Mức phạt vi phạm trong lĩnh vực hải quan
Mức phạt vi phạm trong lĩnh vực hải quan mới nhất
Nhằm giúp các bạn độc giả nắm được các mức phạt đối với từng hành vi vi phạm trong lĩnh vực Hải quan, HoaTieu.vn xin được chia sẻ bảng tổng hợp mức phạt vi phạm trong lĩnh vực hải quan sau đây để các bạn cùng tham khảo và tải về sử dụng.
TỔNG HỢP CÁC MỨC PHẠT VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN MỚI NHẤT NĂM 2019
LOẠI VI PHẠM | HÀNH VI VI PHẠM | MỨC PHẠT | CĂN CỨ |
Vi phạm quy định về thời hạn làm thủ tục hải quan, nộp hồ sơ thuế | Không khai, nộp, xuất trình, cung cấp thông tin hồ sơ hải quan đúng thời hạn quy định, trừ vi phạm quy định tại Khoản 3, các Điểm a và b Khoản 4, Khoản 5 Điều này | 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng | Khoản 1 Điều 6 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 3 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP |
Không khai bổ sung đúng thời hạn quy định khi có sự thay đổi thông tin số hiệu container hàng hóa xuất khẩu, cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất hàng, phương tiện vận chuyển hàng xuất khẩu | |||
Khai giá chính thức quá thời hạn quy định đối với trường hợp chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan | |||
Không tái xuất đúng thời hạn quy định phương tiện vận tải của cá nhân, tổ chức qua lại khu vực cửa khẩu để giao nhận hàng hóa | |||
Cung cấp báo cáo kiểm toán, báo cáo tài chính; thông báo về quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế, kế toán đối với doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên không đúng thời hạn quy định | 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng | Khoản 2 Điều 6 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 3 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Báo cáo về lượng hàng hóa nhập khẩu phục vụ xây dựng nhà xưởng, hàng hóa gửi kho bên ngoài của doanh nghiệp chế xuất không đúng thời hạn quy định | |||
Báo cáo về lượng hàng hóa đưa vào, đưa ra, hàng còn lưu tại cảng trung chuyển không đúng thời hạn quy định | |||
Báo cáo tình hình hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan không đúng thời hạn quy định | |||
Báo cáo tình hình hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan không đúng thời hạn quy định | |||
Nộp tờ khai hải quan khi chưa có hàng hóa xuất khẩu tập kết tại địa điểm đã thông báo với cơ quan hải quan | 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng | Khoản 3 Điều 6 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 3 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Khai báo và làm thủ tục không đúng thời hạn quy định khi chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay đổi mục đích sử dụng hàng hóa đã được xác định thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, hoàn thuế, không thu thuế | |||
Không nộp hồ sơ không thu thuế, báo cáo quyết toán, báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế đúng thời hạn quy định | |||
Vi phạm các quy định về thời hạn xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm; máy móc, thiết bị thuê, mượn khi hợp đồng gia công kết thúc hoặc hết hiệu lực | |||
Không thông báo cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu đúng thời hạn quy định | |||
Không thông báo đúng thời hạn quy định khi thuê tổ chức, cá nhân khác gia công lại | |||
Không tái xuất, tái nhập hàng hóa đúng thời hạn quy định hoặc thời gian đã đăng ký với cơ quan hải quan, trừ vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 6 Nghị định 127/2013 | |||
Vi phạm quy định khác về thời hạn khai thuế theo quy định của pháp luật | |||
Không tái xuất hàng hóa tạm nhập thuộc diện miễn thuế, hàng kinh doanh tạm nhập - tái xuất đúng thời hạn quy định | 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng | Khoản 4 Điều 6 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 3 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Không tái xuất, tái nhập phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh đúng thời hạn quy định, trừ phương tiện vận tải là ô tô chở người dưới 24 chỗ ngồi quy định tại Khoản 5 Điều này và trường hợp phương tiện vận tải của cá nhân, tổ chức qua lại khu vực cửa khẩu để giao nhận hàng hóa | |||
Lưu giữ hàng hóa quá cảnh trên lãnh thổ Việt Nam quá thời hạn quy định | |||
Không tái xuất phương tiện vận tải nhập cảnh là ô tô chở người dưới 24 chỗ ngồi đúng thời hạn quy định, trừ trường hợp xử phạt theo Điểm d Khoản 1 và Điểm b Khoản 4 Điều 6 | Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp quá thời hạn tái xuất dưới 30 ngày; từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp quá thời hạn tái xuất từ 30 ngày trở lên. | Khoản 5 Điều 6 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 3 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Vi phạm quy định về khai hải quan | Không khai hoặc khai sai so với thực tế về tên hàng, chủng loại, số lượng, khối lượng, xuất xứ hàng hóa là hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng | Khoản 1 Điều 7 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 4 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP |
Không khai hoặc khai sai so với thực tế về tên hàng, chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, trị giá, xuất xứ hàng hóa thuộc một trong các trường hợp: Hàng hóa từ nước ngoài vào khu phi thuế quan hoặc từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa từ nước ngoài vào cảng trung chuyển hoặc từ cảng trung chuyển ra nước ngoài; Hàng hóa sử dụng, tiêu hủy trong khu phi thuế quan. | 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng | Khoản 2 Điều 7 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 4 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Không khai hoặc khai sai so với thực tế về tên hàng, chủng loại, xuất xứ, số lượng, khối lượng, chất lượng, trị giá đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật. | 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng | Khoản 3 Điều 7 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 4 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Khai báo hàng hóa nhập khẩu theo loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu nhưng không có cơ sở sản xuất hàng gia công, cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu | 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng | Khoản 4 Điều 7 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 4 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Khai khống về tên hàng, số lượng, trọng lượng, trị giá hàng hóa xuất khẩu; trừ hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công, sản phẩm sản xuất xuất khẩu, sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất, hàng kinh doanh tạm nhập - tái xuất | 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | Khoản 5 Điều 7 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 4 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Vi phạm quy định về khai thuế | Người nộp thuế có hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu và người nộp thuế tự phát hiện và khai bổ sung hồ sơ khai thuế quá 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày thông quan hàng hóa nhưng trước khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra | Ngoài việc nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp theo quy định còn bị phạt 10% số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu thuế cao hơn so với quy định của pháp luật về thuế | Khoản 1 Điều 8 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 5 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP |
Không khai hoặc khai sai về tên hàng, chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, trị giá, mã số hàng hóa, thuế suất, mức thuế, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhưng người nộp thuế đã tự phát hiện và khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau thời điểm cơ quan hải quan kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan và trước thời điểm thông quan hàng hóa | |||
Không khai hoặc khai sai về tên hàng, chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, trị giá, mã số hàng hóa, thuế suất, mức thuế, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà cơ quan hải quan phát hiện trong quá trình làm thủ tục hải quan hoặc trường hợp cơ quan hải quan phát hiện khi thanh tra, kiểm tra sau thông quan nhưng cá nhân, tổ chức vi phạm đã tự nguyện nộp đủ số tiền thuế phải nộp theo quy định trước thời điểm lập biên bản vi phạm | Ngoài việc nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp theo quy định còn bị phạt 20% số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế được miễn, giảm, không thu thuế, được hoàn cao hơn so với quy định của pháp luật về thuế | Khoản 2 Điều 8 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 5 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Khai sai về đối tượng không chịu thuế; đối tượng miễn thuế | |||
Sử dụng hàng hóa trong hạn ngạch thuế quan không đúng quy định | |||
Lập và khai không đúng các nội dung trong hồ sơ miễn thuế, hồ sơ xét miễn, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, hồ sơ xử lý tiền thuế, tiền phạt nộp thừa | |||
Vi phạm quy định về quản lý nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất dẫn đến hàng hóa thực tế tồn kho thiếu so với chứng từ kế toán, sổ kế toán, hồ sơ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không thuộc trường hợp quy định tại các Điểm d, đ, e và Điểm g Khoản 1 Điều 13 Nghị định này | |||
Vi phạm quy định quản lý hàng hóa trong kho bảo thuế dẫn đến hàng hóa thực tế tồn kho thiếu so với chứng từ, sổ sách kế toán mà không thuộc trường hợp quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 13 Nghị định này | |||
Các hành vi không khai hoặc khai sai khác làm thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu | |||
Vi phạm quy định về kiểm tra hải quan, thanh tra | Tẩy xóa, sửa chữa chứng từ thuộc hồ sơ hải quan đã được đăng ký mà không ảnh hưởng đến số tiền thuế phải nộp hoặc không vi phạm chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu | 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng | Khoản 1 Điều 10 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 7 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP |
Không bố trí người, phương tiện thực hiện các công việc liên quan để kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải khi cơ quan hải quan yêu cầu mà không có lý do xác đáng | 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng | Khoản 2 Điều 10 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 7 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Vi phạm các quy định về lập, lưu trữ hồ sơ, chứng từ, sổ sách | |||
Không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế của cơ quan hải quan | |||
Không xuất trình hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan, hàng hóa còn đang lưu giữ là đối tượng kiểm tra sau thông quan để cơ quan hải quan kiểm tra theo quy định của pháp luật hải quan | 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng | Khoản 3 Điều 10 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 7 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, đúng thời hạn hồ sơ, chứng từ, tài liệu, dữ liệu điện tử liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh khi cơ quan hải quan yêu cầu theo quy định của pháp luật | |||
Đánh tráo hàng hóa đã kiểm tra hải quan với hàng hóa chưa kiểm tra hải quan | 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng | Khoản 4 Điều 10 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 7 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Sử dụng niêm phong hải quan giả mạo; sử dụng chứng từ, tài liệu giả mạo, không hợp pháp, không đúng với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để khai, nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan mà không phải là tội phạm | 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng | Khoản 5 Điều 10 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 7 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Sử dụng bất hợp pháp tài khoản đăng nhập, chữ ký số được cấp cho tổ chức, cá nhân khác để thực hiện thủ tục hải quan | |||
Truy cập trái phép, làm sai lệch, phá hủy hệ thống thông tin hải quan mà không phải là tội phạm | |||
Vi phạm quy định về giám sát hải quan | Thực hiện việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải trong quá trình vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan mà không thông báo hoặc không được sự đồng ý của cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật | 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng | Khoản 1 Điều 11 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 8 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP |
Vận chuyển hàng hóa quá cảnh, chuyển cảng, chuyển khẩu, chuyển cửa khẩu, hàng kinh doanh tạm nhập - tái xuất không đúng tuyến đường, lộ trình, địa điểm, cửa khẩu, thời gian quy định hoặc đăng ký trong hồ sơ hải quan mà không có lý do xác đáng | 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng | Khoản 2 Điều 11 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 8 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Tự ý phá niêm phong hải quan | |||
Tự ý thay đổi bao bì, nhãn hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan | |||
Không bảo quản nguyên trạng hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan hoặc hàng hóa được giao bảo quản theo quy định của pháp luật chờ hoàn thành việc thông quan | |||
Lưu giữ hàng hóa không đúng địa điểm quy định hoặc địa điểm đã đăng ký với cơ quan hải quan | |||
Đưa nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị đến cơ sở khác gia công lại mà không thông báo cho cơ quan hải quan | |||
Tiêu thụ hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan | 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng | Khoản 3 Điều 11 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 8 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Tiêu thụ phương tiện vận tải đăng ký lưu hành tại nước ngoài tạm nhập cảnh vào Việt Nam | |||
Tiêu thụ hàng hóa được đưa về bảo quản chờ hoàn thành việc thông quan theo quy định | 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | Khoản 4 Điều 11 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 8 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Tiêu thụ hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan, hàng hóa được đưa về bảo quản chờ hoàn thành việc thông quan theo quy định mà hàng hóa thuộc một trong các trường hợp: - Hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hoặc hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật hoặc thuộc trường hợp phải có giấy phép mà không có giấy phép khi xuất khẩu, nhập khẩu; - Hàng hóa là hàng kinh doanh tạm nhập - tái xuất thuộc danh mục phải có giấy phép mà không có giấy phép; hàng hóa thuộc danh mục cấm kinh doanh tạm nhập - tái xuất, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập - tái xuất. | 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng | Khoản 5 Điều 11 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 8 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Vi phạm quy định về kiểm soát hải quan | Không chấp hành lệnh dừng, khám xét phương tiện vận tải theo quy định | 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng | Khoản 1 Điều 12 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 9 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP |
Không cung cấp sơ đồ hầm hàng, chỉ dẫn, mở nơi nghi vấn cất giữ hàng hóa trên phương tiện vận tải để thực hiện quyết định khám hành chính | |||
Chứa chấp, mua bán, vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không có chứng từ hợp pháp trong địa bàn hoạt động hải quan mà không thuộc trường hợp quy định tại các Điều 7, 8, 9, 13 và Điều 14 Nghị định 127 và tang vật vi phạm có trị giá dưới 50.000.000 đồng | 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng | Khoản 2 Điều 12 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 9 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới mà không phải là tội phạm và tang vật vi phạm có trị giá dưới 50.000.000 đồng | |||
Đưa phương tiện vận tải nước ngoài qua lại biên giới đất liền không đúng tuyến đường, cửa khẩu quy định | 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng | Khoản 3 Điều 12 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 9 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Chứa chấp, mua bán, vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không có chứng từ hợp pháp trong địa bàn hoạt động hải quan mà không thuộc trường hợp quy định tại các Điều 7, 8, 9, 13 và Điều 14 Nghị định 46; vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới mà không phải là tội phạm và tang vật vi phạm có trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng mà không phải là tội phạm | 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng | Khoản 4 Điều 12 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 9 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Chứa chấp, mua bán, vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không có chứng từ hợp pháp trong địa bàn hoạt động hải quan mà không thuộc trường hợp quy định tại các Điều 7, 8, 9, 13 và Điều 14 Nghị định 46; vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới mà không phải là tội phạm và tang vật vi phạm có trị giá từ 100.000.000 đồng trở lên mà không phải là tội phạm | 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng | Khoản 5 Điều 12 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 9 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Bốc dỡ hàng hóa không đúng cảng đích ghi trong bản lược khai hàng hóa, vận tải đơn mà không có lý do xác đáng | |||
Xếp dỡ, chuyển tải, sang mạn, sang toa, cắt toa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trên phương tiện vận tải đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan mà không được sự đồng ý của cơ quan hải quan | |||
Tẩu tán, tiêu hủy hoặc vứt bỏ hàng hóa để trốn tránh sự kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan | |||
Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế | Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp, không đúng với thực tế giao dịch để kê khai thuế; tự ý tẩy xóa, sửa chữa chứng từ dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, được hoàn | Ngoài việc phải nộp đủ số tiền thuế theo quy định, còn bị phạt tiền như sau: - Phạt 01 lần số tiền thuế trốn, gian lận trong trường hợp không có tình tiết tăng nặng. - Trường hợp có tình tiết tăng nặng thì đối với tổ chức mỗi tình tiết tăng nặng mức phạt tăng lên 0,2 lần nhưng không vượt quá 03 lần số tiền thuế trốn, gian lận; đối với cá nhân mỗi tình tiết tăng nặng mức phạt tăng lên 0,1 lần nhưng không quá 1,5 lần số tiền thuế trốn, gian lận. | Điều 13 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 10 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP |
Khai sai mã số hàng hóa, thuế suất, mức thuế đối với những mặt hàng đã được cơ quan hải quan hướng dẫn mã số hàng hóa, thuế suất, mức thuế | |||
Không khai hoặc khai sai về tên hàng, chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, trị giá, mã số hàng hóa, thuế suất, mức thuế, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà cơ quan hải quan phát hiện khi thanh tra, kiểm tra sau thông quan nhưng cá nhân, tổ chức vi phạm không tự nguyện nộp đủ số tiền thuế phải nộp theo quy định trước thời điểm lập biên bản vi phạm | |||
Làm thủ tục xuất khẩu nhưng không xuất khẩu sản phẩm gia công; sản phẩm sản xuất xuất khẩu; sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất | |||
Khai nhiều hơn so với thực tế hàng hóa xuất khẩu về chủng loại, số lượng, khối lượng sản phẩm gia công; sản phẩm sản xuất xuất khẩu; sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất, hàng tái xuất có số thuế gian lận từ 100.000.000 đồng trở lên mà không phải là tội phạm | |||
Xuất khẩu sản phẩm theo loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu hoặc xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất mà sản phẩm xuất khẩu không được sản xuất từ nguyên liệu đã nhập khẩu; nhập khẩu sản phẩm theo loại hình gia công từ nước ngoài mà sản phẩm nhập khẩu không được sản xuất từ nguyên liệu đã xuất khẩu | |||
Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan hải quan theo quy định | |||
Không khai hoặc khai sai tên hàng, mã số hàng hóa, chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, trị giá, thuế suất, mức thuế, xuất xứ hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào nội địa | |||
Không ghi chép trong sổ sách kế toán các khoản thu, chi liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp | |||
Bán hàng miễn thuế không đúng đối tượng quy định | |||
Các hành vi cố ý không khai hoặc khai sai khác về tên hàng, chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, trị giá, thuế suất, mức thuế, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để trốn thuế, gian lận thuế | |||
Vi phạm các quy định chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh | Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của người xuất cảnh, nhập cảnh, cư dân biên giới vi phạm chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu | Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá dưới 30.000.000 đồng; 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu có trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng; 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu có trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng; 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu có trị giá từ 100.000.000 đồng trở lên mà không phải là tội phạm. | Khoản 1 Điều 14 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 11 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP |
Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của người xuất cảnh, nhập cảnh, cư dân biên giới vi phạm chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà quá 30 ngày, kể từ ngày hàng về đến cửa khẩu mà người nhập cảnh mới nộp hồ sơ hải quan | Mức xử phạt gấp hai lần mức tiền phạt quy định ở trên | Khoản 2 Điều 14 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 11 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Xuất khẩu, nhập khẩu hàng viện trợ nhân đạo, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu, tài sản di chuyển vi phạm chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu | Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá dưới 30.000.000 đồng; 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu có trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng; 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu có trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng; 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu có trị giá từ 100.000.000 đồng trở lên mà không phải là tội phạm. | Khoản 3 Điều 14 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 11 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Quá cảnh, chuyển khẩu hàng hóa; xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải không đúng nội dung giấy phép của cơ quan có thẩm quyền | 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng | Khoản 4 Điều 14 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 11 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không đúng nội dung giấy phép | |||
Tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập hàng hóa thuộc danh mục phải có giấy phép mà không có giấy phép, trừ vi phạm quy định tại Khoản 10 Điều 14 Nghị định 127 | |||
Quá cảnh, chuyển khẩu hàng hóa thuộc danh mục phải có giấy phép mà không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền | 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng | Khoản 5 Điều 14 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 11 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Sử dụng không đúng mục đích hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện, máy móc, thiết bị để gia công thuộc danh mục phải có giấy phép mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật | 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng | Khoản 6 Điều 14 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 11 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục phải có giấy phép mà không có giấy phép; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không có nhãn hàng hóa theo quy định pháp luật | Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá dưới 30.000.000 đồng; 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu có trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng; 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu có trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng; 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu có trị giá từ 100.000.000 đồng trở lên mà không phải là tội phạm. | Khoản 7 Điều 14 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 11 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục phải có giấy phép mà không có giấy phép; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không có nhãn hàng hóa theo quy định pháp luật mà quá 30 ngày, kể từ ngày hàng về đến cửa khẩu người khai hải quan mới nộp hồ sơ hải quan | Mức xử phạt gấp hai lần mức tiền phạt quy định trên | Khoản 8 Điều 14 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 11 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Tạm nhập - tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất thuộc diện phải có giấy phép mà không có giấy phép | 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng | Điểm a Khoản 9 Điều 14 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 11 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Tạm nhập - tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất thuộc danh mục cấm kinh doanh tạm nhập - tái xuất hoặc tạm ngừng kinh doanh tạm nhập - tái xuất | 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng | Điểm b Khoản 9 Điều 14 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 11 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Xuất khẩu, nhập khẩu, đưa vào Việt Nam hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa thuộc diện tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu | Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá dưới 30.000.000 đồng; 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng; 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu có trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng; 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng nếu có trị giá từ 100.000.000 đồng trở lên mà không phải là tội phạm. | Khoản 10 Điều 14 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 11 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Vi phạm quy định về quản lý kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ | Đưa hàng hóa, máy móc, thiết bị từ nội địa vào kho ngoại quan để phục vụ cho các hoạt động đóng gói, phân loại, bảo dưỡng mà không thông báo với cơ quan hải quan | 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng | Khoản 1 Điều 15 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 12 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP |
Thực hiện các dịch vụ gia cố, chia gói, đóng gói bao bì; đóng ghép hàng hóa, phân loại phẩm cấp hàng hóa, bảo dưỡng hàng hóa và lấy mẫu hàng hóa trong kho ngoại quan mà không thông báo để cơ quan hải quan theo dõi, giám sát | |||
Chuyển quyền sở hữu hàng hóa gửi kho ngoại quan mà không thông báo để cơ quan hải quan quản lý, theo dõi | |||
Di chuyển hàng hóa từ kho ngoại quan này sang kho ngoại quan khác khi chưa có văn bản đồng ý của Cục trưởng Cục Hải quan nơi quản lý kho ngoại quan | 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng | Khoản 2 Điều 15 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 12 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Mở rộng, thu hẹp, di chuyển địa điểm kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ không được phép của cơ quan hải quan | |||
Lưu giữ hàng hóa không phù hợp với hợp đồng thuê kho ngoại quan, không phù hợp với điều kiện bảo quản, lưu giữ của kho | |||
Thực hiện các dịch vụ không được phép trong kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ | |||
Không thực hiện chế độ báo cáo đối với kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ đúng thời hạn quy định | |||
Không khai hoặc khai sai so với thực tế về tên hàng, chủng loại, số lượng, khối lượng, xuất xứ hàng hóa đưa vào kho ngoại quan, kho bảo thuế; hàng hóa từ kho ngoại quan, kho bảo thuế đưa ra nước ngoài | 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng | Khoản 3 Điều 15 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 12 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Đưa vào kho ngoại quan hàng hóa thuộc diện không được lưu giữ trong kho ngoại quan theo quy định của pháp luật | 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng | Khoản 4 Điều 15 Nghị định 127/2013/NĐ-CP, Khoản 12 Điều 1 Nghị định 45/2016/NĐ-CP | |
Tẩu tán hàng hóa lưu giữ trong kho ngoại quan | |||
Tiêu hủy hàng hóa lưu giữ trong kho ngoại quan, kho bảo thuế không đúng quy định pháp luật |
Tham khảo thêm
Đối tượng chính sách người có công với cách mạng
Công văn 5569/BGDĐT-NGCBQLGD 2018 về đánh giá chuẩn giáo viên mầm non
Quyết định 362/QĐ-TTg 2019
Bảng lương cơ sở năm 2023
Thông tư 25/2019/TT-BQP
Quyết định 758/QĐ-BGDĐT 2019
Quyết định 820/QĐ-BGDĐT 2019
Bảng lương theo vị trí việc làm của cán bộ, công chức năm 2024
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Tải file định dạng .doc
171,5 KB 04/04/2019 1:53:08 CH
Gợi ý cho bạn
-
Điều kiện hưởng BHYT 05 năm liên tục có sự thay đổi từ năm 2023
-
Tại sao nói bầu cử vừa là quyền vừa là nghĩa vụ của công dân?
-
Hạnh kiểm loại yếu, chưa đạt có được lên lớp 2024?
-
Chế độ đối với người nghỉ hưu trước tuổi do tinh giản biên chế năm 2024
-
Dừng xe, đỗ xe sai quy định sẽ bị phạt bao nhiêu năm 2024?
-
6 trường hợp bị thu hồi sổ đỏ năm 2024 theo Luật đất đai mới nhất
-
Bảng giá đất tỉnh Cao Bằng năm 2024 (mới nhất)
-
Bảng giá đất Đồng Nai 2024 (mới nhất)
-
Xét lý lịch 3 đời vào quân đội 2024
-
Điều kiện xét thăng hạng giáo viên THPT 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công