Danh sách các vùng được hưởng theo Nghị định 76
Danh sách xã đảo, bãi ngang được hưởng chế độ Nghị định 76
Từ khi Nghị định 76/2019/NĐ-CP được ban hành, nhiều cán bộ, công chức, viên chức đã vô cùng hoang mang khi “các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang” không còn được nhắc đến trong Nghị định, mà thay vào đó là “xã đảo đặc biệt khó khăn”. Vậy thế nào là xã đảo đặc biệt khó khăn? Và những xã đảo đặc biệt khó khăn nào sẽ được hưởng chế độ theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP.
Các xã đảo, vùng bãi ngang nào được hưởng chế độ theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP
Từ khi Nghị định 76/2019/NĐ-CP được ban hành, nhiều cán bộ, công chức, viên chức đã vô cùng hoang mang khi “các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang” không còn được nhắc đến trong Nghị định, mà thay vào đó là “xã đảo đặc biệt khó khăn”. Vậy thế nào là xã đảo đặc biệt khó khăn? Và những xã đảo đặc biệt khó khăn nào sẽ được hưởng chế độ theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP?
Quyết định 569/QĐ-TTg năm 2014 được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 22/4/2014 đã quy định cụ thể tiêu chí, điều kiện và thủ tục công nhận xã đảo. Theo đó, để được công nhận xã đảo phải đáp ứng đủ 02 tiêu chí sau:
- Có diện tích tự nhiên là đảo (vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, khi thủy triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước);
- Có người dân định cư hoặc lực lượng vũ trang đóng quân trên đảo.
Đơn vị hành chính cấp xã được công nhận là xã đảo phải có 01 trong 03 điều kiện sau:
- Là đơn vị hành chính cấp xã thuộc đơn vị hành chính cấp huyện đã được công nhận là huyện đảo.
- Có toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã ở trên đảo.
- Có một phần diện tích tự nhiên là đảo ở trên biển (xã có đảo ở trên biển) và trên đảo có người dân định cư hoặc lực lượng vũ trang đóng quân.
Căn cứ vào tiêu chuẩn và điều kiện trên để xác định xã đảo, các chế độ, chính sách đối với xã đảo cũng được xác định cụ thể như sau:
- Các xã đảo được công nhận theo các tiêu chí và điều kiện trên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có xã đảo căn cứ Quyết định 568/QĐ-TTg để xây dựng Dự án phát triển kinh tế - xã hội của xã trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế và ngân sách của địa phương; đồng thời được thực hiện các chính sách ưu đãi liên quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành đối với xã đảo.
- Các xã đảo thuộc huyện đảo đang thực hiện chính sách ưu đãi đặc thù vẫn thực hiện các chính sách trên.
- Đặc biệt, đối với xã đảo đặc biệt khó khăn theo Quyết định 539/QĐ-TTg được thực hiện các chính sách ưu đãi đối với xã đặc biệt khó khăn.
Tuy nhiên, Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 chỉ phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo trong giai đoạn 2013-2015, đến nay đã Thủ tướng đã ký văn bản phê duyệt trong giai đoạn tiếp theo là Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 596/QĐ-TTg năm 2018 và Quyết định 1421/QĐ-TTg năm 2018).
Như vậy, các cán bộ, công chức, viên chức công tác tại xã đảo đặc biệt khó khăn nằm trong danh sách được phê duyệt tại Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 thì được hưởng các chế độ theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP.
Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển theo Quyết định 131
Tỉnh | Huyện | Xã |
23 | 82 | 291 |
1. Quảng Ninh | 1 | 6 |
Vân Đồn | ||
Vạn Yên | ||
Bình Dân | ||
Đài Xuyên | ||
Thắng Lợi | ||
Ngọc Vừng | ||
Bản Sen | ||
2. Ninh Bình | 1 | 5 |
Kim Sơn | ||
Kim Mỹ | ||
Kim Tân | ||
Cồn Thoi | ||
Kim Hải | ||
Kim Trung | ||
3. Thanh Hóa | 6 | 30 |
Nga Sơn | ||
Nga Thủy | ||
Nga Tiến | ||
Nga Tân | ||
Hậu Lộc | ||
Hưng Lộc | ||
Hải Lộc | ||
Ngư Lộc | ||
Đa Lộc | ||
Hoằng Hóa | ||
Hoằng Châu | ||
Hoằng Hải | ||
Hoằng Thanh | ||
Hoằng Trường | ||
Hoằng Tiến | ||
Hoằng Phụ | ||
Hoằng Yến | ||
Thị xã Xầm Sơn | ||
Quảng Cư | ||
Quảng Vinh | ||
Quảng Hùng | ||
Quảng Xương | ||
Quảng Nham | ||
Tĩnh Gia | ||
Tân Dân | ||
Hải Hòa | ||
Hải Hà | ||
Ninh Hải | ||
Tĩnh Hải | ||
Hải Lĩnh | ||
Hải Ninh | ||
Hải An | ||
Hải Yến | ||
Nghi Sơn | ||
Hải Thượng | ||
Hải Thanh | ||
4. Nghệ An | 4 | 12 |
Thị xã Hoàng Mai | ||
Quỳnh Lộc | ||
Quỳnh Lưu | ||
Quỳnh Thọ | ||
Quỳnh Long | ||
Diễn Châu | ||
Diễn Vạn | ||
Diễn Trung | ||
Diễn Kim | ||
Diễn Hải | ||
Diễn Bích | ||
Nghi Lộc | ||
Nghi Yên | ||
Nghi Tiến | ||
Nghi Thiết | ||
Nghi Quang | ||
5. Hà Tĩnh | 6 | 29 |
Kỳ Anh | ||
Kỳ Khang | ||
Kỳ Phú | ||
Kỳ Xuân | ||
Cẩm Xuyên | ||
Cẩm Lĩnh | ||
Cẩm Dương | ||
Cẩm Hòa | ||
Cẩm Nhượng | ||
Cẩm Lộc | ||
Thạch Hà | ||
Thạch Hội | ||
Thạch Trị | ||
Thạch Lạc | ||
Thạch Hải | ||
Thạch Đỉnh | ||
Thạch Bàn | ||
Lộc Hà | ||
Thạch Kim | ||
Mai Phụ | ||
Thịnh Lộc | ||
Nghi Xuân | ||
Xuân Hội | ||
Xuân Trường | ||
Xuân Đan | ||
Xuân Hải | ||
Xuân Yên | ||
Cổ Đạm | ||
Xuân Liên | ||
Cương Gián | ||
Thị xã Kỳ Anh | ||
Kỳ Nam | ||
Kỳ Ninh | ||
Kỳ Lợi | ||
Kỳ Hà | ||
6. Quảng Bình | 5 | 12 |
Thị xã Ba Đồn | ||
Quảng Minh | ||
Quảng Văn | ||
Quảng Sơn | ||
Quảng Trung | ||
Quảng Trạch | ||
Phù Hóa | ||
Quảng Đông | ||
Bố Trạch | ||
Mỹ Trạch | ||
Quảng Ninh | ||
Hền Ninh | ||
Duy Ninh | ||
Hải Ninh | ||
Lệ Thủy | ||
Hưng Thủy | ||
Hồng Thủy | ||
7. Quảng Trị | 5 | 13 |
Hải Lăng | ||
Hải An | ||
Hải Khê | ||
Triệu Phong | ||
Triệu Vân | ||
Triệu An | ||
Triệu Lăng | ||
Triệu Độ | ||
Gio Linh | ||
Trung Giang | ||
Gio Hải | ||
Gio Việt | ||
Gio Mai | ||
Vĩnh Linh | ||
Vĩnh Thái | ||
Vĩnh Giang | ||
Huyện đảo Cồn cỏ | Huyện đảo Cồn cỏ | |
8. Thừa Thiên Huế | 4 | 27 |
Phong Điền | ||
Phong Chương | ||
Phong Bình | ||
Điền Hương | ||
Điền Môn | ||
Điền Hòa | ||
Quảng Điền | ||
Quảng An | ||
Quảng Thành | ||
Quảng Phước | ||
Quảng Công | ||
Quảng Ngạn | ||
Quảng Thái | ||
Quảng Lợi | ||
Phú Lộc | ||
Lộc Bình | ||
Vinh Hải | ||
Vinh Mỹ | ||
Vinh Giang | ||
Lộc Trì | ||
Vinh Hiền | ||
Lộc Vĩnh | ||
Phú Vang | ||
Vinh Phú | ||
Vinh Hà | ||
Phú Xuân | ||
Vinh Thái | ||
Vinh Xuân | ||
Phú Diên | ||
Vinh An | ||
Phú An | ||
9. Quảng Nam | 3 | 8 |
Núi Thành | ||
Tam Hải | ||
Tam Tiến | ||
Thăng Bình | ||
Bình Nam | ||
Bình Hải | ||
Bình Đào | ||
Duy Xuyên | ||
Duy Vinh | ||
Duy Hải | ||
Duy Nghĩa | ||
10. Quảng Ngãi | 5 | 19 |
Bình Sơn | ||
Bình Chánh | ||
Bình Thạnh | ||
Bình Thuận | ||
Bình Châu | ||
Bình Đông | ||
Bình Hải | ||
Đức Phổ | ||
Phổ Châu | ||
Phổ Khánh | ||
Phổ An | ||
Phổ Quang | ||
Lý Sơn | ||
An Vĩnh | ||
An Bình | ||
An Hải | ||
Mộ Đức | ||
Đức Lợi | ||
Đức Chánh | ||
Đức Phong | ||
Đức Minh | ||
Đức Thắng | ||
Thành phố Quảng Ngãi | ||
Tịnh Kỳ | ||
11. Bình Định | 4 | 18 |
Tuy Phước | ||
Phước Thắng | ||
Phù Cát | ||
Cát Minh | ||
Cát Khánh | ||
Cát Thành | ||
Cát Chánh | ||
Cát Tiến | ||
Cát Hải | ||
Phù Mỹ | ||
Mỹ Lợi | ||
Mỹ Thọ | ||
Mỹ Cát | ||
Mỹ Thành | ||
Mỹ An | ||
Mỹ Thắng | ||
Mỹ Đức | ||
Hoài Nhơn | ||
Hoài Thanh | ||
Hoài Hải | ||
Hoài Mỹ | ||
Tam Quan Nam | ||
12. Phú Yên | 3 | 11 |
Thị xã Sông Cầu | ||
Xuân Bình | ||
Xuân Hòa | ||
Xuân Thịnh | ||
Xuân Phương | ||
Xuân Thọ 2 | ||
Đông Hòa | ||
Hòa Tâm | ||
Tuy An | ||
An Hải | ||
An Ninh Đông | ||
An Hiệp | ||
An Hòa | ||
An Ninh Tây | ||
13. Khánh Hòa | 1 | 4 |
Vạn Ninh | ||
Đại Lãnh | ||
Vạn Thạnh | ||
Vạn Phước | ||
Vạn Khánh | ||
14. Ninh Thuận | 2 | 3 |
Thuận Nam | ||
Phước Dinh | ||
Ninh Phước | ||
An Hải | ||
Phước Hải | ||
15. Bình Thuận | 1 | 1 |
Hàm Tân | ||
Tân Thắng | ||
16. Long An | 1 | 1 |
Cần Giuộc | ||
Phước Vĩnh Đông | ||
17. Tiền Giang | 3 | 11 |
Tân Phú Đông | ||
Tân Thới | ||
Tân Phú | ||
Tân Thạnh | ||
Phú Thạnh | ||
Phú Đông | ||
Phú Tân | ||
Thị xã Gò Công | ||
Bình Xuân | ||
Bình Đông | ||
Gò Công Đông | ||
Gia Thuận | ||
Kiểng Phước | ||
Phước Trung | ||
18. Trà Vinh | 4 | 7 |
Cầu Kè | ||
Hòa Tân | ||
Tiểu Cần | ||
Tân Hòa | ||
Duyên Hải | ||
Long Khánh | ||
Long Vĩnh | ||
Trà Cú | ||
Lưu Nghiệp Anh | ||
Kim Sơn | ||
Hàm Tân | ||
19. Bến Tre | 6 | 30 |
Ba Tri | ||
Bảo Thuận | ||
An Thủy | ||
Bảo Thạnh | ||
An Hòa Tây | ||
An Ngãi Tây | ||
Tân Hưng | ||
An Hiệp | ||
Tân Xuân | ||
An Đức | ||
Bình Đại | ||
Thừa Đức | ||
Phú Vang | ||
Vang Quới Đông | ||
Đại Hòa Lộc | ||
Thạnh Trị | ||
Phú Long | ||
Thạnh Phú | ||
Thạnh Phong | ||
Thạnh Hải | ||
An Điền | ||
Giao Thạnh | ||
Mỹ An | ||
Bình Thạnh | ||
An Nhơn | ||
An Qui | ||
An Thuận | ||
Mỏ Cày Nam | ||
Thành Thới A | ||
Thành Thới B | ||
Bình Khánh Đông | ||
Giồng Trôm | ||
Thạnh Phú Đông | ||
Hưng Phong | ||
Châu Thành | ||
Tiên Long | ||
20. Kiên Giang | 3 | 12 |
An Minh | ||
Đông Hưng A | ||
Thuận Hòa | ||
Vân Khánh | ||
Vân Khánh Đông | ||
Vân Khánh Tây | ||
Tân Thạnh | ||
An Biên | ||
Nam Yên | ||
Nam Thái A | ||
Tây Yên | ||
Nam Thái | ||
Hòn Đất | ||
Thổ Sơn | ||
Bình Giang | ||
21. Sóc Trăng | 5 | 14 |
Long Phú | ||
Long Đức | ||
Song Phụng | ||
Kế Sách | ||
Xuân Hòa | ||
Phong Nẫm | ||
Nhơn Mỹ | ||
Cù Lao Dung | ||
An Thạnh Tây | ||
An Thạnh Đông | ||
Đại Ân 1 | ||
An Thạnh 3 | ||
An Thạnh Nam | ||
Trần Đề | ||
Đại Ân 2 | ||
Trung Bình | ||
Thị xã Vĩnh Châu | ||
Vĩnh Hải | ||
Lai Hòa | ||
22. Bạc Liêu | 3 | 7 |
Đông Hải | ||
An Phúc | ||
Long Điền Đông | ||
Long Điền Tây | ||
Điền Hải | ||
Hòa Bình | ||
Vĩnh Thịnh | ||
Vĩnh Hậu | ||
Thành phố Bạc Liêu | ||
Vĩnh Trạch Đông | ||
23. Cà Mau | 6 | 11 |
Đầm Dơi | ||
Tân Thuận | ||
Nguyễn Huân | ||
Phú Tân | ||
Nguyễn Việt Khái | ||
Trần Văn Thời | ||
Khánh Bình Tây | ||
Khánh Bình Tây Bắc | ||
Năm Căn | ||
Tam Giang Đông | ||
U Minh | ||
Khánh Hội | ||
Khánh Tiến | ||
Ngọc Hiển | ||
Tân An | ||
Viên An | ||
Tam Giang Tây |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Tham khảo thêm
Cách tính phụ cấp đặc thù cho giáo viên chi tiết nhất
Hướng dẫn sử dụng kháng sinh Bộ Y tế mới nhất
Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở
Giáo viên nâng chuẩn trình độ đào tạo có mất phí không?
Cách tính lương, phụ cấp cán bộ công chức viên chức từ 01/7/2024
Danh sách các loại bằng cấp giáo viên nhất định phải có 2024
Chế độ làm việc nghỉ hè của giáo viên tại cơ sở giáo dục thường xuyên
Biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 19 BTC
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công