Phân biệt “quân nhân chuyên nghiệp” và “sĩ quan”
Sự khác nhau giữa “quân nhân chuyên nghiệp” và “sĩ quan”
Quân nhân chuyên nghiệp là gì? Sĩ quan quân đội là gì? Hiện nay vẫn rất nhiều người chưa nắm rõ được sự khác nhau giữa 2 khái niệm này. Vậy quân nhân chuyên nghiệp khác sĩ quan ở điểm nào? Trong bài viết này Hoatieu xin được chia sẻ đến bạn đọc một số thông tin so sánh giữa sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp để các bạn phân biệt rõ hơn về 2 chức danh này.
Sau đây là chi tiết cách phân biệt “quân nhân chuyên nghiệp” và “sĩ quan quân đội”, mời các bạn đọc cùng tham khảo.
1. Phân biệt sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp
Chỉ Tiêu | Quân nhân chuyên nghiệp | Sĩ quan | |
Định nghĩa | Là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp. | Sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao. | |
Vị trí | Là lực lượng nòng cốt của đội ngũ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ. | Là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội. | |
Lãnh đạo | - Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam. - Chủ tịch nước thống lĩnh lãnh đạo. - Chính phủ thực hiện quản lý thống nhất. - Bộ trưởng Bộ quốc phòng chỉ huy và quản lý trực tiếp. | ||
Chức năng | Bảo đảm cho công tác lãnh đạo, chỉ huy, quản lý; thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu và các nhiệm vụ khác của quân đội. | Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao. | |
Điều kiện tuyển chọn | - Công dân Việt Nam không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng. - Thường trú trên lãnh thổ Việt Nam và từ 18 tuổi trở lên. - Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội; - Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp. | - Công dân Việt Nam. - Có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe và tuổi đời; - Có nguyện vọng và khả năng hoạt động trong lĩnh vực quân sự thì có thể được tuyển chọn đào tạo sĩ quan. | |
Cấp bậc, quân hàm | Cao nhất là Thượng tá. | Từ cấp Úy đến cấp Tướng, cao nhất là Đại tướng. | |
Thời hạn phục vụ tại ngũ/Tuổi phục vụ của sĩ quan | - Trong thời bình: + Ít nhất 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp. + Phục vụ hết tuổi quy định. - Thời hạn phục vụ tại ngũ: + Cấp úy: 52 tuổi đối với cả nam và nữ. + Cấp Thiếu tá, Trung tá: 54 tuổi đối với cả nam và nữ, + Cấp Thượng tá: Nm 56 tuổi, nữ 55 tuổi. - Thời gian kéo dài tuổi phục vụ không quá 05 năm. | - Theo cấp bậc quân hàm: + Cấp Uý: tại ngũ 44, dự bị hạng một 46, dự bị hạng hai 48; + Thiếu tá: tại ngũ 46, dự bị hạng một 49, dự bị hạng hai 52; + Trung tá: tại ngũ 49, dự bị hạng một 52, dự bị hạng hai 55; + Thượng tá: tại ngũ 52, dự bị hạng một 55, dự bị hạng hai 58; + Đại tá: tại ngũ 55, dự bị hạng một 58, dự bị hạng hai 60; + Cấp Tướng: tại ngũ 60, dự bị hạng một 63, dự bị hạng hai 65. - Theo chức vụ chỉ huy: + Trung đội trưởng 30; + Đại đội trưởng 35; + Tiểu đoàn trưởng 40; + Trung đoàn trưởng 45; + Lữ đoàn trưởng 48; + Sư đoàn trưởng 50; + Tư lệnh Quân đoàn 55; + Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng 60. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ có thể cao hơn hạn tuổi cao nhất của chức vụ tương ứng quy định tại khoản này nhưng không quá 5 tuổi. | |
Thăng quân hàm | - Cấp bậc quân hàm tương ứng với mức lương. - Quân nhân chuyên nghiệp được thăng cấp bậc quân hàm khi được nâng lương. | - Sỹ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi đủ điều kiện, tiêu chuẩn sĩ quan. - Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm. - Thời hạn thăng quân hàm xem chi tiết tại Khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan QĐNDVN sửa đổi 2014. | |
Chế độ lương | - Cấp bậc quân hàm Thiếu úy tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95. | - Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định; - Bảng lương của sĩ quan căn cứ vào cấp bậc quân hàm và chức vụ được quy định phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt; - Thâm niên tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ. - Sĩ quan được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự. | |
Chế độ phụ cấp. | - Phụ cấp thâm niên vượt khung; | ||
Hình thức thôi phục vụ tại ngũ | - Nghỉ hưu. - Phục viên. - Nghỉ theo chế độ bệnh binh. - Chuyển ngành. | - Nghỉ hưu; - Chuyển ngành; - Phục viên. | |
Điều kiện nghỉ hưu | - Khi hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất - Nam quân nhân chuyên nghiệp có đủ 25 năm, nữ quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng. - Quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành đối với chiến đấu viên khi đủ 40 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu. | - Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước; - Chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy về bảo hiểm xã hội nhưng quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu. |
2. Quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam:
3. Quân hàm học viên sĩ quan
4. Cấp bậc quân hàm Quân nhân chuyên nghiệp
a) Thượng tá Quân nhân chuyên nghiệp;
b) Trung tá Quân nhân chuyên nghiệp;
c) Thiếu tá Quân nhân chuyên nghiệp;
d) Đại úy Quân nhân chuyên nghiệp;
đ) Thượng úy Quân nhân chuyên nghiệp;
e) Trung úy Quân nhân chuyên nghiệp;
g) Thiếu úy Quân nhân chuyên nghiệp.
Bậc quân hàm cao nhất của Quân nhân chuyên nghiệp gồm:
a) Loại cao cấp là Thượng tá Quân nhân chuyên nghiệp;
b) Loại trung cấp là Trung tá Quân nhân chuyên nghiệp;
c) Loại sơ cấp là Thiếu tá Quân nhân chuyên nghiệp.
Quân hàm của Quân nhân chuyên nghiệp có 1 vạch tơ màu hồng chạy dọc cấp hiệu.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Bảng lương, phụ cấp ngành Kiểm sát trong năm 2020 Chi tiết thang bảng lương ngành kiểm sát
Thông tư 145/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở với sĩ quan, quân nhân quốc phòng Hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở với sĩ quan, quân nhân quốc phòng
Hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở với sĩ quan, quân nhân quốc phòng Bảng lương, phụ cấp trong Quân đội, Công an từ ngày 01/7/2017
Bảng lương và phụ cấp trong Quân đội, Công an năm 2024 Bảng lương sĩ quan Quân đội, Công an năm 2024
Bảng lương mới của công nhân quốc phòng Chi tiết bảng lương công nhân quốc phòng năm 2020
Thông tư 43/2016/TT-BCA về biện pháp thực hiện bảo hiểm y tế đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân Mức đóng bảo hiểm y tế đối với sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Nghị định 53/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật An ninh mạng
-
Pháp lệnh 01/2022/UBTVQH15 trình tự, thủ tục xem xét, quyết định đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
-
Luật Phòng thủ dân sự, số 18/2023/QH15
-
6 điều Bác Hồ dạy, 5 lời thề, 10 điều kỷ luật CAND cần nhớ
-
Thông tư 06/2022/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình
-
Luật sửa đổi Luật Xuất nhập cảnh và Luật Xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài, số 23/2023/QH15
-
Nghị định 37/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định xử phạt VPHC trong lĩnh vực quốc phòng; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia
-
Thông tư 38/2020/TT-BCA công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong Công an nhân dân
-
Tải Nghị định 62/2023/NĐ-CP file doc, pdf
-
Thông tư 65/2023/TT-BCA về thẩm quyền xử phạt VPHC lĩnh vực an ninh, trật tự