Giấy tờ xe ô tô gồm những gì? Mức phạt quên giấy tờ xe ô tô 2024

Lỗi vi phạm giao thông thường gặp là lỗi quên giấy tờ. Vậy các tài xế ô tô đã biết mình cần mang những giấy tờ gì khi tham gia giao thông chưa? Trong bài viết này, Hoatieu.vn xin cung cấp cho bạn đọc quy định về Giấy tờ xe ô tô gồm những gì? Mức phạt quên giấy tờ xe ô tô 2024 theo quy định phát luật giao thông mới nhất hiện nay.

Giấy tờ xe ô tô gồm những gì? Mức phạt quên giấy tờ xe ô tô 2021

1. Giấy tờ xe ô tô gồm những gì?

Trong mục này, Hoatieu.vn sẽ gửi đến bạn đọc về các giấy tờ mang theo khi đi ô tô

Theo quy định tại điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008, khi tham gia giao thông người lái xe cần mang theo:

  • Giấy phép lái xe của người điều khiển xe.
  • Giấy đăng ký xe ô tô.
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
  • Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới (Sổ đăng kiểm xe ô tô).

2. Giấy đăng ký xe ô tô

Đăng ký xe ô tô là một thủ tục bắt buộc mà bất cứ chủ xe nào cũng phải thực hiện. Bạn có thể hiểu một cách đơn giản nó giống như các loại giấy tờ chứng thực quyền sở hữu.

Như vậy giấy đăng ký xe ô tô có công dụng xác thực quyền sở hữu của bạn đối với phương tiện đang sử dụng. Bạn bắt buộc phải có giấy tờ xe ô tô đầy đủ nhằm khẳng định chủ quyền, chứng minh tài sản đó thuộc về bạn.

Thủ tục đăng ký xe ô tô được tiến hành tại cơ quan Công an cấp tỉnh.

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.

Khi nộp hồ sơ, người đăng ký xe phải mang xe cần đăng ký tới cơ quan Công an.

Bước 2: Nộp lệ phí đăng ký xe;

Hiện nay, lệ phí đăng ký xe, cấp biển số được áp dụng theo quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC. Riêng Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh được áp mức riêng.

Lệ phí đăng ký xe tại Hà Nội kèm biển số phương tiện đối với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ là là 20 triệu đồng

Lệ phí đăng ký xe tại thành phố Hồ Chí Minh kèm biển số phương tiện đối với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ là là 20 triệu đồng

Bước 3: Được cấp ngay biển số xe và nhận giấy hẹn lấy đăng ký xe;

Bước 4: Nhận đăng ký xe và đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

Giấy chứng nhận đăng ký xe được cấp trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

3. Giấy thông hành xe ô tô

Giấy thông hành xe ô tô

Giấy chứng nhận lưu hành xe bốn bánh có gắn động cơ được quy định tại Điều 16 Thông tư 86/2014/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:

1. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận lưu hành

a) Trường hợp kiểm tra lần đầu: 18 tháng đối với Xe mới, chưa qua sử dụng đến 02 năm, kể từ năm sản xuất; 12 tháng đối với các trường hợp còn lại (kể cả Xe không xác định được năm sản xuất);

b) Các lần kiểm tra tiếp theo: 12 tháng;

c) Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận lưu hành không vượt quá thời hạn của Giấy đăng ký Xe (nếu có).

2. Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành phải có cùng một seri và có nội dung phù hợp với thông số kỹ thuật của Xe; Giấy chứng nhận lưu hành được giao cho chủ xe để mang theo khi lưu hành trên đường, Tem lưu hành được dán tại góc trên bên phải kính chắn gió phía trước Xe. Trường hợp Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành bị mất, hư hỏng, rách nát thì chủ xe phải đưa Xe đi kiểm tra lưu hành để cấp lại.

3. Khi phát hiện hồ sơ do chủ xe cung cấp bị làm giả, sửa chữa, tẩy xóa hoặc Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành đã cấp không phù hợp với Xe đã kiểm tra, các Đơn vị đăng kiểm phải thông báo cho cơ quan chức năng để có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật và có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành đã cấp (nếu còn hiệu lực).

4. Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành hết hiệu lực khi:

a) Xe đã được cấp Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành mới;

b) Đã có khai báo mất của chủ Xe;

c) Đã có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm;

d) Xe bị tai nạn đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

4. Mức phạt không mang giấy tờ xe ô tô năm 2023

Căn cứ Điều 21 Nghị định 100 (được SĐBS bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) quy định mức phạt lỗi không mang giấy tờ xe ô tô như sau:

LỗiMức phạt
Không mang theo Giấy phép lái xe200.000 đồng đến 400.000 đồng
Không mang theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)200.000 đồng đến 400.000 đồng
Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia4.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực400.000 đồng đến 600.000 đồng

Trên đây, Hoatieu.vn đã cung cấp cho bạn đọc quy định pháp luật liên quan vấn đề Giấy tờ xe ô tô gồm những gì? Mức phạt quên giấy tờ xe ô tô 2024. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết có liên quan tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật

Các bài viết liên quan:

Đánh giá bài viết
2 156
0 Bình luận
Sắp xếp theo