Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ
Quy định về lương và phụ cấp đối với dân quân tự vệ
Chế độ phụ cấp đối với dân quân tự vệ được như thế nào? Quy định tiền lương đối với dân quân tự vệ? Điều kiện hưởng chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ? HoaTieu.vn sẽ giải đáp cho các bạn thông qua bài viết sau đây.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Dân quân tự vệ năm 2009
- Nghị định 03/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ
1. Điều kiện được hưởng chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ
Dân quân tự vệ được hưởng chế độ, chính sách trong trường hợp sau đây:
- Khi được huy động làm nhiệm vụ quy định tại Điều 8 của Luật Dân quân tự vệ:
* Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu để bảo vệ địa phương, cơ sở; phối hợp với các đơn vị bộ đội biên phòng, hải quân, cảnh sát biển và lực lượng khác bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia và chủ quyền, quyền chủ quyền trên các vùng biển Việt Nam.
* Phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ; giữ gìn an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước.
* Thực hiện nhiệm vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm, cứu nạn, bảo vệ và phòng, chống cháy rừng, bảo vệ môi trường và nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác.
* Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh; tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện, xây dựng và phát triển kinh tế – xã hội tại địa phương, cơ sở.
* Học tập chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự và diễn tập.
* Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 44 của Luật Dân quân tự vệ:
* Trong trường hợp chưa đến mức ban bố tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng khẩn cấp nhưng cần thiết sử dụng dân quân tự vệ.
* Trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng khẩn cấp.
2. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ
Chế độ, chính sách đối với dân quân, trừ dân quân biển và dân quân thường trực, được quy định như sau:
- Được trợ cấp ngày công lao động theo mức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng dân dân cùng cấp quyết định nhưng không thấp hơn hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung; nếu làm nhiệm vụ từ 22 giờ đến 06 giờ hoặc ở nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại thì được hưởng chế độ theo quy định của Bộ luật lao động;
- Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hằng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về; được hỗ trợ tiền ăn theo mức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng dân dân cùng cấp quyết định.
Tự vệ, trừ tự vệ biển, được trả nguyên lương, các khoản phúc lợi, phụ cấp đi đường và tiền tàu, xe theo chế độ hiện hành.
Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm. Mức trợ cấp tăng thêm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng dân dân cùng cấp quyết định nhưng không thấp hơn hệ số 0,04 mức lương tối thiểu chung.
3. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ biển
Dân quân tự vệ biển khi huấn luyện, làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự, tìm kiếm, cứu nạn trên biển được hưởng các chế độ, chính sách sau đây:
- Dân quân được trợ cấp ngày công lao động, mức trợ cấp không thấp hơn hệ số 0,12 mức lương tối thiểu chung; được hỗ trợ tiền ăn như chiến sĩ hải quân trên tàu cấp một neo đậu tại căn cứ;
- Tự vệ được trả nguyên lương, các khoản phúc lợi, phụ cấp đi đường và tiền tàu, xe theo chế độ hiện hành.
Dân quân tự vệ trong thời gian làm nhiệm vụ tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền biển, đảo của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo quyết định điều động của cấp có thẩm quyền được hưởng các chế độ, chính sách:
Đối với tự vệ được trả nguyên lương, các khoản phụ cấp hiện hưởng, phúc lợi theo chế độ hiện hành và được hưởng thêm 50% lương ngạch bậc tính theo ngày thực tế huy động; được hưởng tiêu chuẩn tiền ăn mỗi người mỗi ngày bằng 0,1 mức lương cơ sở; nếu mức thực tế thấp hơn quy định trên thì được áp dụng quy định dưới đây.
Đối với dân quân được trợ cấp ngày công lao động, mức trợ cấp bằng hệ số 0,25 mức lương cơ sở; được hưởng tiêu chuẩn tiền ăn mỗi người mỗi ngày bằng 0,1 mức lương cơ sở. Đối với thuyền trưởng, máy trưởng được trợ cấp thêm một khoản phụ cấp trách nhiệm mỗi người mỗi ngày bằng 0,08 mức lương cơ sở.
4. Chế độ, chính sách đối với dân quân thường trực
Dân quân thường trực được trợ cấp ngày công lao động không thấp hơn hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung, được bố trí nơi ăn, nghỉ.
Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân thường trực thì được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ và được hỗ trợ như sau:
- 01 tháng lương tối thiểu chung đối với trường hợp có từ đủ 12 tháng đến dưới 18 tháng;
- 02 tháng lương tối thiểu chung đối với trường hợp có từ đủ 18 tháng đến dưới 24 tháng;
- 03 tháng lương tối thiểu chung đối với trường hợp có từ đủ 24 tháng trở lên.
Tham khảo thêm
Công an vào nhà để khám xét cần xuất trình giấy tờ gì? Điều kiện khi công an vào nhà để khám xét
Công dân nữ tham gia Công An nghĩa vụ cần điều kiện gì năm 2024? Điều kiện tham gia công an nghĩa vụ
Tổng hợp thẩm quyền xử phạt giao thông của các lực lượng công an Quyền hạn xử phạt giao thông của các lực lượng công an
Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân chiến sĩ công an Trợ cấp đối với thân nhân chiến sĩ công an
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Toàn văn Nghị định 56/2023/NĐ-CP file doc, pdf
-
Thông tư 02/2023/TT-BCA quy định huấn luyện nghiệp vụ chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
-
Nghị định 37/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định xử phạt VPHC trong lĩnh vực quốc phòng; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia
-
Luật công an nhân dân 2023 số 37/2018/QH14
-
Pháp lệnh 02/2022/UBTVQH15 xử phạt VPHC đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng
-
Thông tư 06/2022/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình
-
Quyết định 766/2022/QĐ-CTN về đặc xá 2022
-
Luật lực lượng dự bị động viên 2023 số 53/2019/QH14
-
Thông tư 22/2023/TT-BCA về sửa đổi, bổ sung Thông tư 04/2015/TT-BCA file doc, pdf
-
Thông tư 07/2023/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Nghị định 120/2013/NĐ-CP