Thông tư 39/2023/TT-BTC phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia
Mức phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia
- Thông tư số 39/2023/TT-BTC
- THÔNG TƯ QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, MIỄN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUỐC GIA
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Tổ chức thu phí và người nộp phí
- Điều 3. Mức thu phí và miễn phí
- Điều 4. Kê khai, nộp phí
- Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
- Điều 6. Điều khoản thi hành
Ngày 9/6/2023 Bộ tài chính đã ban hành Thông tư số 39/2023/TT-BTC về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia.
Theo đó, Mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng hoặc trong tình trạng khẩn cấp bằng 60% mức thu phí quy định. Sau đây là nội dugn chi tiết Thông tư số 39/2023/TT-BTC, mời các bạn cùng theo dõi.
Thông tư số 39/2023/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2023/TT-BTC | Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2023 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, MIỄN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUỐC GIA
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động viễn thám;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia và thu phí.
Điều 2. Tổ chức thu phí và người nộp phí
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi đề nghị cung cấp dữ liệu viễn thám quốc gia phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức thu phí gồm: Đài Viễn thám Trung ương trực thuộc Cục Viễn thám quốc gia - Bộ Tài nguyên và Môi trường; cơ quan được giao cung cấp dữ liệu viễn thám quốc gia theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Mức thu phí và miễn phí
1. Mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp dữ liệu viễn thám tử 03 năm (36 tháng) trở lên tính đến thời điểm cung cấp, mức thu phí bằng 50% mức thu phí tương ứng quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng hoặc trong tình trạng khẩn cấp bằng 60% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Miễn phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
Điều 4. Kê khai, nộp phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo mức thu quy định tại Điều 3 Thông tư này cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
2. Chậm nhất là ngày 05 hằng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC (tổ chức thu phí thuộc Trung ương quản lý, tiền phí nộp vào ngân sách trung ương; tổ chức thu phí thuộc địa phương quản lý, tiền phí nộp vào ngân sách địa phương).
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được để lại 55% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí và nộp 45% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
2. Tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP được để lại 55% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP và nộp 45% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 187/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia và Thông tư số 108/2017/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư số 187/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia.
3. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2023/TT-BTC ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Mức thu phí đối với dữ liệu ảnh vệ tinh gốc xử lý mức 1A
Biểu số 1:
Đơn vị tính: Đồng/km2
Số TT | Loại ảnh | Mức thu phí |
1 | Spot 2, Spot 4 |
|
a | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 10m; Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 20m | 2.025 |
b | Tổng hợp độ phân giải 10m | 4.050 |
2 | Spot 5 |
|
a | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 5m; Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10m | 4.219 |
b | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,5m | 7.030 |
c | Tổng hợp độ phân giải 5m | 5.856 |
d | Tổng hợp độ phân giải 2,5m | 8.472 |
2. Mức thu phí đối với dữ liệu ảnh vệ tinh đã xử lý nắn chỉnh hình học, quang phổ và đưa về hệ tọa độ sử dụng
Biểu số 2: Ảnh Spot 2, Spot 4, Spot 5 xử lý mức 2A
Đơn vị tính: Đồng/km2
Số TT | Mode ảnh | Mức thu phí |
1 | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 10m; Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 20m | 2.783 |
2 | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 5m; Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10m | 4.977 |
3 | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,5m | 7.788 |
Biểu số 3: Bình đồ Ảnh Spot 2, Spot 4, Spot 5 xử lý mức 3B
Đơn vị tính: Đồng/km2
Số TT | Mode ảnh | Mức thu phí |
1 | Toàn sắc độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:10.000 | 78.914 |
2 | Tổng hợp độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:10.000 | 84.018 |
3 | Toàn sắc độ phân giải 2,5-5m, tỷ lệ 1:25.000 | 47.280 |
4 | Tổng hợp độ phân giải 5m, tỷ lệ 1:25.000 | 50.951 |
5 | Tổng hợp độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:25.000 | 54.318 |
6 | Toàn sắc độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:50.000 | 16.325 |
7 | Toàn sắc độ phân giải 2,5-5m, tỷ lệ 1:50.000 | 20.643 |
8 | Đa phổ độ phân giải 20m, tỷ lệ 1:50.000 | 14.644 |
9 | Đa phổ độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:50.000 | 17.274 |
10 | Tổng hợp độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:50.000 | 18.383 |
11 | Tổng hợp độ phân giải 5m, tỷ lệ 1:50.000 | 22.299 |
12 | Tổng hợp độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:50.000 | 25.669 |
13 | Toàn sắc độ phân giải 10m tỷ lệ 1:100.000 | 5.211 |
14 | Đa phổ độ phân giải 10m, 20m tỷ lệ 1:100.000 | 5.211 |
15 | Toàn sắc độ phân giải 10m tỷ lệ 1:250.000 | 3.391 |
16 | Đa phổ độ phân giải 10m, 20m tỷ lệ 1:250.000 | 3.391 |
3. Mức thu phí đối với dữ liệu ảnh viễn thám VNREDSat-1
Biểu số 4:
Đơn vị tính: Đồng/km2
Số TT | Loại ảnh, mode ảnh | Mức thu phí |
1 | Ảnh VNREDSat-1 xử lý mức 1A |
|
a | Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10m | 12.689 |
b | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,5m | 18.282 |
2 | Ảnh VNREDSat-1 xử lý mức 2A |
|
a | Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10m | 19.654 |
b | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,5m | 25.166 |
c | Tổng hợp độ phân giải 2,5m | 44.620 |
3 | Ảnh VNREDSat-1 xử lý mức 3A |
|
a | Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10m | 21.976 |
b | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,5m | 28.604 |
c | Tổng hợp độ phân giải 2,5m | 50.521 |
4 | Ảnh VNREDSat-1 xử lý mức 3B (Bình đồ ảnh số) |
|
a | Tổng hợp độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:10.000 | 84.018 |
b | Tổng hợp độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:25.000 | 54.318 |
c | Đa phổ độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:50.000 | 17.274 |
4. Mức thu phí đối với dữ liệu ảnh viễn thám có các đặc tính kỹ thuật tương đương được thu nhận tại các trạm thu của các đối tác nước ngoài
Biểu số 5:
Đơn vị tính: Đồng/km2
Số TT | Loại ảnh, mode ảnh | Mức thu phí |
1 | Dữ liệu ảnh viễn thám xử lý mức 1A |
|
a | Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10-15m | 12.689 |
b | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,0-2,5m | 18.282 |
2 | Dữ liệu ảnh viễn thám xử lý mức 2A |
|
a | Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10-15m | 19.654 |
b | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,0-2,5m | 25.166 |
c | Tổng hợp độ phân giải 2,0-2,5m | 44.620 |
3 | Dữ liệu ảnh viễn thám xử lý mức 3A |
|
a | Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 10-15m | 21.976 |
b | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 2,0-2,5m | 28.604 |
c | Tổng hợp độ phân giải 2,0-2,5m | 50.521 |
4 | Dữ liệu ảnh viễn thám xử lý mức 3B (Bình đồ ảnh số) |
|
a | Tổng hợp độ phân giải 2,0-2,5m, tỷ lệ 1:10.000 | 84.018 |
b | Tổng hợp độ phân giải 2,0-2,5m, tỷ lệ 1:25.000 | 54.318 |
c | Đa phổ độ phân giải 10-15m, tỷ lệ 1:50.000 | 17.274 |
5. Mức thu phí đối với dữ liệu ảnh Spot 6, Spot 7
Biểu số 6: Ảnh vệ tinh gốc Spot 6, Spot 7 xử lý mức 1A
Đơn vị tính: Đồng/km2
Số TT | Loại ảnh | Mức thu phí |
1 | Đa phổ (Multispectral) độ phân giải 6m | 5.856 |
2 | Toàn sắc (Panchromatic) độ phân giải 1,5m | 8.472 |
Ghi chú: Diện tích cung cấp tối thiểu là 100 km2
Biểu số 7: Bình đồ Ảnh Spot 6, Spot 7 xử lý mức 3B
Đơn vị tính: Đồng/km2
Số TT | Mode ảnh | Mức thu phí |
1 | Toàn sắc độ phân giải 1,5m, tỷ lệ 1:10.000 | 94.697 |
2 | Tổng hợp độ phân giải 1,5m, tỷ lệ 1:10.000 | 100.822 |
3 | Toàn sắc độ phân giải 1,5m, tỷ lệ 1:25.000 | 56.736 |
4 | Tổng hợp độ phân giải 1,5m, tỷ lệ 1:25.000 | 65.182 |
5 | Toàn sắc độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:50.000 | 24.772 |
6 | Đa phổ độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:50.000 | 20.729 |
7 | Tổng hợp độ phân giải 2,5m, tỷ lệ 1:50.000 | 30.802 |
8 | Toàn sắc độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:100.000 | 6.253 |
9 | Đa phổ độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:100.000 | 6.253 |
10 | Toàn sắc độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:250.000 | 4.069 |
11 | Đa phổ độ phân giải 10m, tỷ lệ 1:250.000 | 4.069 |
Ghi chú:
- Ảnh “Tổng hợp” trong các Biểu nêu trên bao gồm cặp ảnh: ảnh Pan và ảnh Multi.
- Diện tích cung cấp tối thiểu là 46 km2(tương đương 01 mảnh 1:10.000)./.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Thuế phí của chuyên mục Pháp Luật được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tải Thông tư 39/2023/TT-BTC pdf
10/06/2023 9:52:00 SA
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Số hiệu: | 39/2023/TT-BTC | Lĩnh vực: | Thuế phí |
Ngày ban hành: | 09/06/2023 | Ngày hiệu lực: | 01/08/2023 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Quy định về chính sách tinh giản biên chế của giáo viên 2024
-
0238 là mạng gì?
-
Chỉ thị 20/CT-TTg 2023 tăng cường tiết kiệm điện đến 2025 và các năm tiếp theo
-
Nghị định 32/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 53/2018/NĐ-CP kinh doanh dịch vụ mật mã dân sự
-
Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định phí sát hạch lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng
-
Hướng dẫn 105-HD/BTGTW 2023 Quy định của Ban Bí thư về cờ Đảng Cộng sản Việt Nam
-
Nghị định 31/2023/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về Trồng trọt
-
Thông tư 33/2023/TT-BTC xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Mẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Thông tư 268/2016/TT-BTC chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông
Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
So sánh danh mục tài khoản kế toán giữa Thông tư 133 và Quyết định 48
Kế hoạch kiểm toán năm 2018
Thông tư 32/2013/TT-BTC
Nghị định 41/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2020/NĐ-CP về hóa đơn, chứng từ và Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định miễn, giảm thuế
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác