Cách tính phụ cấp đặc thù cho giáo viên chi tiết nhất
Cách tính phụ cấp đặc thù nhà giáo
Chế độ tiền lương giáo viên luôn là 1 trong các vấn đề được quan tâm hàng đầu. Ngoài tiền lương theo hệ số thì các giáo viên còn được hưởng nhiều loại phụ cấp trong đó có phụ cấp đặc thù. Vậy mức hưởng phụ cấp đặc thù nhà giáo được tính như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi nội dung sau đây để biết thêm chi tiết.
Bên cạnh nhiều khoản phụ cấp khác như bao viên chức là phụ cấp thâm niêm nghề, phụ cấp ưu đãi nghề… thì giáo viên còn được hưởng phụ cấp đặc thù của nghề giáo.
1. Giáo viên nào được hưởng phụ cấp đặc thù?
Theo quy định tại Điều 12 Luật Viên chức năm 2010, về tiền lương và các chế độ, viên chức được hưởng:
- Trả lương tương xứng với vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp, chức vụ quản lý và kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao;
- Được hưởng phụ cấp và chính sách ưu đãi trong trường hợp làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa…. hoặc trong ngành nghề có môi trường độc hại, nguy hiểm, lĩnh vực sự nghiệp đặc thù.
Trong đó, có thể kể đến một số loại phụ cấp như: Phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp đặc thù, phụ cấp cho giáo viên dạy người khuyết tật, phụ cấp thâm niên, phụ cấp công tác ở vùng có điều kiền đặc biệt khó khăn…
Riêng phụ cấp đặc thù, theo quy định tại Điều 4 Nghị định 113/2015/NĐ-CP của Chính phủ, phụ cấp này được áp dụng với nhà giáo dạy tích hợp, nhà giáo là nghệ nhân, người có trình độ kỹ năng nghề cao dạy thực hành.
Để hướng dẫn cụ thể về các đối tượng được hưởng phụ cấp đặc thù, Điều 3 Thông tư 22/2017/TT-BLĐTBXH nêu rõ, phụ cấp đặc thù áp dụng với:
- Nhà giáo dạy tích hợp: Là nhà giáo vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành trong một bài học/học phần/mô đun/môn học;
- Nhà giáo dạy thực hành có một trong các danh hiệu, chứng chỉ, chứng nhận sau trở lên: Nghệ nhân ưu tú, chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4, chứng nhận bậc thợ 5/6, 6/7 do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
Như vậy, phụ cấp đặc thù không phải giành cho mọi giáo viên mà chỉ những người liệt kê ở trên mới được hưởng.
2. Mức hưởng và cách tính phụ cấp đặc thù của giáo viên mới nhất
Tại Điều 5 Nghị định 113 nêu trên, mức hưởng phụ cấp đặc thù của giáo viên gồm 10% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Mà mức lương hiện hưởng được tính theo số giờ dạy tích hợp, dạy thực hành thực tế. Do đó, Điều 3 Thông tư 22 nêu cụ thể công thức tính phụ cấp đặc thù của giáo viên như sau:
Phụ cấp đặc thù = [(hệ số lương theo hạng, bậc + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x mức lương cơ sở/ (Định mức giờ giảng trong một năm/12 tháng) x số giờ dạy tích hợp, dạy thực hành thực tế trong tháng x 10%
Trong đó:
- Hệ số lương theo hạng, bậc; Hệ số phụ cấp chức vụ: Được nêu chi tiết tại phụ lục ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
- Hệ số thâm niên vượt khung (nếu có): 5% mức lương của bậc lương cuối cùng.
- Mức lương cơ sở: Hiện nay, mức lương cơ sở đang là 1,49 triệu đồng/tháng; Từ 01/7/2020 trở đi mức lương cơ sở tăng lên 1,6 triệu đồng/tháng (theo Nghị quyết 86/2019/QH14).
- Định mức giờ giảng: Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH, định mức giờ giảng là số giờ chuẩn cho mỗi nhà giáo phải giảng dạy, được quy định theo năm học:
+ Một giờ dạy lý thuyết: 45 phút được tính bằng 01 giờ chuẩn;
+ Một giờ dạy tích hợp (kết hợp cả lý thuyết và thực hành): 60 phút được tính bằng 01 giờ chuẩn;
+ Một giờ dạy thực hành: 60 phút được tính bằng 01 giờ chuẩn.
Đặc biệt, phụ cấp đặc thù được trả cùng kỳ lương hàng tháng cũng như không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
Dưới đây là cụ thể một trường hợp tính phụ cấp đặc thù của nhà giáo:
Nhà giáo B dạy thực hành ở trường cao đẳng, có chứng nhận bậc thợ 6/7; hệ số lương 3,66; định mức giờ giảng trong một năm là 400 giờ; số giờ dạy thực hành thực tế trong tháng là 35 giờ.
Hiện nay, mức lương cơ sở đang là 1,49 triệu đồng/tháng nên mức phụ cấp đặc thù nhà giáo B được hưởng là:
Tiền phụ cấp đặc thù = (3,66 x 1,49 triệu đồng) / (400 giờ/12 tháng) x 35 giờ x 10% = 572.607 đồng
Trên đây là chi tiết cách tính phụ cấp đặc thù cho giáo viên theo mức lương cơ sở mới nhất. Những nhà giáo đủ điều kiện hưởng lưu ý để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Tham khảo thêm
Lỗi chở quá số người quy định 2024
Cách học trực tuyến đài truyền hình Hà Nội
Công văn về đảm bảo an toàn cho trẻ mầm non học sinh trong học tập qua Internet
File excel tính tiền bảo hiểm xã hội 1 lần năm 2022
Những điểm mới về tiền lương người lao động từ 2021
3 thay đổi liên quan đến ngạch công chức từ 01/7/2020
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018
Lịch nghỉ lễ Giỗ Tổ, 30/04, 01/05 năm 2025
Gợi ý cho bạn
-
Hướng dẫn 909/SGDĐT-QLT 2023 Hướng dẫn tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6 Hà Nội
-
So sánh sự khác biệt giữa Thông tư 30 và Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
-
Công văn 5986/BGDĐT-GDQPAN 2024 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh
-
Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học
-
Thông tư 10/2023/TT-BGDĐT về xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và cao đẳng mầm non
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 2024
Điều kiện tuyển sinh đại học hệ vừa làm vừa học năm 2017
Thông tư 12/2017/TT-BLĐTBXH kiến thức tối thiểu sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng
Thông tư số 33/2011/TT-BGDĐT
Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định đánh giá học sinh tiểu học kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT
Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác