Nghị định 84/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 06/2019/NĐ-CP quản lý thực vật, động vật rừng nguy cấp

Tải về

Ngày 22/9 năm 2021 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 84/2021/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Sau đây là nội dung chi tiết Nghị định số 84 năm 2021 của Chính phủ, mời các bạn cùng theo dõi.

Nghị định số 84/2021/NĐ-CP

CHÍNH PHỦ
________

Số: 84/2021/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2021

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp

____________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp

1. Khoản 6 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“6. Dẫn xuất của các loài động vật, thực vật là toàn bộ các dạng vật chất được chiết xuất ra từ động vật, thực vật, gồm: máu, xạ, dịch, mật, mỡ của động vật; nhựa, tinh dầu, dịch chiết từ thực vật.”

2. Khoản 11 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“11. Không vì mục đích thương mại là các hoạt động phục vụ ngoại giao, nghiên cứu khoa học, nhân nuôi bảo tồn, nuôi làm cảnh, cứu hộ, trao đổi giữa các vườn động vật, vườn thực vật, bảo tàng; triển lãm trưng bày giới thiệu sản phẩm; biểu diễn xiếc; trao đổi, trao trả mẫu vật giữa các cơ quan quản lý CITES”

3. Khoản 18 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“18. Nuôi sinh trưởng là hình thức nuôi giữ con, trứng, phôi của các loài động vật hoang dã để nuôi lớn, cho ấp nở thành các cá thể trong môi trường có kiểm soát.”

4. Bổ sung khoản 29 Điều 3 như sau:

“29. Động vật hoang dã, thực vật hoang dã là những loài động vật, thực vật sinh sống, phát triển trong sinh cảnh tự nhiên, nhân tạo hoặc loài động vật, thực vật được nuôi, trồng trong môi trường có kiểm soát nhưng không phải là vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Loài động vật, thực vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;

b) Loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;

c) Loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục của CITES;

d) Loài động vật rừng thông thường;

đ) Loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư, trừ một số loài thuộc Danh mục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan công bố.”

5. Bãi bỏ khoản 3 Điều 9.

6. Khoản 1 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Có phương án nuôi, trồng theo Mẫu số 04, Mẫu số 05, Mẫu số 06 và Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”

7. Khoản 4 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“4. Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.”

8. Điểm c khoản 1 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Các loài động vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát lần đầu tiên đăng ký nuôi tại cơ sở phải được Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản về việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên theo trình tự như sau:

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký mã số cơ sở, Cơ quan cấp mã số theo quy định tại Nghị định này có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị xác nhận đến Cơ quan khoa học CITES Việt Nam.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp mã số, Cơ quan khoa học CITES Việt Nam có trách nhiệm trả lời bằng văn bản đối với nội dung xác nhận ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng của việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên.”

9. Khoản 3 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.”

10. Khoản 2 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Hình thức thể hiện mã số cơ sở nuôi, cơ sở trồng được quy định tại Mẫu số 08 (Mã số cơ sở nuôi, trồng) tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”

11. Điểm c khoản 2 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Số lượng không vượt quá theo quy định của Công ước CITES. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam chịu trách nhiệm dịch và công bố kịp thời theo quy định của Công ước CITES.”

12. Điểm b khoản 1 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Mẫu vật động vật xuất khẩu từ thế hệ F2 trở về sau được sinh sản tại cơ sở nuôi đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.”

13. Điểm c khoản 1 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Mẫu vật thực vật xuất khẩu từ cơ sở trồng đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.”

14. Điểm b khoản 2 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Mẫu vật động vật xuất khẩu từ thế hệ F1 từ cơ sở nuôi được cấp mã số theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.”

15. Điểm c khoản 2 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Mẫu vật thực vật xuất khẩu thuộc Phụ lục II, III CITES từ cơ sở trồng đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.”

16. Khoản 1 Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Giấy phép CITES quy định theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng cho việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; xuất khẩu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm. Giấy phép CITES phải được ghi đầy đủ thông tin, dán tem CITES hoặc mã hoá, ký và đóng dấu của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.”

17. Điểm c khoản 2 Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Trường hợp nhập khẩu mẫu vật sống của các loài động vật hoang dã để nuôi, giữ: ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b khoản này, phải đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 14 hoặc điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định này.”

18. Điểm b khoản 3 Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam hoặc cơ quan có liên quan của nước xuất khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 22 ngày làm việc.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết.”

19. Khoản 3 Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ bản chính các chứng từ liên quan theo quy định về thành phần hồ sơ tại Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Nghị định này trong 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ và xuất trình với các cơ quan chức năng khi được yêu cầu.”

20. Điểm a khoản 3 Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Trường hợp tổ chức, cá nhân trả lại mẫu vật cho nước xuất xứ, hoặc từ chối tiếp nhận lô hàng nhập khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thực hiện việc cấp giấy phép tái xuất khẩu mẫu vật cho nước xuất khẩu theo quy định của Công ước CITES và pháp luật Việt Nam.

Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản đến Cơ quan quản lý CITES của nước xuất xứ về mẫu vật vi phạm mà Cơ quan quản lý CITES nước xuất xứ từ chối tiếp nhận, hoặc không phản hồi, hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo quy định của Công ước CITES thì mẫu vật được xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản công và theo các nguyên tắc sau:

Mẫu vật thuộc Phụ lục I CITES chỉ được sử dụng vào mục đích nghiên cứu khoa học, trưng bày giáo dục môi trường, đào tạo, tập huấn, thực thi pháp luật hoặc lưu kho hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.

Mẫu vật thuộc Phụ lục II, III CITES được phép bán đấu giá cho các tổ chức, cá nhân sử dụng không vì mục đích thương mại.”

21. Bổ sung khoản 5 Điều 40 như sau:

“5. Chế độ quản lý và nuôi các loài động vật hoang dã thuộc điểm đ khoản 29 Điều 3 Nghị định này được thực hiện như đối với loài động vật rừng thông thường.”

22. Thay thế Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP bằng Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

23. Thay thế Mẫu số 08 (Mã số cơ sở nuôi, trồng), Mẫu số 09 (Mẫu giấy phép CITES), Mẫu số 04 và số 06 (Phương án nuôi) ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP bằng Mẫu mã số cơ sở nuôi, trồng tại Phụ lục II, Mẫu giấy phép CITES tại Phụ lục III, Mẫu phương án nuôi tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

Điều 3. Quy định chuyển tiếp

1. Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng trước ngày Nghị định này có hiệu lực, nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP.

2. Đối với các cơ sở nuôi, cơ sở trồng thuộc đối tượng phải đăng ký mã số cơ sở theo quy định tại Nghị định này, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, chủ các cơ sở nuôi, cơ sở trồng phải thực hiện lập hồ sơ đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, cơ sở trồng, gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan công bố Danh mục loài động vật hoang dã theo quy định tại điểm đ khoản 29 Điều 3 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP trước ngày 30 tháng 11 năm 2021, định kỳ rà soát, điều chỉnh 3 năm một lần hoặc khi cần thiết.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, NN (2b). KH

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

Lê Văn Thành

Phụ lục I
DANH MỤC THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM

(Kèm theo Nghị định số 84 /2021/NĐ-CP ngày 22 th áng 9 năm 2021 của Chính phủ)

Nhóm I

IA

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

NGÀNH HẠT TRẦN (NGÀNH THÔNG)

GYMNOSPERMAE (PINOPHYTA)

LỚP THÔNG

PINOPSIDA

Họ Hoàng đàn

Cupressaceae

1

Sa mộc dầu

Cunninghamia konishii

2

Hoàng đàn hữu liên

Cupressus tonkinensis

3

Thông nước

Glyptostrobus pensilis

4

Bách đài loan

Taiwania cryptomerioides

5

Bách vàng

Xanthocyparis vietnamensis (Cupressus vietnamensis)

Họ Thông

Pinaceae

6

Vân sam phan si păng

Abies delavayi subsp. fansipanensis

7

Du sam đá vôi

Keteleeria davidiana

NGÀNH HẠT KÍN (NGÀNH MỘC LAN)

ANGIOSPERMAE (MAGNOLIOPHYTA)

LỚP HAI LÁ MẦM (LỚP MỘC LAN)

DICOTYLEDONEAE (MAGNOLIOPSIDA)

Họ Ngũ gia bì

Araliaceae

8

Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất)

Panax bipinnatifidus

9

Tam thất hoang

Panax stipuleanatus

10

Sâm ngọc linh (tự nhiên)

Panax vietnamensis

Họ Hoàng liên gai

Berberidaceae

11

Các loài Hoàng liên gai thuộc chi Berberis

Berberis spp.

Họ Dầu

Dipterocarpaceae

12

Sao hình tim

Hopea cordata

13

Kiền kiền phú quốc

Hopea pierrei

14

Sao mạng cà ná

Hopea reticulata

15

Chai lá cong

Shorea falcata

Họ Mao lương

Ranunculaceae

16

Hoàng liên bắc

Coptis chinensis

17

Hoàng liên chân gà

Coptis quinquesecta

LỚP MỘT LÁ MẦM (LỚP HÀNH)

MONOCOTYLEDONEAE (LILIOPSIDA)

Họ Lan

Orchidaceae

18

Lan kim tuyến không cựa

Anoectochilus acalcaratus

19

Lan kim tuyến đá vôi

Anoectochilus caicareus

20

Lan kim tuyến cỏ nhung

Anoectochilus setaceus

21

Các loài Lan hài thuộc chi Paphiopedilum

Paphiopedilum spp.

IB

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

LỚP BÒ SÁT

REPTILIA

BỘ CÁ SẤU

CROCODILIA

1

Cá sấu nước lợ (Cá sấu hoa cà)

Crocodylus porosus

2

Cá sấu nước ngọt (Cá sấu xiêm)

Crocodylus siamensis

BỘ CÓ VẢY

SQUAMATA

3

Tắc kè đuôi vàng

Cnemaspis psychedelica

4

Thằn lằn cá sấu

Shinisaurus crocodilurus

5

Kỳ đà vân

Varanus nebulosus (Varanus bengalensis)

6

Rắn hổ chúa

Ophiophagus hannah

BỘ RÙA

TESTUDINES

7

Rùa ba-ta-gua miền nam

Batagur affinis

8

Rùa hộp trán vàng miền trung (Rùa hộp bua-rê)

Cuora bourreti

9

Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng)

Cuora cyclornata (Cuora trifasciata)

10

Rùa hộp trán vàng miền bắc

Cuora galbinifrons

11

Rùa hộp trán vàng miền nam (Rùa hộp việt nam)

Cuora picturata

12

Rùa trung bộ

Mauremys annamensis

13

Rùa đầu to

Platysternon megacephalum

14

Giải

Pelochelys cantorii

15

Giải sin-hoe

Rafetus swinhoei

LỚP CHIM

AVES

BỘ BÒ CÂU

COLUMBIFORMES

16

Bồ câu ni-cô-ba

Caloenas nicobarica

BỘ BÒ NÔNG

PELECANIFORMES

17

Cò trắng trung quốc

Egretta eulophotes

18

Vạc hoa

Gorsachius magnificus

19

Bồ nông chân xám

Peiecanus philỉppensis

20

Cò thìa

Piatalea minor

21

Quắm cánh xanh

Pseudibis davisoni

22

Quắm lớn (Cò quắm lớn)

Thaumatibis gigantea

BỘ CẮT

FALCONIFORMES

23

Cắt lớn

Falco peregrinus

BỘ RỄ

CHARADRIIFORMES

24

Rẽ mỏ thìa

Calidris pygmaea

25

Choắt lớn mỏ vàng

Tringa guttifer

BỘ CHIM ĐIÊN

SULIFORMES

26

Cổ rắn

Anhinga melanogaster

BỘ GÀ

GALLIFORMES

27

Gà so cổ hung

Arborophila davidi

28

Gà lôi lam mào trắng

Lophura edwardsi

29

Gà lôi trắng

Lophura nycthemera

30

Công

Pavo muticus

31

Gà tiền mặt vàng

Poỉyplectron bicalcaratum

32

Gà tiền mặt đỏ

Polyplectron germaini

33

Trĩ sao

Rheinardia ocellata

34

Gà lôi tía

Tragopan temmincki i

BỘ HẠC

CICONIIFORMES

35

Hạc cổ trắng

Ciconia episcopus

36

Già đẫy nhỏ

Leptoptilos javanicus

37

Cò lạo xám

Mycteria cinerea

BỘ HỒNG HOÀNG

BUCEROTIFORMES

38

Niệc cổ hung

Aceros nipalensis

39

Niệc nâu

Anorrhinus austeni

40

Niệc m ỏ vằn

Rhyticeros undulatus

41

Hồng hoàng

Buceros bicornis

BỘ NGỖNG

ANSERIFORMES

42

Ngan cánh trắng

Asarcornis scutulata

BỘ Ô TÁC

OTIDIFORMES

43

Ô tác

Houbaropsis bengalensis

BỘ SẺ

PASSERIFORMES

44

Khướu konkakinh

Ianthocincla konkakinhensis

45

Mi núi bà

Laniellus langbianis

46

Khướu ngọc linh

Trochalopteron ngoclinhense

47

Khướu đầu đen má xám

Trochalopteron yersini

BỘ S U

GRUIFORMES

48

Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi)

Grus antigone

BỘ ƯNG

ACCIPITRIFORMES

49

Đại bàng đ ầ u nâu

Aquila heliaca

50

Kền kền ben gan

Gyps bengalensis

51

Kền kền ấn độ

Gyps indicus

52

Ó tai

Sarcogyps calvus

LỚP THÚ

MAMMALIA

BỘ CÁNH DA

DERMOPTERA

53

Chồn bay (Cầy bay)

Galeopterus variegatus

BỘ CÓ VÒI

PROBOSCIDEA

54

Voi châu á

Elephas maximus

BỘ LINH TRƯỞNG

PRIMATES

55

Vượn má vàng trung bộ

Nomascus annamensis

56

Vượn đen tuyền tây bắc

Nomascus concolor

57

Vượn đen má hung

Nomascus gabriellae

58

Vượn đen má trắng

Nomascus leucogenys

59

Vượn đen tuyền đông bắc (Vượn cao vít)

Nomascus nasutus

60

Vượn đen siki

Nomascus siki

61

Cu li lớn

Nycticebus bengalensis

62

Cu li nhỏ

Nycticebus pygmaeus

63

Chà vá chân xám

Pygathrix cinerea

64

Chà vá chân nâu

Pygathrix nemaeus

65

Chà vá chân đen

Pygathrix nigripes

66

Voọc mũi hếch

Rhỉnopithecus avunculus

67

Voọc xám

Trachypithecus crepusculus

68

Voọc mông trắng

Trachypithecus delacouri

69

Voọc đen má trắng

Trachypithecus francoisi

70

Voọc bạc đông dương

Trachypithecus germaini

71

Voọc đen hà tĩnh (Voọc gáy trắng)

Trachypithecus hatinhensis

72

Voọc bạc trường sơn

Trachypithecus margarita

73

Voọc cát bà (Voọc đen đầu vàng)

Trachypithecus po l iocephalus

BỘ MÓNG GUỐC CH N

ARTIODACTYLA

74

Hươu vàng

Axis porcinus

75

Bò tót

Bos gaurus

76

Bò rừng

Bos javanicus

77

Sơn dương

Capricornis milneedwardsii (Capricornis sumatraensis)

78

Hươu xạ

Mos chus berezovskii

79

Mang trường sơn

Muntiacus truongsonensis

80

Mang lớn

Muntiacus vuquangensis

81

Sao la

Pseudoryx nghetinhensis

82

Nai cà tong

Rucervus eldi i

BỘ MÓNG GUỐC LẺ

PERISSODACTYLA

83

Tê giác một sừng

Rhinoceros sondaicus

BỘ TÊ TÊ

PHOLIDOTA

84

Tê tê java

Manis javanica

85

Tê tê vàng

Manis pentadactyla

BỘ THỎ RỪNG

LAGOMORPHA

86

Thỏ vằn

Nesolagus timminsi

BỘ THÚ ĂN THỊT

CARNIVORA

87

Chó rừng

Canis aureus

88

Sói đỏ (Chó sói lửa)

Cuon a l pinus

89

Cáo lửa

Vu l pes vulpes

90

Gấu chó

Helarctos malayanus

91

Gấu ngựa

U rsus thibetanus

92

Rái cá vuốt bé

Aonyx cinereus

93

Rái cá thường

Lutra lutra

94

Rái cá lông mũi

Lutra sumatrana

95

Rái cá lông mượt

Lutrogale perspicil l ata

96

Cầy mực

Arctictis binturong

97

Cầy văn bắc (Cầy vằn)

Chrotogaie owstoni

98

Cầy gấm

Prionodon pardicolor

99

Cầy giông đốm lớn

Viverra megaspila

100

Báo lửa (Beo lửa)

Catopuma temminckii

101

Báo gấm

Neofelis nebulosa

102

Báo hoa mai

Panthera pardus

103

Hổ đông dương

Pcmthera t i gris corbett i

104

Mèo gấm

Pardofelis marmorata

105

Mèo cá

Prionailurus viverrinus

........................................

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Tài nguyên môi trường được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
Thuộc tính văn bản
Cơ quan ban hành:Chính phủNgười ký:Lê Văn Thành
Số hiệu:84/2021/NĐ-CPLĩnh vực:Tài nguyên môi trường
Ngày ban hành:22/09/2021Ngày hiệu lực:30/11/2021
Loại văn bản:Nghị địnhNgày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:Còn hiệu lực
Đánh giá bài viết
1 910
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm