Công văn 171/TANDTC-KHTC về lập dự toán ngân sách nhà nước năm 2018
Công văn 171/TANDTC-KHTC - Lập dự toán ngân sách nhà nước năm 2018
Tòa án nhân dân tối cao ban hành Công văn 171/TANDTC-KHTC về việc lập dự toán Ngân sách nhà nước năm 2018 của ngành Tòa án. Công văn nêu rõ việc mua trang phục cho hội thẩm nhân dân phải căn cứ vào số hội thẩm nhiệm kỳ 2016-2021 có mặt để lập dự toán với định mức 6.848 nghìn đồng/01 người theo niên hạn một nhiệm kỳ 5 năm.
Công văn 1147/TCT-KK hệ thống mục lục ngân sách nhà nước sửa đổi theo Thông tư 300/2016/TT-BTC
Thông tư 300/2016/TT-BTC Quy định sửa đổi, bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước
Quyết định 33/2008/QĐ-BTC về việc ban hành hệ thống mục lục ngân sách nhà nước
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 171/TANDTC-KHTC V/v lập dự toán NSNN năm 2018 | Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2017 |
Kính gửi: | - Chánh Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao; Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh; Giám đốc Học viện Tòa án; Tổng biên tập Báo Công lý; Tổng biên tập Tạp chí Tòa án nhân dân; |
- Chánh án Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13.
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước.
Căn cứ Thông tư 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước.
Căn cứ Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP; Thông tư số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005.
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ Nghị quyết số 221/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 09/01/2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Thông tư liên tịch số 01/2003/TTLT-TANDTC-BTC ngày 08/10/2003 của Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức Tòa án nhân dân các cấp và Hội thẩm Tòa án nhân dân địa phương.
Căn cứ Nghị quyết số 1214/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/6/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trang phục của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân; giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm.
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng và Công văn số 206/TANDTC-KHTC ngày 09/5/2014 của Tòa án nhân dân tối cao về công tác bảo trì, sửa chữa trụ sở làm việc của Tòa án nhân dân các cấp.
Căn cứ tình hình thực hiện dự toán năm 2017 và nhiệm vụ chuyên môn năm 2018 của các đơn vị.
Để Tòa án nhân dân tối cao có cơ sở lập dự toán kinh phí năm 2018 của hệ thống Tòa án nhân dân gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình Chính phủ, Quốc hội phê duyệt; Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn các đơn vị xây dựng kế hoạch sử dụng kinh phí năm 2018 theo những nội dung chủ yếu sau:
I. Về chi thường xuyên
Cơ sở tính: Số biên chế được giao, số biên chế có mặt (tính tại thời điểm 01/6/2017) của cán bộ, công chức; tiền lương, các loại phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương; mức lương cơ sở đế lập kế hoạch là: 1.300.000 đồng.
II. Về kinh phí đặc thù
1. Chi phục vụ nghiệp vụ xét xử:
Cơ sở tính là số lượng vụ án thụ lý, giải quyết, xét xử, xét xử lưu động, số lượng án để làm kế hoạch được tính từ 01/10/2015 đến 30/9/2016 (Lưu ý đối chiếu với số liệu đã báo cáo tổng kết năm 2016).
2. Chi tập huấn Hội thẩm nhân dân:
Cơ sở tính là số Hội thẩm nhân dân được duyệt nhiệm kỳ 2016-2021 (có mặt đến 01/6/2017).
3. Kinh phí may sắm trang phục
3.1. Đối với cán bộ, công chức
Cán bộ, công chức đang công tác tại Tòa án nhân dân các cấp, trong chỉ tiêu biên chế hưởng lương từ ngân sách Nhà nước được cấp các loại trang phục sử dụng cho năm 2018 theo niên hạn như sau:
3.1.1. Cán bộ, công chức được tuyển dụng từ 31/12/2003 trở về trước; từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng.
Số TT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Áo khoác chống rét | Chiếc | 1.820 | 1 | 1.820 |
2 | Quần áo comple | Bộ | 2.548 | 1 | 2.548 |
3 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
4 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
5 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 1 | 52 |
6 | Dép quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
7 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
Tổng cộng cho 1 cán bộ, công chức | 5.755 |
3.1.2. Cán bộ, công chức được tuyển dụng từ 01/01/2004 đến 31/12/2004; từ 01/01/2010 đến 31/12/2010; từ 01/01/2012 đến 31/12/2012; từ 01/01/2014 đến 31/12/2014 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng.
Số TT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
2 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
3 | Giầy da | Đôi | 520 | 1 | 520 |
4 | Dép quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
5 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
6 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
7 | Áo mưa | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
Tổng cộng cho 1 cán bộ, công chức | 2.271 |
3.1.3. Cán bộ, công chức được tuyển dụng từ 01/01/2005 đến 31/12/2005; từ 01/01/2007 đến 31/12/2007; từ 01/01/2009 đến 31/12/2009 từ 01/01/2015 đến 31/12/2015 từ 01/01/2017 từ 31/12/2017 được cấp:
Số TT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
2 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
3 | Dép quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
4 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
Tổng cộng cho 1 cán bộ, công chức | 1.335 |
3.1.4. Cán bộ, công chức được tuyển dụng từ 01/01/2006 đến 31/12/2006; từ 01/01/2016 đến 31/12/2016 được cấp:
Số TT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Quần áo comple | Bộ | 2.548 | 1 | 2.548 |
2 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
3 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
4 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 1 | 52 |
5 | Giầy da | Đôi | 520 | 1 | 520 |
6 | Dép quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
7 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
8 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
9 | Áo mưa | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
Tổng cộng cho 1 cán bộ, công chức | 4.871 |
Tham khảo thêm
Thông tư 40/2016/TT-BTC Quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
Thông tư 19/2017/TT-BTC quy định lập dự toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính
Thông tư 326/2016/TT-BTC quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017
Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước
- Chia sẻ:Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Tải định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 30/2023/TT-BTC hướng dẫn tổ chức giao dịch trái phiếu doanh nghiệp chào bán riêng lẻ
-
Thông tư 12/2023/TT-BTC sửa đổi Thông tư 107/2020/TT-BTC
-
Tải Thông tư 01/2024/TT-NHNN quản lý seri tiền mới in của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Doc, Pdf
-
Thông tư 13/2023/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 49/2022/NĐ-CP
-
Thông tư 43/2023/TT-BTC sửa đổi Thông tư về nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu
-
Nghị định 20/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về quản lý, sử dụng vốn ODA
-
Nghị định 08/2023/NĐ-CP về trái phiếu doanh nghiệp
-
Nghị quyết 69/2022/QH15 dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023
-
Tải Thông tư 50/2023/TT-BTC file doc, pdf
-
Nghị định 94/2022/NĐ-CP quy định nội dung và quy trình biên soạn chỉ tiêu thống kê
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
Thông tư 114/2020/TT-BTC sửa Thông tư 12/2018/TT-BTC về giám sát tài chính của TCTD
Quyết định 384/QĐ-BTC 2019
Thông tư 30/2012/TT-NHNN
Quyết định 19/2017/QĐ-TTg cơ chế tài chính thí điểm các dự án sử dụng vốn ODA ngành y tế
Thông tư 28/2020/TT-BTC bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực chứng khoán
Nghị quyết 101/2015/QH13 về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2016
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác