Quyết định 486/QĐ-LĐTBXH Quy chế làm việc năm 2017
Quyết định 486/QĐ-LĐTBXH - Quy chế làm việc năm 2017
Quyết định 486/QĐ-LĐTBXH Quy chế làm việc năm 2017. Quy chế này quy định về nguyên tắc, trách nhiệm, quan hệ công tác, cách thức và trình tự giải quyết công việc của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Quyết định có hiệu lực ngày 29/03/2017.
Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của UBND TP Hà Nội nhiệm kỳ 2011 - 2016
Nghị định 138/2016/NĐ-CP Quy chế làm việc của Chính phủ
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hằng tuần
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 486/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01/10/2016 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 337/2005/QĐ-TTg ngày 19/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế làm việc mẫu của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1860/QĐ-LĐTBXH ngày 11/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy chế làm việc của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; bãi bỏ các quy định trước đây của Bộ trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
| Đào Ngọc Dung |
QUY CHẾ LÀM VIỆC
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 486/QĐ-LĐTBXH ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, trách nhiệm, quan hệ công tác, cách thức và trình tự giải quyết công việc của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi là Bộ).
2. Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị thuộc Bộ; cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; các tổ chức, cá nhân có quan hệ công tác với Bộ. Trường hợp Bộ ban hành văn bản điều chỉnh những vấn đề cụ thể khác với quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo các quy định cụ thể đó.
Điều 2. Nguyên tắc làm việc
1. Bộ làm việc theo chế độ thủ trưởng, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu. Mọi hoạt động của Bộ phải tuân thủ quy định của pháp luật và Quy chế làm việc của Bộ. Công chức, viên chức và người lao động thuộc Bộ phải xử lý, giải quyết công việc theo đúng phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền được giao.
2. Mỗi việc chỉ giao một cơ quan, đơn vị, một cá nhân phụ trách, chịu trách nhiệm chính. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị được phân công phải chịu trách nhiệm chính về kết quả, chất lượng, tiến độ của công việc được phân công.
3. Bảo đảm tuân thủ trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết công việc theo đúng quy định của pháp luật, chương trình, kế hoạch, lịch làm việc và Quy chế làm việc của Bộ, trừ trường hợp đột xuất hoặc có yêu cầu khác của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bảo đảm phát huy năng lực, sở trường của công chức, viên chức và người lao động; đề cao trách nhiệm trong phối hợp công tác, trao đổi thông tin khi thực hiện nhiệm vụ và triển khai các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
5. Bảo đảm dân chủ, công khai, rõ ràng, minh bạch, đẩy mạnh cải cách hành chính và chất lượng, hiệu quả trong mọi hoạt động.
6. Ngoài việc thực hiện các quy định tại Quy chế này, các đơn vị và cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy chế này thực hiện theo các quy chế, quy định chuyên môn của Bộ trên từng lĩnh vực công tác.
Chương II
PHẠM VI, TRÁCH NHIỆM VÀ CÁCH THỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CỦA BỘ TRƯỞNG VÀ CÁC THỨ TRƯỞNG
Điều 3. Phạm vi, trách nhiệm và cách thức giải quyết công việc của Bộ trưởng
1. Phạm vi, trách nhiệm giải quyết công việc của Bộ trưởng:
Bộ trưởng là người đứng đầu Bộ, chịu trách nhiệm trước Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ hoạt động của Bộ, đồng thời thực hiện nhiệm vụ cụ thể sau:
a) Chỉ đạo, điều hành việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và các công việc khác thuộc thẩm quyền, được quy định trong Hiến pháp, Luật tổ chức Chính phủ và các Nghị quyết, Nghị định, Quy chế làm việc của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật liên quan khác; những công việc được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, ủy quyền;
b) Phân công các Thứ trưởng phụ trách một số lĩnh vực, đơn vị thuộc Bộ và một số địa bàn công tác; phân cấp cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) giải quyết một số công việc thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ; ủy quyền cho thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể trong phạm vi thẩm quyền của Bộ trưởng;
c) Trực tiếp chỉ đạo, điều hành một số công việc thuộc các đơn vị, lĩnh vực công tác do Bộ trưởng trực tiếp phụ trách;
d) Quyết định những vấn đề các Thứ trưởng còn có ý kiến khác nhau;
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện các quy định của pháp luật và triển khai các nhiệm vụ đã phân công, phân cấp thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ;
e) Tùy theo điều kiện cụ thể khi triển khai công việc, Bộ trưởng có thể trực tiếp giải quyết một số công việc đã phân công cho Thứ trưởng hoặc điều chỉnh lại sự phân công công tác giữa các Thứ trưởng;
g) Ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng.
2. Cách thức giải quyết công việc của Bộ trưởng:
a) Bộ trưởng xem xét, xử lý công việc trên cơ sở hồ sơ, tài liệu, phiếu trình giải quyết công việc theo mẫu thống nhất của Bộ. Trường hợp hồ sơ trình có ý kiến của các Thứ trưởng về các vấn đề được phân công phụ trách, phải được ghi rõ chính kiến và phải chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng. Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng yêu cầu lãnh đạo đơn vị thuộc Bộ hoặc chuyên viên được giao chủ trì báo cáo trực tiếp nội dung công việc;
b) Hàng tháng, Bộ trưởng chủ trì họp giao ban với các Thứ trưởng, thủ trưởng các đơn vị khối hành chính thuộc Bộ, thủ trưởng một số đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ chức năng quản lý Nhà nước; hàng quý, Bộ trưởng chủ trì họp với các Thứ trưởng, thủ trưởng và phó thủ trưởng các đơn vị khối hành chính của Bộ (có thể mời thủ trưởng một số đơn vị sự nghiệp liên quan) để thống nhất chủ trương, biện pháp chỉ đạo, điều hành công việc của Bộ và nghe các báo cáo tình hình triển khai công việc theo lĩnh vực, công tác được giao;
c) Thành lập các tổ công tác, tổ chức tư vấn để giúp Bộ trưởng giải quyết các nội dung công việc quan trọng, liên quan đến nhiều lĩnh vực;
d) Khi Bộ trưởng vắng mặt, nếu thấy cần thiết, Bộ trưởng ủy quyền cho một Thứ trưởng thay Bộ trưởng điều hành, giải quyết công việc của Bộ.
3. Bộ trưởng đưa ra thảo luận trong tập thể Lãnh đạo Bộ trước khi quyết định đối với những nội dung sau:
a) Chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực;
b) Chương trình công tác hàng năm của Bộ;
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Quyết định 486/QĐ-LĐTBXH Quy chế làm việc năm 2017
573 KB 31/03/2017 8:50:00 SATải định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Luật việc làm số 38/2013/QH13
-
Cách tính phụ cấp đối với giáo viên 2024 mới nhất
-
Tải Thông tư 05/2023/TT-BTNMT file doc, pdf
-
Thông tư 05/2024/TT-BNV 2024 về xếp lương đối với viên chức
-
Toàn bộ quy định mới về tiền lương áp dụng trong năm 2024
-
Phụ cấp của Chính trị viên quân sự cấp xã gồm những gì năm 2024
-
Thông tư 53/2024/TT-BQP về điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
-
Nghị định 24/2023/NĐ-CP về lương cơ sở 2023
-
Hướng dẫn cách tính lương, làm bảng lương hàng tháng 2024
-
Bảng lương và phụ cấp của Bộ đội biên phòng năm 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNV 2018
Công văn 757/BNV-CCHC
Thông tư 10/2013/TT-BLĐTBXH
Hướng dẫn xây dựng và đăng ký nội quy lao động
Công văn 3059/BHXH-QLT hướng dẫn thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN từ ngày 01/01/2017
Công văn về việc nghỉ không lương và nghỉ ốm đau đối với công chức, người lao động số 3319/LĐTBXH-ATLĐ
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác