân đội thì sẽ có thể nhận các mức phạt hành chính sau đây:
- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau. Trong trường hợp gây ra tai nạn giao thì sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm n khoản 3 và điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
- Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn hoặc gây cản trở đối với xe cơ giới xin vượt, gây cản trở xe ưu tiên.
(Điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
-
Quyết định 3310/QĐ-BYT 2019 hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh viêm gan vi rút B
-
Thông tư 05/2022/TT-BTP tiêu chuẩn và xếp lương đối với viên chức trợ giúp viên pháp lý
-
Thông tư 96/2017/TT-BQP về định mức giờ chuẩn giảng dạy và nghiên cứu đối với nhà giáo trong Quân đội
-
Nghị định 151/2016/NĐ-CP chế độ, chính sách của Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
-
Quyết định 889/QĐ-BHXH về Quy tắc ứng xử của công chức, viên chức, người lao động làm việc trong hệ thống BHXH Việt Nam
-
6 Trường hợp đi bệnh viện khác nơi đăng ký vẫn được xem là đúng tuyến BHYT
-
Thu nhập tính đóng và không tính đóng BHXH bắt buộc mới nhất 2023
-
Luật sĩ quan quân đội nhân dân sửa đổi, bổ sung số 72/2014/QH13
-
Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Tìm hiểu biển số xe các cơ quan quân đội nhân dân Việt Nam
168 KB 29/08/2017 9:23:00 SA-
Tải xuống định dạng .Doc
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
An ninh trật tự tải nhiều
-
Thông tư 35/2014/TT-BCA về hướng dẫn Luật cư trú
-
Thông tư 36/2014/TT-BCA quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú
-
Thông tư 65/2012/TT-BCA quy định nhiệm vụ quyền hạn kiểm soát của cảnh sát giao thông
-
Nghị định 136/2020/NĐ-CP về biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy
-
Luật sĩ quan quân đội nhân dân sửa đổi, bổ sung số 72/2014/QH13
-
Thông tư 149/2020/TT-BCA hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy
-
Tổng hợp thẩm quyền xử phạt giao thông của các lực lượng công an
-
6 điều Bác Hồ dạy, 5 lời thề, 10 điều kỷ luật CAND cần nhớ
-
Thông tư 07/2019/TT-BCA - Biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân
-
Nghị định 130/2006/NĐ-CP qui định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay An ninh trật tự
-
Thông tư 26/2024/TT-BCA về Cơ sở dữ liệu tai nạn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa
-
Thông tư 89/2022/TT-BQP Nội quy cơ sở giam giữ phạm nhân
-
Thông tư 15/2020/TT-BCA thực hiện dân chủ trong công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội
-
Thông tư 104/2021/TT-BCA về công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong CAND
-
Thông tư 60/2021/TT-BCA trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
-
Tải Thông tư 32/2023/TT-BCA file doc, pdf
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác