Giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu năm 2024?

Giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu 2024? Việt Nam đang trong quá trình phát triển đất nước, đi cùng với sự phát triển thì việc xây dựng các công trình đường xá, nhà ở... ngày càng được đẩy mạnh. Vậy có phải tất cả các công trình khi xây dựng đều phải xin giấy phép? Giấy phép xây dựng sẽ có thời hạn bao lâu kể từ ngày cấp?

Bài viết dưới đây của HoaTieu.vn xin cung cấp thông tin để giải đáp những vấn đề xoay quanh giấy phép xây dựng, mời bạn đọc cùng tham khảo.

Quy định hiện hành về thủ tục xin giấy phép xây dựng
Quy định hiện hành về thủ tục xin giấy phép xây dựng

1. Giấy phép xây dựng là gì?

Khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 quy định:

Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.

Như vậy, giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ của cơ quan nhà nước (theo mẫu được ban hành) có tác dụng xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được thực hiện việc xây dựng nhà cửa, công trình.... theo nguyện vọng trong phạm vi nội dung được cấp phép.

Giấy phép xây dựng đồng thời là cơ sở để xác định việc chủ đầu tư tiến hành xây dựng đúng hay không đúng quy hoạch, nếu có sai phạm thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Tại mỗi quốc gia, quy định về giấy phép xây dựng có thể khác nhau. Ở Việt Nam trình tự, thủ tục xin và cấp giấy phép xây dựng được quy định trong Luật, Nghị định, Thông tư và các hướng dẫn thi hành chi tiết.

Giấy phép xây dựng gồm những loại giấy phép quy định tại khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, cụ thể như sau:

- Giấy phép xây dựng mới;

- Giấy phép sửa chữa, cải tạo;

- Giấy phép di dời công trình;

- Giấy phép xây dựng có thời hạn (là giấy phép cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong một thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng).

2. Khi nào cần xin giấy phép xây dựng?

Không phải tất cả các công trình xây dựng khi khởi công đều phải xin giấy phép xây dựng
Không phải tất cả các công trình xây dựng khi khởi công đều phải xin giấy phép xây dựng

Theo quy định tại khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 sửa đổi, bổ sung Điều 89 Luật xây dựng 2014 thì trước khi khởi công xây dựng công trình chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng.

Tuy vậy, nếu là công trình thuộc các trường hợp dưới đây thì không phải xin giấy phép xây dựng:

  • Công trình thuộc bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm phục vụ xây dựng công trình chính
  • Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
  • Công trình hạ tầng kỹ thuật quy mô nhỏ thuộc các xã vùng sâu, vùng xa
    Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung, điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt
  • Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình.
  • Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cấp Bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư trừ công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật

Như vậy, ngoài những trường hợp trên thì tất cả các công trình khi muốn xây dựng, chủ đầu tư đều phải làm thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng theo đúng quy trình, thủ tục hành chính hiện hành.

3. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng

Căn cứ Điều 95 Luật Xây dựng 2020 quy định về hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng thì tuỳ theo tính chất, quy mô công trình, mà hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao gồm những tài liệu chủ yếu sau đây:

- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (đơn theo mẫu quy định sẵn). Trường hợp xin cấp Giấy phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn xin cấp Giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng

- Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình. Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính, mặt bằng móng của công trình, sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình, sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (Sổ đỏ, sổ hồng...). Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất

- Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ thì trong hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng công trình ngoài các tài liệu trên, chủ công trình xây dựng còn phải có giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng.

- Riêng đối với trường hợp xin phép xây nhà tại vùng nông thôn thì hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn gồm:

  • Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng theo mẫu.
  • Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
  • Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ.

4. Giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu?

Giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạn bao lâu từ khi cấp phép?

Khoản 10, Điều 90, Luật xây dựng 2014 quy định về thời hạn giấy phép xây dựng như sau:

Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.

Như vậy, GPXD bất kỳ công trình nào tại Việt Nam đều có thời hạn là 12 tháng tính từ ngày cấp, trong đó bao gồm cả GPXD nhà ở.

Nếu quá thời hạn 12 tháng mà công trình chưa khởi công thì người xin cấp Giấy phép xây dựng phải xin gia hạn Giấy phép xây dựng.

Hồ sơ xin gia hạn Giấy phép xây dựng bao gồm:

  • Đơn xin gia hạn Giấy phép xây dựng
  • Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp.

Thời gian xét cấp gia hạn Giấy phép xây dựng chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng là cơ quan gia hạn Giấy phép xây dựng.

5. Mẫu giấy phép xây dựng có thời hạn

Mẫu giấy phép xây dựng đã được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải tại bài viết: Mẫu giấy phép xây dựng có thời hạn. Bạn đọc chỉ cần click vào link bài viết để tham khảo, tải file về máy sử dụng rất thuận tiện, nhanh chóng và hoàn toàn miễn phí.

Mu số 12

(Trang 1)

CƠ QUAN CẤP GIY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

........, ngày.....tháng…. năm…...

GIY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN

Số: ..../GPXD

(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ)

1. Nội dung tương ứng với nội dung của giấy phép xây dựng đối với các loại công trình và nhà ở riêng lẻ.

2. Công trình được tồn tại đến: …………………………………………………….

3. Chủ đầu tư phải tự dỡ bỏ công trình,không được đòi hỏi bồi thườngphần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép được cấp.

4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.

Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,…

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)

(Trang 2)

CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:

1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.

2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.

3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.

4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.

5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.

ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP

1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ……………………………………………………………………..

2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép: ……………………………………………………………

…, ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)

Mời các bạn tham khảo các bài viết liên quan tại mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 189
0 Bình luận
Sắp xếp theo