Thông tư 74/2016/TT-BTC quản lý, sử dụng số tiền thu được từ phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh
Thông tư 74/2016/TT-BTC quản lý, sử dụng số tiền thu được từ phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh
Thông tư 74/2016/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng số tiền thu được từ phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính giai đoạn 2016-2020 được ban hành ngày 20/05/2016 và có hiệu lực từ 15/07/2016.
- Quyết định 05/2016/QĐ-TTg Quản lý sử dụng phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh
- Thông tư 184/2015/TT-BTC Thủ tục kê khai, bảo lãnh tiền thuế với hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh
- Thông tư 10/2016/TT-BTC hướng dẫn thế chấp tài sản để bảo đảm cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ PHÍ CHO VAY LẠI VÀ PHẦN TRÍCH PHÍ BẢO LÃNH TẠI BỘ TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính;
Căn cứ Quyết định số 05/2016/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý sử dụng phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính giai đoạn 2016-2020.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
2. Phí cho vay lại là khoản phí người vay lại phải trả theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ.
3. Phí bảo lãnh là phần Bộ Tài chính được trích theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16/02/2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại.
2. Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh được để lại.
3. Các đơn vị tham gia trực tiếp vào hoạt động quy định tại điểm d, khoản 1 Điều 4 Quyết định số 05/2016/QĐ-TTg ngày 05/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý sử dụng phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi là Quyết định số 05/2016/QĐ-TTg ngày 05/02/2016) và các đơn vị có thành tích đóng góp trực tiếp cho hoạt động quản lý nợ công quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định số 05/2016/QĐ-TTg ngày 05/02/2016.
Điều 3. Phân bổ kinh phí thu được từ phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh
Số tiền thu được từ phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh được phân bổ như sau:
1. Trích 40% số tiền thu được từ phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Thông tư này để đưa vào Quỹ Tích lũy trả nợ.
2. Số tiền 60% còn lại được sử dụng để bổ sung kinh phí hoạt động của Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại (ngoài phần ngân sách nhà nước cấp đảm bảo hoạt động thường xuyên theo quy định hiện hành) cho các nội dung chi quy định tại Điều 4 Quyết định số 05/2016/QĐ-TTg ngày 05/02/2016.
3. Việc xác định kinh phí để giao thực hiện tự chủ đối với nguồn kinh phí quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước (sau đây gọi là Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014).
Điều 4. Nội dung chi từ phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh được để lại
1. Chi tăng cường hiệu quả công tác quản lý nợ công, bao gồm:
a) Xây dựng, duy trì, nâng cấp cơ sở dữ liệu nợ công và các phần mềm phục vụ quản lý nợ công và quản lý viện trợ không hoàn lại;
b) Tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về quản lý nợ công và viện trợ không hoàn lại; xây dựng, duy trì hoạt động của Trang thông tin điện tử về quản lý nợ công; xuất bản Bản tin nợ công (bao gồm cả xây dựng, duy trì việc phát hành Bản tin nợ công) và các ấn phẩm có liên quan đến công tác quản lý nợ công;
c) Trang bị cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ công tác quản lý nợ công và quản lý viện trợ không hoàn lại tại Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại và Bộ Tài chính;
d) Các hoạt động nghiệp vụ quản lý nợ công, bao gồm:
- Chi cho hoạt động hỗ trợ thực hiện nghiệp vụ quản lý nợ công và viện trợ không hoàn lại, bao gồm: Thuê chuyên gia tư vấn pháp luật; thuê tổ chức trong và ngoài nước thực hiện tư vấn và cung cấp dịch vụ phục vụ nghiệp vụ quản lý nợ công; chi xây dựng và thực hiện các nghiệp vụ quản lý nợ công.
- Chi cho hoạt động tư vấn và hỗ trợ pháp lý đối với công tác quản lý nợ công, bao gồm: Thuê chuyên gia, tổ chức trong và ngoài nước thực hiện tư vấn pháp luật về nội dung của hợp đồng vay, thỏa thuận phát hành trái phiếu, thư bảo lãnh.
- Chi hỗ trợ hoạt động thẩm định và cấp ý kiến pháp lý đối với khoản vay nước ngoài hoặc hợp đồng vay có bảo lãnh của Chính phủ với quy mô lớn, tác động rộng, liên quan đến nhiều cấp, nhiều cơ quan, đơn vị tham gia theo đề nghị của cơ quan chủ trì cấp ý kiến pháp lý được Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định: Chi hội nghị, hội thảo, chi thuê chuyên gia, chi phiên dịch, biên dịch tài liệu nước ngoài.
- Chi hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về quản lý nợ công và viện trợ không hoàn lại.
- Chi kiểm tra, giám sát các chương trình, dự án, các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn vay và viện trợ không hoàn lại theo kế hoạch hoặc kiểm tra đột xuất theo yêu cầu quản lý, giám sát.
- Chi tổ chức hội thảo, hội nghị trong nước và nước ngoài về quản lý nợ công và viện trợ không hoàn lại.
- Chi tổ chức đoàn nghiên cứu, khảo sát, học tập kinh nghiệm ở trong nước và nước ngoài về công tác quản lý nợ công và viện trợ không hoàn lại.
- Chi đào tạo ngắn hạn, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học và các kiến thức, kỹ năng khác có liên quan phục vụ công tác quản lý nợ công và viện trợ không hoàn lại (bao gồm cả đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo ở nước ngoài) của đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác quản lý nợ công và viện trợ không hoàn lại.
Tham khảo thêm
Quyết định số 44/2011/QĐ-TTG ban hành danh mục các chương trình, dự án ưu tiên được xem xét cấp bảo lãnh Chính phủ
Thông tư quy định về bảo lãnh ngân hàng số 07/2015/TT-NHNN
Thông tư hướng dẫn phối hợp với Quỹ bảo lãnh tín dụng trong cho vay số 05/2015/TT-NHNN
Quyết định về các dự án ưu tiên xem xét cấp bảo lãnh Chính phủ số 34/2015/QĐ-TTg
Thông tư 99/2015/TT-BTC hướng dẫn phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
- Chia sẻ:Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Tải Quy định sử dụng số tiền thu được từ phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Tải Thông tư 23/2024/TT-BTC sửa đổi các Thông tư hướng dẫn quản lý dịch vụ kế toán
-
Thông tư 16/2023/TT-BTC về hướng dẫn về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp
-
Thông tư 14/2018/TT-NHNN Biện pháp hỗ trợ tổ chức tín dụng cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn
-
Tải Thông tư 01/2024/TT-NHNN quản lý seri tiền mới in của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Doc, Pdf
-
Nghị định 08/2023/NĐ-CP về trái phiếu doanh nghiệp
-
Thông tư 14/2023/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam
-
Nghị định 11/2020/NĐ-CP thủ tục hành chính lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
-
Thông tư 68/2022/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 58/2016/TT-BTC
-
Tải Thông tư số 10/2023/TT-NHNN file doc, pdf
-
Thông tư 32/2023/TT-BTC hướng dẫn sử dụng kinh phí NSNN lập, thẩm định điều chỉnh quy hoạch
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
Thông tư 04/2016/TT-NHNN quy định việc lưu ký và sử dụng giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thông tư 06/2019/TT-NHNN
Thông tư 25/2018/TT-NHNN
Thông tư 61/2021/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022
Quyết định 323/QĐ-UBDT về Chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
Thông tư hướng dẫn dịch vụ trung gian thanh toán số 39/2014/TT-NHNN
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác