Thông tư 28/2017/TT-BTTTT
QCVN 114:2017/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị truyền dẫn vô tuyến cố định và thiết bị phụ trợ
Thông tư 28/2017/TT-BTTTT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị truyền dẫn vô tuyến cố định và thiết bị phụ trợ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ngày 07/11/2017. Mời các bạn tham khảo.
Thông tư 21/2017/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn formaldehyt trong sản phẩm dệt may
Thông tư 10/2017/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
QCVN 41:2016/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2017/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN VÔ TUYẾN CỐ ĐỊNH VÀ THIẾT BỊ PHỤ TRỢ”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị truyền dẫn vô tuyến cố định và thiết bị phụ trợ.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị truyền dẫn vô tuyên cố định và thiết bị phụ trợ (QCVN 114:2017/BTTTT).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
| BỘ TRƯỞNG |
QCVN 114:2017/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN VÔ TUYẾN CỐ ĐỊNH VÀ THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
National technical regulation on ElectroMagnetic Compatibility (EMC) for fixed radio links and ancillary equipment
Lời nói đầu
QCVN 114:2017/BTTTT được xây dựng dựa trên cơ sở tiêu chuẩn ETSI EN 301 489-4 V2.2.1 (2015-05) của Viện tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN 114:2017/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 28/2017/TT-BTTTT ngày 07 tháng 11 năm 2017.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN VÔ TUYẾN CỐ ĐỊNH VÀ THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
National technical regulation on ElectroMagnetic Compatibility (EMC) for fixed radio links and ancillary equipment
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về tương thích điện từ (EMC) đối với thiết bị truyền dẫn vô tuyến cố định và thiết bị phụ trợ trong nghiệp vụ cố định.
Các chỉ tiêu kỹ thuật liên quan đến cổng ăng ten của thiết bị vô tuyến không thuộc phạm vi của quy chuẩn này. Các chỉ tiêu kỹ thuật này được quy định trong các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng để sử dụng hiệu quả phổ tần số.
Quy chuẩn này quy định các điều kiện đo kiểm, đánh giá chỉ tiêu, tiêu chí chất lượng đối với thiết bị truyền dẫn vô tuyến cố định và thiết bị phụ trợ trong nghiệp vụ cố định tương tự và số như các hệ thống điểm - điểm, điểm - đa điểm cố định.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh và khai thác các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
QCVN 18:2014/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện.
ITU-R Recommendation F.746-3: "Radio-frequency channel arrangements for radio-relay systems".
ITU-R Recommendation F.1191-1: "Bandwidths and unwanted emissions of digital radio-relay systems".
ETSI EN 302 217-2-2: "Fixed Radio Systems; Characteristics and requirements for point-to-point equipment and antennas; Part 2-2: Digital systems operating in frequency bands where frequency co-ordination is applied; Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive".
ETSI EN 302 217-3 : "Fixed Radio Systems; Characteristics and requirements for point-to-point equipment and antennas; Part 3: Equipment operating in frequency bands where both frequency coordinated or uncoordinated deployment might be applied; Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive"
ETSI EN 302 326-2: "Fixed Radio Systems; Multipoint Equipment and Antennas; Part 2: Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive for Digital Multipoint Radio Equipment".
ETSI EN 301 460-1: "Fixed Radio Systems; Point-to-multipoint equipment; Part 1: Point-to-multipoint digital radio systems below 1 GHz - Common parameters".
ETSI EN 301 997-1: "Transmission and Multiplexing (TM); Multipoint equipment; Radio Equipment for use in Multimedia Wireless Systems (MWS) in the frequency band 40,5 GHz to 43,5 GHz; Part 1: General requirements".
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Trạm gốc (Base Station (BS))
Tên thay thế cho trạm trung tâm (CS).
1.4.2. Trạm trung tâm (Central Station (CS))
Trạm trung tâm có thể chia thành hai hệ thống:
- Hệ thống chuyển đổi còn được gọi là trạm điều khiển trung tâm (CCS) - (giao diện để chuyển đổi nội bộ); và
- Hệ thống vô tuyến còn được gọi là trạm vô tuyến trung tâm (CRS) - (băng tần gốc trung tâm/ máy thu phát vô tuyến)
CHÚ THÍCH: Khi triển khai, thuật ngữ Trạm gốc cũng được sử dụng thay cho Trạm trung tâm. Trong quy chuẩn này, Trạm gốc hoặc Trạm trung tâm có thể hoán đổi cho nhau.
1.4.3. Khoảng cách kênh (CHannel Separation (CHS))
Khoảng cách kênh bằng XS/2 với sắp xếp kênh tần số luân phiên theo khuyến nghị ITU-R F.1191 và bằng XS với sắp xếp kênh tần số đồng kênh và xen kẽ theo khuyến nghị ITU-R F.746, XS là khoảng cách tần số vô tuyến giữa các tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến tiếp giáp nhau khi phân cực giống nhau và trong cùng một hướng truyền.
1.4.4. Dải tần hoạt động (operating frequency range)
Phạm vi dải tần số vô tuyến mà Thiết bị cần đo kiểm (EUT) hoạt động.
1.4.5. Trạm lặp (Repeater Station (RS))
Các trạm thu phát vô tuyến ngoài trời có nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu vô tuyến, có hoặc không có giao diện thuê bao.
1.4.6. Trạm đầu cuối (Terminal Station (TS))
Các trạm thu phát vô tuyến ngoài trời có giao diện thuê bao.
1.5. Chữ viết tắt
AC | Dòng xoay chiều | Alternative Current |
BER | Tỷ lệ lỗi bít | Bit Error Rate |
BS | Trạm gốc | Base Station |
CCS | Trạm điều khiển trung tâm | Central Controller Station |
CHS | Khoảng cách kênh | CHannel Separation |
CR | Hiện tượng liên tục áp dụng cho các máy thu | Continuous phenomena applied to Receivers |
CRS | Trạm vô tuyến trung tâm | Central Radio Station |
CS | Trạm trung tâm | Central Station |
CT | Hiện tượng liên tục áp dụng cho các máy phát | Continuous phenomena applied to Transmitters |
DC | Dòng một chiều | Direct Current |
EM | Điện từ | ElectroMagnetic |
EMC | Tương thích điện từ | ElectroMagnetic Compatibility |
EUT | Thiết bị cần đo kiểm | Equipment Under Test |
RF | Tần số vô tuyến | Radio Frequency |
RS | Trạm lặp | Repeater Station |
TCVN | Tiêu chuẩn Việt Nam | |
TR | Hiện tượng đột biến áp dụng cho các máy thu | Transient phenomena applied to Receivers |
TS | Trạm đầu cuối | Terminal Station |
TT | Hiện tượng đột biến áp dụng cho các máy phát | Transient phenomena applied to Transmitters |
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phát xạ EMC
2.1.1. Yêu cầu chung
Các yêu cầu về phát xạ EMC tại các cổng của thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ liên quan được quy định tại Bảng 1 của QCVN 18:2014/BTTTT.
Đối với thiết bị truyền dẫn vô tuyến trong nghiệp vụ cố định, chỉ áp dụng các yêu cầu cho thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ sử dụng cố định trong Bảng 1.
Thuộc tính văn bản: Thông tư 28/2017/TT-BTTTT
Số hiệu | 28/2017/TT-BTTTT |
Loại văn bản | Thông tư |
Lĩnh vực, ngành | Công nghệ thông tin |
Nơi ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký | Trương Minh Tuấn |
Ngày ban hành | 07/11/2017 |
Ngày hiệu lực | 01/01/2018 |
Tham khảo thêm
Thông tư 16/2017/TT-BNNPTNT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu vệ sinh đối với cơ sở sản xuất tinh lợn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu vệ sinh đối với cơ sở sản xuất tinh lợn
Thông tư 31/2017/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến tinh bột sắn
Thông tư số 06/2016/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ Quy định kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ 2017
Ban hành chuẩn mới về giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục Sắp đánh giá giáo viên và cán bộ quản lý theo chuẩn mới
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Quyết định 807/QĐ-BTTTT 2022 công bố TTHC lĩnh vực viễn thông và internet
-
Tải Nghị định 10/2024/NĐ-CP quy định về khu công nghệ cao file Doc, Pdf
-
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BTTTT 2019 hợp nhất Danh mục thiết bị vô tuyến điện
-
Thông tư 03/2018/TT-BTTTT
-
Thông tư 01/2023/TT-BTTTT danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong lĩnh vực TTTT
-
Thông tư 04/2022/TT-BTTTT Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông
-
Luật An ninh mạng 2023 số 24/2018/QH14
-
Thông tư 03/2022/TT-BTTTT Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông
-
Quyết định 922/QĐ-BTTTT 2022 Đề án Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ
-
Công văn 575/PTTH&TTĐT