Thông tư 03/2022/TT-BTTTT Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông

Ngày 22/6 năm 2022 Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư số 03/2022/TT-BTTTT về việc quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông.

Theo đó, Kinh phí đầu tư, thực hiện triển khai Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông được bố trí kinh phí theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách Nhà nước và pháp luật khác có liên quan.

Sau đây là nội dung chi tiết  Thông tư số 03/2022/TT-BTTTT, mời các bạn cùng theo dõi.

Thông tư số 03/2022/TT-BTTTT

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

____________

Số: 03/2022/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2022

THÔNG TƯ

Quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông

______________

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý , kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Hệ thố ng chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông, gồm danh mục chỉ tiêu và nội dung chỉ tiêu thống kê.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.

3. Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông, các cá nhân có liên quan đến Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông.

Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông

1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông là tập hợp các chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình, kết quả hoạt động chủ yếu của ngành Thông tin và Truyền thông, phục vụ công tác xây dựng chính sách phát triển ngành Thông tin và Truyền thông; công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ Thông tin và Truyền thông; phục vụ báo cáo thống kê cấp quốc gia, báo cáo chỉ tiêu thống kê ngành; cung cấp số liệu cho các cơ quan quản lý nhà nước và cho các tổ chức quốc tế có liên quan theo quy định.

2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông gồm:

a) Danh mục và nội dung chỉ tiêu thống kê lĩnh vực Bưu chính: Chi tiết tại Phụ lục I.

b) Danh mục và nội dung chỉ tiêu thống kê lĩnh vực Viễn thông: Chi tiết tại Phụ lục II.

c) Danh mục và nội dung chỉ tiêu thống kê lĩnh vực Công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông: Chi tiết tại Phụ lục III.

d) Danh mục và nội dung chỉ tiêu thống kê lĩnh vực An toàn thông tin mạng: Chi tiết tại Phụ lục IV.

đ) Danh mục và nội dung chỉ tiêu thống kê lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin, Chuyển đổi số: Chi tiết tại Phụ lục V.

e) Danh mục và nội dung chỉ tiêu thống kê lĩnh vực Báo chí, truyền thông: Chi tiết tại Phụ lục VI.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông

a) Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ tổ chức xây dựng chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông trình Bộ trưởng ban hành, hướng dẫn thực hiện; Làm đầu mối, tổ chức điều phối, phối hợp, để các đơn vị chuyên môn liên quan thuộc Bộ (Vụ, Cục, Đơn vị chức năng quản lý chuyên ngành Thông tin và Truyền thông) chủ trì thu thập thông tin, khai thác số liệu do các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chia sẻ để báo cáo số liệu các chỉ tiêu thống kê theo quy định tại Thông tư này.

b) Văn phòng Bộ khai thác các thông tin thống kê, số liệu báo cáo ngành Thông tin và Truyền thông, phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ. Chủ trì và phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan đôn đốc thực hiện thu thập và cung cấp thông tin, số liệu theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông.

c) Các đơn vị chuyên môn liên quan thuộc Bộ có trách nhiệm chủ trì thu thập, khai thác, tổng hợp thông tin, dữ liệu thống kê, các chỉ tiêu được phân công trong hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông để khai thác, sử dụng và cung cấp số liệu cho Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính.

2. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu có trách nhiệm thu thập, khai thác, tổng hợp thông tin, số liệu thống kê trên địa bàn cung cấp cho các Cục, Vụ, đơn vị chức năng quản lý chuyên ngành Thông tin và Truyền thông và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

3. Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông có trách nhiệm tổ chức thực hiện báo cáo đầy đủ, trung thực, đúng thời gian các chỉ tiêu theo quy định.

Điều 5. Kinh phí triển khai

Kinh phí đầu tư, thực hiện triển khai Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông được bố trí kinh phí theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và pháp luật khác có liên quan.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2022, thay thế Thông tư số 15/2017/TT-BTTTT ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Kế hoạch - Tài chính) bằng văn bản hoặc bằng thư điện tử đến thongkebotttt@mic.gov.vn để kịp thời xem xét, hướng dẫn, giải quyết.

Nơi nhận:

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c );

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;

- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu;

- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;

- Lưu: VT, KHTC.

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Mạnh Hùng

BẢNG TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG CÁC PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BTTTT ngày 22/06/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông)

_____________

1. Từ viết tắt tên của một số tổ chức

TT

Nội dung

Từ viết tắt

1

Bộ Thông tin và Truyền thông

Bộ TT&TT

2

Cục An toàn thông tin

Cục ATTT

3

Cục Báo chí

Cục BC

4

Cục Bưu điện Trung ương

Cục BDTW

5

Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

Cục PTTH&TTĐT

6

Cục Tần số vô tuyến điện

Cục TS

7

Cục Thông tin cơ sở

Cục TTCS

8

Cục Thông tin đối ngoại

Cục TTĐN

9

Cục Viễn thông

Cục VT

10

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Cục XBIPH

11

Cục Tin học hóa

Cục THH

12

Trung tâm Internet Việt Nam

VNNIC

13

Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia

NEAC

14

Văn phòng Bộ

VP Bộ

15

Vụ Bưu chính

Vụ BC

16

Vụ Công nghệ thông tin

Vụ CNTT

17

Vụ Kế hoạch - Tài chính

Vụ KHTC

18

Vụ Quản lý doanh nghiệp

Vụ QLDN

19

Ủy ban nhân dân

UBND

20

Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương và Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu

Sở TT&TT

21

Phòng Văn hóa và Thông tin

Phòng VH&TT

22

Cơ sở truyền thanh truyền hình cấp huyện

Cơ sở TT-TH

23

Doanh nghiệp

DN

24

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính

DNBC

25

Doanh nghiệp công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông

Doanh nghiệp CNTT, ĐTVT

26

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông

DNVT

27

Đài Phát thanh và Truyền hình

Đài PT&TH

28

Nhà xuất bản

NXB

29

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số

CA

30

Tổng công ty Bưu điện Việt Nam

VNPost

  1. Một số từ viết tắt khác

TT

Nội dung

Từ viết tắt

1

Thông tin và Truyền thông

TT&TT

2

Phát thanh và Truyền hình

PT&TH

3

Thông tin điện tử

TTĐT

4

Công nghệ thông tin

CNTT

5

Điện tử viễn thông

ĐTVT

6

Cơ sở dữ liệu

CSDL

7

Cung cấp dịch vụ

CCDV

8

Chứng thư số

CTS

9

Dịch vụ hành chính công trực tuyến

DVHCCTT

10

Xuất bản phẩm

XBP

11

Mạng xã hội

MXH

12

Thương mại điện tử

TMĐT

13

Truyền hình trả tiền

THTT

14

Thủ tục hành chính

TTHC

15

Ngân sách Nhà nước

NSNN

16

Thuế giá trị gia tăng

Thuế VAT

17

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế TNDN

18

Bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ, được cập nhật đến kỳ báo cáo

Bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam

19

Phân tổ theo loại hình kinh tế

19.1

Kinh tế nhà nước: Gồm Công ty TNHH 1 thành viên 100% vốn nhà nước; Công ty cổ phần, công ty TNHH vốn nhà nước >50%; Công ty nhà nước; Đơn vị sự nghiệp của nhà nước

Nhà nước

19.2

Kinh tế ngoài nhà nước (trừ FDI): Gồm doanh nghiệp tư nhân; Hợp tác xã /liên hiệp hợp tác xã; Công ty hợp danh; Công ty TNHH tư nhân; Công ty TNHH có vốn nhà nước =<50%; Công ty không có vốn nhà nước; Công ty cổ phần có vốn nhà nước <=50%

Ngoài nhà nước (trừ FDI)

19.3

Kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Gồm doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài; doanh nghiệp nhà nước liên doanh với nước ngoài; doanh nghiệp khác liên doanh với nước ngoài

Có vốn đầu tư FDI

PHỤ LỤC I

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ LĨNH VỰC BƯU CHÍNH (*)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BTTTT ngày 22/06/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

_____________

I. DANH MỤC CHỈ TIÊU

Thứ tự

Mã số

Tên chỉ tiêu

Ghi chú

1

A001

Số lượng doanh nghiệp bưu chính

2

A002

Tổng doanh thu của doanh nghiệp bưu chính

3

A003

Doanh thu dịch vụ chuyển phát g ói , kiện hàng hóa cho thương mại điện tử

4

A004

Sản lượng dịch vụ chuyển phát gói , kiện cho thương mại điện tử

5

A005

Số lượng lao động của doanh nghiệp bưu chính

6

A006

Số lượng điểm phục vụ bưu chính

7

A007

Số tiền doanh nghiệp bưu chính nộp ngân sách nhà nước

8

A008

Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp bưu chính

9

A009

Sản lượng thư cơ bản

10

A010

Sản lượng báo, tạp chí phát hành qua mạng bưu chính công cộng

11

A011

Số lượng hồ sơ tiếp nhận, chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích

12

A012

Sản lượng dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước

13

A013

Tỷ lệ hộ dân cư được gán địa chỉ số

(*) 03 chỉ tiêu được quy định trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê, gồm:

(1) Doanh thu dịch vụ bưu chính. (Mã số 1301).

(2) Sản lượng dịch vụ bưu chính. (Mã số 1302).

(2.1) Sản lượng dịch vụ thư.

(2.2) Sản lượng dịch vụ gói, kiện.

II. NỘI DUNG CHỈ TIÊU

A001. Số doanh nghiệp, tổ chức được cấp phép hoạt động trong lĩnh vực bưu chính.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng doanh nghiệp, tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính cấp giấy phép bưu chính, cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

-Theo loại cấp phép (giấy phép /văn bản xác nhận thông báo hoạt động);

-Theo phạm vi cung ứng dịch vụ (nội tỉnh /liên tỉnh /quốc tế /liên tỉnh và quốc

-Theo loại hình doanh nghiệp (nhà nước /ngoài nhà nước (trừ FDI) /có vốn đầu tư FDI);

-Theo mức độ tham gia vào TMĐT (cung cấp dịch vụ chuyển phát cho TMĐT /cung cấp dịch vụ logistics cho TMĐT /có sàn TMĐT);

-Theo ứng dụng công nghệ (có website /sử dụng mạng xã hội trong kinh doanh /cung cấp dịch vụ qua ứng dụng trên nền tảng di động /sử dụng chữ ký số trong hợp đồng cung cấp dịch vụ /Sử dụng kênh thanh toán online). Sử dụng công nghệ nền tảng di động là việc DNBC thực hiện một phần hay toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh trên cơ sở sử dụng thiết bị di động và phần mềm ứng dụng được cài đặt trên thiết bị di động (điện thoại thông minh, máy tính bảng ...) phục vụ quản lý, điều hành hoạt động trong doanh nghiệp và cung cấp dịch vụ cho khách hàng;

-Theo công nghệ chia chọn bưu gửi đang áp dụng (chia chọn thủ công /chia chọn tự động). Chia chọn tự động là DNBC có hệ thống máy móc chia chọn hiện đại để chia chọn tự động thư/gói, kiện hàng hóa;

-Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (nơi doanh nghiệp có trụ sở chính).

c) Kỳ công bố: Năm.

d) Nguồn số liệu: Báo cáo định kỳ ngành TT&TT; Dữ liệu hành chính.

đ) Đơn vị thu thập số liệu: Vụ BC.

A002. Tổng doanh thu của doanh nghiệp bưu chính.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền DNBC thu về từ việc sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

b) Kỳ công bố: Quý.

c) Nguồn số liệu: Dữ liệu hành chính; Báo cáo định kỳ ngành TT&TT; Điều tra, khảo sát.

d) Đơn vị thu thập số liệu: Vụ BC.

A003. Doanh thu dịch vụ chuyển phát gói, kiện hàng hóa cho thương mại điện tử.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số tiền DNBC thu về trong kỳ báo cáo từ việc làm dịch vụ chuyển phát gói, kiện hàng hóa cho thương mại điện tử (TMĐT).

b) Kỳ công bố: Quý.

c) Nguồn số liệu: Báo cáo định kỳ ngành TT&TT; Điều tra, khảo sát.

d) Đơn vị thu thập số liệu: Vụ BC.

A004. Sản lượng gói, kiện hàng hóa chuyển phát cho thương mại điện tử.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng gói, kiện hàng hóa doanh nghiệp bưu chính thực hiện nhận, chuyển phát cho hoạt động thương mại điện tử trong kỳ báo cáo.

b) Kỳ công bố: Quý.

c) Nguồn số liệu: Báo cáo định kỳ ngành TT&TT; Điều tra, khảo sát.

d) Đơn vị thu thập số liệu: Vụ BC.

A005. Số lượng lao động của doanh nghiệp bưu chính.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số người hưởng lương của DNBC tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

-Theo giới (nam /nữ);

-Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (nơi người lao động làm việc).

c) Kỳ công bố: Kỳ quý: Phân tổ theo giới. Kỳ năm: Phân tổ tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

d) Nguồn số liệu: Báo cáo định kỳ ngành TT&TT; Dữ liệu hành chính; Điều tra, khảo sát.

đ) Đơn vị thu thập số liệu: Vụ BC.

A006. Số lượng điểm phục vụ bưu chính.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng điểm phục vụ của doanh nghiệp bưu chính tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo. Điểm phục vụ bưu chính là nơi chấp nhận, phát bưu gửi (bao gồm bưu cục, ki-ốt, đại lý, thùng thư công cộng, điểm Bưu điện văn hóa xã (BĐVHX) và hình thức khác để chấp nhận, phát bưu gửi).

b) Phân tổ chủ yếu:

-Theo loại hình điểm phục vụ;

-Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Kỳ công bố: Năm.

d) Nguồn số liệu: Báo cáo định kỳ ngành TT&TT; Điều tra, khảo sát.

đ) Đơn vị thu thập số liệu: Vụ BC.

A007. Số tiền doanh nghiệp bưu chính nộp ngân sách nhà nước.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác DNBC đã nộp và sẽ phải nộp cho nhà nước theo quy định của pháp luật trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

-Theo loại của khoản tiền nộp (thuế VAT /thuế TNDN.../phí, lệ phí /các khoản nộp khác);

-Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (nơi DN nộp thuế).

c) Kỳ công bố: Quý, năm.

d) Nguồn số liệu: Dữ liệu hành chính; Báo cáo định kỳ ngành TT&TT; Điều tra, khảo sát.

đ) Đơn vị thu thập số liệu: Vụ BC.

A008. Tổng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp bưu chính.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là phần lợi nhuận còn lại của doanh nghiệp bưu chính sau khi trừ số tiền thuế TNDN phải nộp của kỳ báo cáo theo quy định.

b) Kỳ công bố: Năm.

c) Nguồn số liệu: Dữ liệu hành chính; Báo cáo định kỳ ngành TT&TT; Điều tra, khảo sát.

d) Đơn vị thu thập số liệu: Vụ BC.

A009. Sản lượng thư cơ bản.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thư bản (hay còn gọi là thư thường), có địa chỉ nhận, có khối lượng đơn chiếc đến 02 ki-lô-gam được gửi, nhận ở trong nước và nước ngoài thông qua mạng bưu chính công cộng trong kỳ báo cáo. Thư là thông tin trao đổi dưới dạng văn bản viết tay hoặc bản in, có địa chỉ nhận hoặc không có địa chỉ nhận, trừ ấn phẩm định kỳ, sách, báo, tạp chí.

b) Phân tổ chủ yếu: Theo loại thư (thư đi trong nước /thư quốc tế đi /thư quốc tế đến).

c) Kỳ công bố: Năm.

d) Nguồn số liệu: Báo cáo định kỳ ngành TT&TT; Điều tra, khảo sát.

đ) Đơn vị thu thập số liệu: Vụ BC.

A010. Sản lượng báo, tạp chí công ích phát hành qua mạng bưu chính công cộng.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là sản lượng báo in (gồm báo Nhân dân, báo Quân đội Nhân dân, báo Đảng địa phương) và Tạp chí Cộng sản được phát hành qua mạng bưu chính công cộng trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

-Theo loại báo, tạp chí (Báo Nhân dân /Báo Quân đội Nhân dân /báo do Đảng bộ địa phương xuất bản /Tạp chí Cộng sản);

-Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (địa bàn phát hành).

c) Kỳ công bố: Quý, năm.

d) Nguồn số liệu: Báo cáo định kỳ ngành TT&TT; Điều tra, khảo sát.

đ) Đơn vị thu thập số liệu: Vụ BC.

A011. Số lượng hồ sơ tiếp nhận, chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tổng số hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) được tiếp nhận, chuyển trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

-Theo lĩnh vực (công an /tư pháp /tài nguyên,.. .tương ứng với lĩnh vực thuộc các bộ, ngành quản lý);

-Theo loại hình dịch vụ chuyển phát hồ sơ TTHC (tiếp nhận hồ sơ /chuyển trả kết quả);

-Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (nơi TTHC được công bố tiếp nhận, chuyển trả qua dịch vụ bưu chính công ích).

c) Kỳ công bố: Quý, năm.

d) Nguồn số liệu: Báo cáo định kỳ ngành TT&TT; Điều tra, khảo sát.

đ) Đơn vị thu thập số liệu: Vụ BC.

A012. Sản lượng dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là số lượng thư, gói, kiện, tài liệu phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước (ký hiệu là bưu gửi KT1) được Cục Bưu điện Trung ương và Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam thực hiện trong kỳ báo cáo.

b) Phân tổ chủ yếu:

-Theo loại hình dịch vụ công ích (thường /khẩn /mật /khẩn mật);

-Theo tỉnh /thành phố trực thuộc Trung ương (nơi phát trả).

c) Kỳ công bố: Quý.

d) Nguồn số liệu: Báo cáo định kỳ ngành TT&TT; Điều tra, khảo sát.

đ) Đơn vị thu thập số liệu: Vụ BC.

A013. Tỷ lệ hộ dân cư được gán địa chỉ số.

a) Khái niệm, phương pháp tính: Là tỷ lệ % giữa số hộ dân cư được gán địa chỉ số và tổng số hộ dân cư tương ứng của kỳ báo cáo. Địa chỉ số là một tập hợp các ký hiệu được quy ước thống nhất, hỗ trợ cho việc tự động hóa phân loại và chuyển phát hồ sơ thủ tục hành chính, bưu gửi, hàng hóa một cách nhanh nhất đến người nhận. Dân số kỳ báo cáo căn cứ số liệu công bố của cơ quan có thẩm quyền.

b) Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Kỳ công bố: Năm.

d) Nguồn số liệu: Báo cáo định kỳ ngành TT&TT; Điều tra, khảo sát.

đ) Đơn vị thu thập số liệu: Vụ QLDN.

...................................

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Công nghệ - Thông tin được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Thuộc tính văn bản
Cơ quan ban hành:Người ký:
Số hiệu:Lĩnh vực:Đang cập nhật
Ngày ban hành:Ngày hiệu lực:Đang cập nhật
Loại văn bản:Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Đánh giá bài viết
1 48
0 Bình luận
Sắp xếp theo