Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân chiến sĩ công an
Quy định trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân chiến sĩ công an
Thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ gồm: Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ sẽ được trợ cấp khó khăn đột xuất theo quy định của pháp luật. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân.
Thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ gồm: Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ.
Theo quy định, thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ bị ốm đau từ một tháng trở lên hoặc điều trị một lần tại bệnh viện từ 7 ngày trở lên được trợ cấp 500.000 đồng/suất/lần. Gia đình hạ sĩ quan, chiến sĩ gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai dẫn đến nhà ở bị sập, trôi, cháy hoặc phải di dời chỗ ở được trợ cấp 3.000.000 đồng/suất/lần. Mỗi đối tượng trên chỉ được trợ cấp không quá 2 lần trong một năm.
Ngoài ra, thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ từ trần, mất tích cũng được trợ cấp 2.000.000 đồng/suất.
Nghị định quy định rõ, hồ sơ xét hưởng chế độ gồm: Bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất của hạ sĩ quan, chiến sĩ theo quy định và giấy tờ liên quan như giấy ra viện hoặc giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện trở lên, nơi thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang điều trị đối với trường hợp ốm đau; Giấy xác nhận của UBND cấp xã đối với trường hợp gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai; Giấy chứng tử hoặc giấy xác nhận thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ mất tích của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp từ trần, mất tích.
Ngoài ra, người trong diện được hưởng chính sách cần có văn bản đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất của đơn vị trực tiếp quản lý hạ sĩ quan, chiến sĩ cấp tiểu đoàn hoặc cấp phòng, quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tương đương trở lên. Chính sách trên được thực hiện từ ngày 1/3/2016.
Tham khảo thêm
Chế độ, chính sách đối với sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu Chế độ đối với sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu
Chế độ đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân xuất ngũ năm 2024 Chế độ mới nhất đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân xuất ngũ
Tuổi nghỉ hưu theo Luật Công an nhân dân mới Quy định mới về tuổi nghỉ hưu theo Luật Công an nhân dân
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Tính lương cho giáo viên khi nghỉ thai sản mới nhất 2024
-
Nghị định hợp nhất số 02/NĐHN-BNV về tuyển dụng, quản lý công chức
-
Tải Nghị định 21/2024/NĐ-CP Sửa đổi quy định về tiền lương, phụ cấp file Doc, Pdf
-
Toàn bộ phụ cấp trong Quân đội và Công an năm 2023
-
Nghị định 42/2023/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
-
Thông tư 03/2023/TT-BVHTTDL về xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa
-
Bảng lương cơ sở năm 2023
-
Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL về xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở
-
Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư hướng dẫn Điều 52 Luật Việc làm
-
Thông tư 04/2019/TT-BLĐTBXH về Hướng dẫn tiền lương Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ vừa