Nghị định 84/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 06/2019/NĐ-CP quản lý thực vật, động vật rừng nguy cấp
Nghị định số 84 2021 về quản lý thực vật, động vật rừng nguy cấp
- Nghị định số 84/2021/NĐ-CP
- Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
- Điều 2. Hiệu lực thi hành
- Điều 3. Quy định chuyển tiếp
- Điều 4. Trách nhiệm thi hành
- Phụ lục IDANH MỤC THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
Ngày 22/9 năm 2021 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 84/2021/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Sau đây là nội dung chi tiết Nghị định số 84 năm 2021 của Chính phủ, mời các bạn cùng theo dõi.
Nghị định số 84/2021/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 84/2021/NĐ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2021 |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
1. Khoản 6 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“6. Dẫn xuất của các loài động vật, thực vật là toàn bộ các dạng vật chất được chiết xuất ra từ động vật, thực vật, gồm: máu, xạ, dịch, mật, mỡ của động vật; nhựa, tinh dầu, dịch chiết từ thực vật.”
2. Khoản 11 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“11. Không vì mục đích thương mại là các hoạt động phục vụ ngoại giao, nghiên cứu khoa học, nhân nuôi bảo tồn, nuôi làm cảnh, cứu hộ, trao đổi giữa các vườn động vật, vườn thực vật, bảo tàng; triển lãm trưng bày giới thiệu sản phẩm; biểu diễn xiếc; trao đổi, trao trả mẫu vật giữa các cơ quan quản lý CITES”
3. Khoản 18 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“18. Nuôi sinh trưởng là hình thức nuôi giữ con, trứng, phôi của các loài động vật hoang dã để nuôi lớn, cho ấp nở thành các cá thể trong môi trường có kiểm soát.”
4. Bổ sung khoản 29 Điều 3 như sau:
“29. Động vật hoang dã, thực vật hoang dã là những loài động vật, thực vật sinh sống, phát triển trong sinh cảnh tự nhiên, nhân tạo hoặc loài động vật, thực vật được nuôi, trồng trong môi trường có kiểm soát nhưng không phải là vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Loài động vật, thực vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
b) Loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
c) Loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục của CITES;
d) Loài động vật rừng thông thường;
đ) Loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư, trừ một số loài thuộc Danh mục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan công bố.”
5. Bãi bỏ khoản 3 Điều 9.
6. Khoản 1 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Có phương án nuôi, trồng theo Mẫu số 04, Mẫu số 05, Mẫu số 06 và Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”
7. Khoản 4 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.”
8. Điểm c khoản 1 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Các loài động vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát lần đầu tiên đăng ký nuôi tại cơ sở phải được Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản về việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên theo trình tự như sau:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký mã số cơ sở, Cơ quan cấp mã số theo quy định tại Nghị định này có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị xác nhận đến Cơ quan khoa học CITES Việt Nam.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp mã số, Cơ quan khoa học CITES Việt Nam có trách nhiệm trả lời bằng văn bản đối với nội dung xác nhận ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng của việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên.”
9. Khoản 3 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.”
10. Khoản 2 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Hình thức thể hiện mã số cơ sở nuôi, cơ sở trồng được quy định tại Mẫu số 08 (Mã số cơ sở nuôi, trồng) tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”
11. Điểm c khoản 2 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Số lượng không vượt quá theo quy định của Công ước CITES. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam chịu trách nhiệm dịch và công bố kịp thời theo quy định của Công ước CITES.”
12. Điểm b khoản 1 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Mẫu vật động vật xuất khẩu từ thế hệ F2 trở về sau được sinh sản tại cơ sở nuôi đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.”
13. Điểm c khoản 1 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Mẫu vật thực vật xuất khẩu từ cơ sở trồng đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.”
14. Điểm b khoản 2 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Mẫu vật động vật xuất khẩu từ thế hệ F1 từ cơ sở nuôi được cấp mã số theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.”
15. Điểm c khoản 2 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Mẫu vật thực vật xuất khẩu thuộc Phụ lục II, III CITES từ cơ sở trồng đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.”
16. Khoản 1 Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Giấy phép CITES quy định theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng cho việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; xuất khẩu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm. Giấy phép CITES phải được ghi đầy đủ thông tin, dán tem CITES hoặc mã hoá, ký và đóng dấu của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.”
17. Điểm c khoản 2 Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Trường hợp nhập khẩu mẫu vật sống của các loài động vật hoang dã để nuôi, giữ: ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b khoản này, phải đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 14 hoặc điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định này.”
18. Điểm b khoản 3 Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam hoặc cơ quan có liên quan của nước xuất khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 22 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết.”
19. Khoản 3 Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ bản chính các chứng từ liên quan theo quy định về thành phần hồ sơ tại Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Nghị định này trong 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ và xuất trình với các cơ quan chức năng khi được yêu cầu.”
20. Điểm a khoản 3 Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Trường hợp tổ chức, cá nhân trả lại mẫu vật cho nước xuất xứ, hoặc từ chối tiếp nhận lô hàng nhập khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thực hiện việc cấp giấy phép tái xuất khẩu mẫu vật cho nước xuất khẩu theo quy định của Công ước CITES và pháp luật Việt Nam.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản đến Cơ quan quản lý CITES của nước xuất xứ về mẫu vật vi phạm mà Cơ quan quản lý CITES nước xuất xứ từ chối tiếp nhận, hoặc không phản hồi, hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo quy định của Công ước CITES thì mẫu vật được xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản công và theo các nguyên tắc sau:
Mẫu vật thuộc Phụ lục I CITES chỉ được sử dụng vào mục đích nghiên cứu khoa học, trưng bày giáo dục môi trường, đào tạo, tập huấn, thực thi pháp luật hoặc lưu kho hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
Mẫu vật thuộc Phụ lục II, III CITES được phép bán đấu giá cho các tổ chức, cá nhân sử dụng không vì mục đích thương mại.”
21. Bổ sung khoản 5 Điều 40 như sau:
“5. Chế độ quản lý và nuôi các loài động vật hoang dã thuộc điểm đ khoản 29 Điều 3 Nghị định này được thực hiện như đối với loài động vật rừng thông thường.”
22. Thay thế Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP bằng Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
23. Thay thế Mẫu số 08 (Mã số cơ sở nuôi, trồng), Mẫu số 09 (Mẫu giấy phép CITES), Mẫu số 04 và số 06 (Phương án nuôi) ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP bằng Mẫu mã số cơ sở nuôi, trồng tại Phụ lục II, Mẫu giấy phép CITES tại Phụ lục III, Mẫu phương án nuôi tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
1. Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng trước ngày Nghị định này có hiệu lực, nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP.
2. Đối với các cơ sở nuôi, cơ sở trồng thuộc đối tượng phải đăng ký mã số cơ sở theo quy định tại Nghị định này, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, chủ các cơ sở nuôi, cơ sở trồng phải thực hiện lập hồ sơ đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, cơ sở trồng, gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan công bố Danh mục loài động vật hoang dã theo quy định tại điểm đ khoản 29 Điều 3 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP trước ngày 30 tháng 11 năm 2021, định kỳ rà soát, điều chỉnh 3 năm một lần hoặc khi cần thiết.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, NN (2b). KH | TM. CHÍNH PHỦ
Lê Văn Thành |
Phụ lục I
DANH MỤC THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
(Kèm theo Nghị định số 84 /2021/NĐ-CP ngày 22 th áng 9 năm 2021 của Chính phủ)
Nhóm I
IA
TT | Tên Việt Nam | Tên khoa học |
NGÀNH HẠT TRẦN (NGÀNH THÔNG) | GYMNOSPERMAE (PINOPHYTA) | |
LỚP THÔNG | PINOPSIDA | |
Họ Hoàng đàn | Cupressaceae | |
1 | Sa mộc dầu | Cunninghamia konishii |
2 | Hoàng đàn hữu liên | Cupressus tonkinensis |
3 | Thông nước | Glyptostrobus pensilis |
4 | Bách đài loan | Taiwania cryptomerioides |
5 | Bách vàng | Xanthocyparis vietnamensis (Cupressus vietnamensis) |
Họ Thông | Pinaceae | |
6 | Vân sam phan si păng | Abies delavayi subsp. fansipanensis |
7 | Du sam đá vôi | Keteleeria davidiana |
NGÀNH HẠT KÍN (NGÀNH MỘC LAN) | ANGIOSPERMAE (MAGNOLIOPHYTA) | |
LỚP HAI LÁ MẦM (LỚP MỘC LAN) | DICOTYLEDONEAE (MAGNOLIOPSIDA) | |
Họ Ngũ gia bì | Araliaceae | |
8 | Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất) | Panax bipinnatifidus |
9 | Tam thất hoang | Panax stipuleanatus |
10 | Sâm ngọc linh (tự nhiên) | Panax vietnamensis |
Họ Hoàng liên gai | Berberidaceae | |
11 | Các loài Hoàng liên gai thuộc chi Berberis | Berberis spp. |
Họ Dầu | Dipterocarpaceae | |
12 | Sao hình tim | Hopea cordata |
13 | Kiền kiền phú quốc | Hopea pierrei |
14 | Sao mạng cà ná | Hopea reticulata |
15 | Chai lá cong | Shorea falcata |
Họ Mao lương | Ranunculaceae | |
16 | Hoàng liên bắc | Coptis chinensis |
17 | Hoàng liên chân gà | Coptis quinquesecta |
LỚP MỘT LÁ MẦM (LỚP HÀNH) | MONOCOTYLEDONEAE (LILIOPSIDA) | |
Họ Lan | Orchidaceae | |
18 | Lan kim tuyến không cựa | Anoectochilus acalcaratus |
19 | Lan kim tuyến đá vôi | Anoectochilus caicareus |
20 | Lan kim tuyến cỏ nhung | Anoectochilus setaceus |
21 | Các loài Lan hài thuộc chi Paphiopedilum | Paphiopedilum spp. |
IB
TT | Tên Việt Nam | Tên khoa học |
LỚP BÒ SÁT | REPTILIA | |
BỘ CÁ SẤU | CROCODILIA | |
1 | Cá sấu nước lợ (Cá sấu hoa cà) | Crocodylus porosus |
2 | Cá sấu nước ngọt (Cá sấu xiêm) | Crocodylus siamensis |
BỘ CÓ VẢY | SQUAMATA | |
3 | Tắc kè đuôi vàng | Cnemaspis psychedelica |
4 | Thằn lằn cá sấu | Shinisaurus crocodilurus |
5 | Kỳ đà vân | Varanus nebulosus (Varanus bengalensis) |
6 | Rắn hổ chúa | Ophiophagus hannah |
BỘ RÙA | TESTUDINES | |
7 | Rùa ba-ta-gua miền nam | Batagur affinis |
8 | Rùa hộp trán vàng miền trung (Rùa hộp bua-rê) | Cuora bourreti |
9 | Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng) | Cuora cyclornata (Cuora trifasciata) |
10 | Rùa hộp trán vàng miền bắc | Cuora galbinifrons |
11 | Rùa hộp trán vàng miền nam (Rùa hộp việt nam) | Cuora picturata |
12 | Rùa trung bộ | Mauremys annamensis |
13 | Rùa đầu to | Platysternon megacephalum |
14 | Giải | Pelochelys cantorii |
15 | Giải sin-hoe | Rafetus swinhoei |
LỚP CHIM | AVES | |
BỘ BÒ CÂU | COLUMBIFORMES | |
16 | Bồ câu ni-cô-ba | Caloenas nicobarica |
BỘ BÒ NÔNG | PELECANIFORMES | |
17 | Cò trắng trung quốc | Egretta eulophotes |
18 | Vạc hoa | Gorsachius magnificus |
19 | Bồ nông chân xám | Peiecanus philỉppensis |
20 | Cò thìa | Piatalea minor |
21 | Quắm cánh xanh | Pseudibis davisoni |
22 | Quắm lớn (Cò quắm lớn) | Thaumatibis gigantea |
BỘ CẮT | FALCONIFORMES | |
23 | Cắt lớn | Falco peregrinus |
BỘ RỄ | CHARADRIIFORMES | |
24 | Rẽ mỏ thìa | Calidris pygmaea |
25 | Choắt lớn mỏ vàng | Tringa guttifer |
BỘ CHIM ĐIÊN | SULIFORMES | |
26 | Cổ rắn | Anhinga melanogaster |
BỘ GÀ | GALLIFORMES | |
27 | Gà so cổ hung | Arborophila davidi |
28 | Gà lôi lam mào trắng | Lophura edwardsi |
29 | Gà lôi trắng | Lophura nycthemera |
30 | Công | Pavo muticus |
31 | Gà tiền mặt vàng | Poỉyplectron bicalcaratum |
32 | Gà tiền mặt đỏ | Polyplectron germaini |
33 | Trĩ sao | Rheinardia ocellata |
34 | Gà lôi tía | Tragopan temmincki i |
BỘ HẠC | CICONIIFORMES | |
35 | Hạc cổ trắng | Ciconia episcopus |
36 | Già đẫy nhỏ | Leptoptilos javanicus |
37 | Cò lạo xám | Mycteria cinerea |
BỘ HỒNG HOÀNG | BUCEROTIFORMES | |
38 | Niệc cổ hung | Aceros nipalensis |
39 | Niệc nâu | Anorrhinus austeni |
40 | Niệc m ỏ vằn | Rhyticeros undulatus |
41 | Hồng hoàng | Buceros bicornis |
BỘ NGỖNG | ANSERIFORMES | |
42 | Ngan cánh trắng | Asarcornis scutulata |
BỘ Ô TÁC | OTIDIFORMES | |
43 | Ô tác | Houbaropsis bengalensis |
BỘ SẺ | PASSERIFORMES | |
44 | Khướu konkakinh | Ianthocincla konkakinhensis |
45 | Mi núi bà | Laniellus langbianis |
46 | Khướu ngọc linh | Trochalopteron ngoclinhense |
47 | Khướu đầu đen má xám | Trochalopteron yersini |
BỘ S Ế U | GRUIFORMES | |
48 | Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi) | Grus antigone |
BỘ ƯNG | ACCIPITRIFORMES | |
49 | Đại bàng đ ầ u nâu | Aquila heliaca |
50 | Kền kền ben gan | Gyps bengalensis |
51 | Kền kền ấn độ | Gyps indicus |
52 | Ó tai | Sarcogyps calvus |
LỚP THÚ | MAMMALIA | |
BỘ CÁNH DA | DERMOPTERA | |
53 | Chồn bay (Cầy bay) | Galeopterus variegatus |
BỘ CÓ VÒI | PROBOSCIDEA | |
54 | Voi châu á | Elephas maximus |
BỘ LINH TRƯỞNG | PRIMATES | |
55 | Vượn má vàng trung bộ | Nomascus annamensis |
56 | Vượn đen tuyền tây bắc | Nomascus concolor |
57 | Vượn đen má hung | Nomascus gabriellae |
58 | Vượn đen má trắng | Nomascus leucogenys |
59 | Vượn đen tuyền đông bắc (Vượn cao vít) | Nomascus nasutus |
60 | Vượn đen siki | Nomascus siki |
61 | Cu li lớn | Nycticebus bengalensis |
62 | Cu li nhỏ | Nycticebus pygmaeus |
63 | Chà vá chân xám | Pygathrix cinerea |
64 | Chà vá chân nâu | Pygathrix nemaeus |
65 | Chà vá chân đen | Pygathrix nigripes |
66 | Voọc mũi hếch | Rhỉnopithecus avunculus |
67 | Voọc xám | Trachypithecus crepusculus |
68 | Voọc mông trắng | Trachypithecus delacouri |
69 | Voọc đen má trắng | Trachypithecus francoisi |
70 | Voọc bạc đông dương | Trachypithecus germaini |
71 | Voọc đen hà tĩnh (Voọc gáy trắng) | Trachypithecus hatinhensis |
72 | Voọc bạc trường sơn | Trachypithecus margarita |
73 | Voọc cát bà (Voọc đen đầu vàng) | Trachypithecus po l iocephalus |
BỘ MÓNG GUỐC CH Ẵ N | ARTIODACTYLA | |
74 | Hươu vàng | Axis porcinus |
75 | Bò tót | Bos gaurus |
76 | Bò rừng | Bos javanicus |
77 | Sơn dương | Capricornis milneedwardsii (Capricornis sumatraensis) |
78 | Hươu xạ | Mos chus berezovskii |
79 | Mang trường sơn | Muntiacus truongsonensis |
80 | Mang lớn | Muntiacus vuquangensis |
81 | Sao la | Pseudoryx nghetinhensis |
82 | Nai cà tong | Rucervus eldi i |
BỘ MÓNG GUỐC LẺ | PERISSODACTYLA | |
83 | Tê giác một sừng | Rhinoceros sondaicus |
BỘ TÊ TÊ | PHOLIDOTA | |
84 | Tê tê java | Manis javanica |
85 | Tê tê vàng | Manis pentadactyla |
BỘ THỎ RỪNG | LAGOMORPHA | |
86 | Thỏ vằn | Nesolagus timminsi |
BỘ THÚ ĂN THỊT | CARNIVORA | |
87 | Chó rừng | Canis aureus |
88 | Sói đỏ (Chó sói lửa) | Cuon a l pinus |
89 | Cáo lửa | Vu l pes vulpes |
90 | Gấu chó | Helarctos malayanus |
91 | Gấu ngựa | U rsus thibetanus |
92 | Rái cá vuốt bé | Aonyx cinereus |
93 | Rái cá thường | Lutra lutra |
94 | Rái cá lông mũi | Lutra sumatrana |
95 | Rái cá lông mượt | Lutrogale perspicil l ata |
96 | Cầy mực | Arctictis binturong |
97 | Cầy văn bắc (Cầy vằn) | Chrotogaie owstoni |
98 | Cầy gấm | Prionodon pardicolor |
99 | Cầy giông đốm lớn | Viverra megaspila |
100 | Báo lửa (Beo lửa) | Catopuma temminckii |
101 | Báo gấm | Neofelis nebulosa |
102 | Báo hoa mai | Panthera pardus |
103 | Hổ đông dương | Pcmthera t i gris corbett i |
104 | Mèo gấm | Pardofelis marmorata |
105 | Mèo cá | Prionailurus viverrinus |
........................................
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Tài nguyên môi trường được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Nghị định 84/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 06/2019/NĐ-CP quản lý thực vật, động vật rừng nguy cấp
1,2 MB 25/09/2021 5:19:46 CHTải Nghị định 84/2021/NĐ-CP .pdf
23/09/2021 3:32:32 CH
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Văn Thành |
Số hiệu: | 84/2021/NĐ-CP | Lĩnh vực: | Tài nguyên môi trường |
Ngày ban hành: | 22/09/2021 | Ngày hiệu lực: | 30/11/2021 |
Loại văn bản: | Nghị định | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Lê Anh Dũng
- Ngày:
Bài liên quan
-
Đăng ký nhận trợ cấp thất nghiệp online
-
Lịch học online lớp 2 kênh VTV7, HTV4, TRT, An Giang
-
Tổng biên chế công chức năm 2022
-
Chỉ thị 21/CT-UBND Hà Nội 2021 nhiệm vụ chủ yếu năm học 2021-2022 của Ngành Giáo dục và Đào tạo
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Tài nguyên - Môi trường
Quyết định số 249/QĐ-TTG
Thông tư 170/2016/TT-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất
Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại
Quyết định 49/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý rừng sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Thông tư 02/2018/TT-BNNPTNT
Thông tư 09/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác