Quyết định 05/2016/QĐ-TTg Quản lý sử dụng phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh
Quyết định 05/2016/QĐ-TTg Quản lý sử dụng phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh
Quyết định 05/2016/QĐ-TTg về quản lý sử dụng phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 05/02/2016 và có hiệu lực từ ngày 25/03/2016. Theo đó, số tiền thu được từ phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh được phân bổ như sau: Trích 40% để đưa vào Quỹ tích lũy trả nợ, số tiền 60% còn lại được sử dụng để bổ sung kinh phí cho đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản lý nợ công tại Bộ Tài chính.
Thông tư 99/2015/TT-BTC hướng dẫn phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
Thông tư 184/2015/TT-BTC Thủ tục kê khai, bảo lãnh tiền thuế với hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh
Thông tư 10/2016/TT-BTC hướng dẫn thế chấp tài sản để bảo đảm cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 05/2016/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ CHO VAY LẠI VÀ PHẦN TRÍCH PHÍ BẢO LÃNH TẠI BỘ TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc quản lý sử dụng phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định việc quản lý sử dụng phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh do Bộ Tài chính thu theo quy định của pháp luật về quản lý nợ công, áp dụng cho giai đoạn từ năm tài chính 2016 đến 2020.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản lý nợ công tại Bộ Tài chính;
b) Các đơn vị tham gia trực tiếp vào hoạt động quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 4 và các đơn vị có thành tích đóng góp trực tiếp cho hoạt động quản lý nợ công quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quyết định này.
Điều 2. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Mục tiêu:
Việc quản lý sử dụng phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh được tập trung cho mục tiêu tổ chức huy động vốn vay với chi phí và mức độ rủi ro phù hợp, đáp ứng yêu cầu cân đối ngân sách nhà nước và đầu tư phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ; phân bổ vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, đảm bảo khả năng trả nợ; duy trì các chỉ số nợ công, nợ chính phủ và nợ nước ngoài của quốc gia ở mức an toàn, đảm bảo an ninh tài chính quốc gia, phù hợp với điều kiện của Việt Nam và thông lệ quốc tế.
2. Yêu cầu:
Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích; không trùng lắp với dự toán chi thường xuyên được ngân sách nhà nước đảm bảo.
Điều 3. Phân bổ kinh phí
Số tiền thu được từ phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh được phân bổ như sau:
1. Trích 40% để đưa vào Quỹ tích lũy trả nợ;
2. Số tiền 60% còn lại được sử dụng để bổ sung kinh phí cho đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản lý nợ công tại Bộ Tài chính (ngoài phần ngân sách nhà nước cấp bảo đảm hoạt động thường xuyên theo quy định hiện hành) cho các mục đích quy định tại Điều 4 Quyết định này.
Điều 4. Sử dụng kinh phí
Hàng năm, ngoài dự toán ngân sách đảm bảo hoạt động thường xuyên theo quy định hiện hành, Bộ Tài chính giao đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản lý nợ công quản lý sử dụng kinh phí được phân bổ tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định này để hỗ trợ cho các nội dung chi sau đây:
1. Tăng cường hiệu quả công tác quản lý nợ công, gồm:
a) Xây dựng, duy trì, nâng cấp cơ sở dữ liệu nợ công và các phần mềm phục vụ quản lý nợ công và quản lý viện trợ không hoàn lại;
b) Tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về quản lý nợ công và viện trợ không hoàn lại; xây dựng, duy trì hoạt động của Trang thông tin điện tử về quản lý nợ công; xuất bản Bản tin nợ công và các ấn phẩm có liên quan đến công tác quản lý nợ công;
c) Trang bị cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ công tác quản lý nợ công và quản lý viện trợ không hoàn lại;
d) Hoạt động nghiệp vụ quản lý nợ công theo hướng dẫn của Bộ Tài chính như thuê chuyên gia tư vấn pháp luật, hỗ trợ thực hiện các nghiệp vụ quản lý nợ công; chi cho hoạt động tư vấn và hỗ trợ pháp lý; kiểm tra, giám sát dự án; hội thảo, hội nghị; đào tạo bồi dưỡng cán bộ; nghiên cứu, khảo sát, học tập kinh nghiệm ở trong nước và nước ngoài; chi nghiên cứu khoa học, thực hiện các chuyên đề, đề án cơ chế chính sách và chuyên môn về quản lý nợ công và viện trợ không hoàn lại;
đ) Bổ sung tiền lương tối đa không quá 1 lần mức lương do nhà nước quy định đối với cán bộ, công chức do nhà nước quy định (lương ngạch, bậc và các loại phụ cấp, trừ chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ). Nội dung chi này sẽ chấm dứt khi thực hiện chế độ tiền lương mới;
Các nội dung chi quy định tại Điểm a, b, c, d, đ Khoản 1 Điều này thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành. Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt, ban hành định mức chi nghiệp vụ quản lý nợ công đặc thù trên cơ sở vận dụng các tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định hiện hành, phù hợp với tình hình và khả năng nguồn kinh phí.
2. Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân ngoài đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản lý nợ công tại Bộ Tài chính có thành tích đóng góp trực tiếp cho hoạt động quản lý nợ công. Tổng mức chi tối đa bằng 01 tháng tiền lương thực tế trong năm của đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản lý nợ công.
3. Sau khi hoàn thành các nhiệm vụ chi theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này, kinh phí tiết kiệm được (nếu có), đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản lý nợ công tại Bộ Tài chính được sử dụng cho các mục đích chi theo quy định tại các Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan quản lý nhà nước, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Số kinh phí còn lại sau khi đã sử dụng cho các nội dung trên đây được chuyển sang năm sau để sử dụng theo quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc quản lý và nội dung sử dụng các khoản kinh phí theo quy định tại Quyết định này.
2. Phần kinh phí chưa sử dụng hết của giai đoạn thực hiện quản lý sử dụng phí theo Quyết định số 46/2012/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ được chuyển thành nguồn thu để sử dụng cho các mục đích chi theo quy định tại Quyết định này.
Tham khảo thêm
Thông tư quy định về bảo lãnh ngân hàng số 07/2015/TT-NHNN
Quyết định về các dự án ưu tiên xem xét cấp bảo lãnh Chính phủ số 34/2015/QĐ-TTg
Thông tư hướng dẫn phối hợp với Quỹ bảo lãnh tín dụng trong cho vay số 05/2015/TT-NHNN
Quyết định số 44/2011/QĐ-TTG ban hành danh mục các chương trình, dự án ưu tiên được xem xét cấp bảo lãnh Chính phủ
- Chia sẻ:Trần Thị Dung
- Ngày:
Tải Quyết định 05/2016/QĐ-TTg Quản lý sử dụng phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Nghị định 94/2022/NĐ-CP quy định nội dung và quy trình biên soạn chỉ tiêu thống kê
-
Luật Quản lý nợ công số 20/2017/QH14
-
Thông tư 40/2024/TT-NHNN về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
-
Nghị định 20/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về quản lý, sử dụng vốn ODA
-
Tải Thông tư 06/2023/TT-NHNN file doc, pdf
-
Thông tư 22/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung Thông tư 05/2018/TT-NHNN
-
Thông tư 46/2024/TT-NHNN quy định áp dụng lãi suất với tiền gửi bằng đô la Mỹ tại tổ chức tín dụng
-
Thông tư 19/2022/TT-NHNN hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Ngân hàng
-
Thông tư 21/2022/TT-NHNN về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lĩnh vực Ngân hàng
-
Tải Thông tư 09/2023/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Luật Phòng, chống rửa tiền file doc, pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
Thông báo 4192/TB-KBNN tỷ giá hạch toán ngoại tệ tháng 10 năm 2016
Thông tư 42/2015/TT-NHNN Quy định về nghiệp vụ thị trường mở
Thông tư 42/2019/TT-BTC
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí
Thông tư 66/2024/TT-BTC quy định chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán
Thông tư 56/2022/TT-BTC hướng dẫn về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác