Tóm tắt Công thức Toán Tiểu học dễ nhớ (Từ lớp 1 đến lớp 5)
Tóm tắt Công thức Toán Tiểu học dễ nhớ (Từ lớp 1 đến lớp 5) mà Hoatieu.vn giới thiệu ngay sau đây sẽ giúp các em học sinh nắm được bảng kiến thức nhanh, dễ dàng áp dụng vào các dạng bài tập. Sau đây là nội dung chi tiết.
Toán học giúp các em tìm hiểu nhiều lĩnh vực, kĩ năng cần thiết về khoa học công nghệ, nhất là trong thời đại số như ngày nay. Nhằm giúp các em học sinh học tập môn Toán một cách dễ dàng hơn. Hoatieu.vn đã tổng hợp tất cả các công thức Toán tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5 một cách đầy đủ và logic nhất để các em tham khảo nhằm củng cố, nâng cao kiến thức của bản thân.
Công thức Toán Tiểu học
- 1. Toàn bộ công thức tiểu học cần ghi nhớ
- Số tự nhiên
- Bốn phép toán trên số tự nhiên
- Bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích, thể tích
- Toán trồng cây
- Dãy số cách đều
- Tính giá trị của biểu thức
- Phân số
- Cộng, trừ, nhân, chia phân số
- Số thập phân
- Trung bình cộng
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
- Tỷ số %
- Hình học
- Chuyển động đều
- Tỉ lệ thuận - Tỉ lệ nghịch
- 2. Tóm tắt Công thức Toán Tiểu học dễ nhớ
1. Toàn bộ công thức tiểu học cần ghi nhớ
Số tự nhiên
Trong toán học, số tự nhiên là tập hợp những số lớn hơn hoặc bằng 0, được ký hiệu là N.
- Để viết số tự nhiên người ta dùng 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Các chữ số đều nhỏ hơn 10.
- 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. – Không có số tự nhiên lớn nhất.
- Các số lẻ có chữ số hàng đơn vị là: 1, 3, 5, 7, 9.
- Dãy các số lẻ là: 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17,….
- Các số chẵn có chữ số ở hàng đơn vị là: 0, 2, 4, 6, 8.
- Dãy các số chẵn là: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16,….
- Hai số tự nhiên liên tiếp chúng hơn, kém nhau 1 đơn vị.
- Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp chúng hơn kém nhau 2 đơn vị.
- Số có 1 chữ số (từ 0 đến 9), có: 10 số.
- Số có 2 chữ số (từ 10 đến 99),có: 90 số.
- Số có 3 chữ số (từ 100 đến 999), có: 900 số.
- Số có 4 chữ số (từ 1000 đến 9999), có: 9000 số…
- Số có 1 chữ số: Số Chẵn: 0 Số lẻ: 9
- Số có 2 chữ số: Số Chẵn: 10 Số lẻ: 99
- Số có 3 chữ số: Số Chẵn: 100 Số lẻ: 999
- Số có 4 chữ số: Số Chẵn: 1000 Số lẻ: 9999
Trong dãy số tự nhiên liên tiếp, cứ một số lẻ thì đến một số chẵn, rồi lẻ, rồi chẵn,…
Nếu dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số lẻ mà kết thúc là số chẵn thì số số hạng của dãy là một số chẵn. Còn nếu bắt đầu và kết thúc là 2 số cùng chẵn(hoặc cùng lẻ) thì số số hạng của dãy là một số lẻ.
Bốn phép toán trên số tự nhiên
Phép cộng
Khi thêm vào (bớt ra) ở một, hai hay nhiều số hạng bao nhiêu đơn vị thì tổng sẽ tăng (giảm) bấy nhiêu đơn vị. Một tổng có hai số hạng, nếu ta thêm vào (bớt ra) ở số hạng này bao nhiêu đơn vị và bớt ra (thêm vào) ở số hạng kia bao nhiêu đơn vị thì tổng cũng không đổi.
* Một số công thức phép công đáng nhớ:
- a + b = b + a
- (a + b) + c = a + (b + c).
- 0 + a = a + 0 = a.
- (a – n) + (b + n) = a + b.
- (a – n) + (b – n) = a + b – n x 2.
- (a + n) + (b + n) = (a + b) + n x 2.
* Một số điều cần lưu ý khi thực hiện phép cộng:
- Tổng của các số chẵn là số chẵn
- Tổng của 2 số lẻ là số chẵn.
- Tổng của nhiều số lẻ mà có số số hạng là số chẵn (số lẻ) là một số chẵn (số lẻ).
- Tổng của 1 số chẵn và 1 số lẻ là một số lẻ.
- Tổng một số chẵn các số lẻ là một số chẵn.
- Tổng một số lẻ các số lẻ là một số lẻ.
Phép trừ
- Khi ta thêm vào (bớt ra)ở số bị trừ bao nhiêu đơn vị và giữ y số trừ thì hiệu sẽ tăng thêm (giảm đi) bấy nhiêu đơn vị.
- Khi ta thêm vào (bớt ra) ở số trừ bao nhiêu đơn vị và giữ y số bị trừ thì hiệu sẽ giảm đi (tăng thêm) bấy nhiêu đơn vị.
- Khi ta cùng thêm vào (bớt ra) ở số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị thì hiệu cũng không thay đổi.
* Một số công thức của phép trừ:
a – (b + c) = (a – c) – b = (a – c) – b.
* Một số lưu ý khi thực hiện phép trừ:
- Hiệu của 2 số chẵn là số chẵn.
- Hiệu của 2 số lẻ là số chẵn.
- Hiệu của một số chẵn và một số lẻ (số lẻ và số chẵn) là một số lẻ.
Phép nhân
* Một số công thức của phép nhân:
- a x b = b x a.
- a x (b x c) = (a x b) x c.
- a x 0 = 0 x a = 0.
- a x 1 = 1 x a = a.
- a x (b + c) = a x b + a x c.
- a x (b – c) = a x b – a x c.
* Một số lưu ý khi thực hiện phép nhân:
- Tích của các số lẻ là một số lẻ.
- Trong một tích nhiều thừa số nếu có ít nhất 1 thừa số là số chẵn thì tích là một số chẵn. (Tích của các số chẵn là một số chẵn.)
- Trong một tích nhiều thừa số, ít nhất một thừa số có hàng đơn vị là 5 và có ít nhất một thừa số chẵn thì tích có hàng đơn vị là 0.
- Trong một tích nhiều thừa số, ít nhất một thừa số có hàng đơn vị là 5 và các thừa số khác là số lẻ thì tích có hàng đơn vị là 5.
- Tích các thừa số tận cùng là chữ số 1 thì tận cùng là chữ số 1.
- Tích các thừa số tận cùng là chữ số 6 thì tận cùng là chữ số 6.
d. Phép Chia
* Dấu hiệu chia hết:
- Chia hết cho 2: Chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
- Chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
- Chia hết cho 3: Tổng các chữ số chia hết cho 3.
- Chia hết cho 9: Tổng các chữ số chia hết cho 9.
- Chia hết cho 4: Hai chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 4.
- Chia hết cho 8: Ba chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 8.
- Chia hết cho 6: Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3.
* Chia hết:
- Trong phép chia, nếu ta gấp (giảm đi) số bị chia lên bao nhiêu lần và giữ y số chia (mà vẫn chia hết) thì thương cũng tăng lên (giảm đi) bấy nhiêu lần.
- Trong phép chia, nếu ta gấp (giảm đi) số chia lên bao nhiêu lần và giữ y số bị chia (mà vẫn chia hết) thì thương sẽ giảm đi (tăng lên) bấy nhiêu lần.
- Nếu cùng tăng (giảm) ở số bị chia và số chia một số lần như nhau thì thương vẫn không đổi.
- 0 chia cho bất cứ số nào khác không (0) cũng bằng 0.
(0 : a = 0 ; a khác 0)
- Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
- Số bị chia bằng số chia thì thương bằng 1.
(a : a = 1)
Bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích, thể tích
km | hm | dam | m | dm | cm | mm | |
ĐỘ DÀI | 1 km = 10 hm | 1 hm = 10 dam = 1/10 km | 1 dam = 10 m = 1/10 hm | 1 m = 10 dm = 1/10 dam | 1 dm = 10 cm = 1/10 m | 1 cm = 10 mm = 1/10 dm | 1 mm = 1/10 cm |
tấn | tạ | yến | kg | hg | dag | g | |
KHỐI LƯỢNG | 1 tấn = 10 tạ | 1 tạ = 10 yến = 1/10 tấn | 1 yến = 10 kg = 1/10 tạ | 1 kg = 10 hg = 1/10 yến | 1 hg = 10 dag = 1/10 kg | 1 dag = 10 g = 1/10 hg | 1g = 1/10 dag |
Toán trồng cây
Xem chi tiết trong file tải về miễn phí.
Dãy số cách đều
Xem chi tiết trong file tải về miễn phí.
Tính giá trị của biểu thức
Xem chi tiết trong file tải về miễn phí.
Phân số
Xem chi tiết trong file tải về miễn phí.
Cộng, trừ, nhân, chia phân số
Xem chi tiết trong file tải về miễn phí.
Số thập phân
Xem chi tiết trong file tải về miễn phí.
Trung bình cộng
Xem chi tiết trong file tải về miễn phí.
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
Xem chi tiết trong file tải về miễn phí.
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ
Xem chi tiết trong file tải về miễn phí.
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
Xem chi tiết trong file tải về miễn phí.
Tỷ số %
Xem chi tiết trong file tải về miễn phí.
Hình học
Xem chi tiết trong file tải về miễn phí.
Chuyển động đều
Xem chi tiết trong file tải về miễn phí.
Tỉ lệ thuận - Tỉ lệ nghịch
Xem chi tiết trong file tải về miễn phí.
2. Tóm tắt Công thức Toán Tiểu học dễ nhớ
Biểu thức chứa chữ
- a + b + c là biểu thức có chữa ba chữ,
- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b+ c
Bốn phép tính với các số tự nhiên (Cộng, trừ, nhân, chia)
PHÉP CỘNG | PHÉP TRỪ | PHÉP NHÂN | PHÉP CHIA |
a + b = c a, b là số hạng c là tổng | a – b = c a là số bị trừ b là số trừ c là hiệu | a x b = c a, b là thừa số c là tích | a : b = c a là số bị chia b là số chia c là thương |
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
PHÉP TÍNH TÍNH CHẤT | CỘNG | NHÂN |
GIAO HOÁN | a + b = b + a | a x b = b x a |
KẾT HỢP | (a + b) + c = a + (b + c) | (a x b) x c = a x (b x c) |
- Nhân một số với một tổng: a x (b + c) = a x b + a x c
- Nhân một số với một hiệu: a x (b – c ) = a x b – a x c
- Chia một số cho một tích: a : (b x c) = (a : b) : c
- Chia một tích cho một số: (a x b) : c = (a : c) x b
Dấu hiệu chia hết
DẤU HIỆU | CHIA HẾT CHO |
2 | Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 |
5 | Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 |
9 | Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 |
3 | Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 |
Tính giá trị biểu thức số
- Nếu trong biểu thức không có dấu ngoặc đơn, mà chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc phép nhân, phép chia thì ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu trong biểu thức không có dấu ngoặc đơn, mà có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi cộng, trừ sau.
- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc đơn thì ta thực hiện các phép tính có trong dấu ngoặc đơn trước (theo thứ tự như quy tắc 1, 2).
Tìm số chưa biết (tìm x)
Tìm số hạng của tổng: x +a = b hoặc a + x = b x = b - a | Tìm thừa số của tích: xx a = b hoặc a x x = b x = b : a |
Tìm số bị trừ: x – a = b x = b +a | Tìm số bị chia: x : a = b x = b x a |
Tìm số trừ: a – x = b x = a - b | Tìm số chia: a : x = b x = a : b |
Công thức hình học, công thức toán chuyển động dễ học thuộc, dễ ghi nhớ nhất
Chu vi: P = a x 4 P : chu vi
Cạnh: a = P : 4 a : cạnh
Diện tích: S = a x a S : Diện tích
2/HÌNH CHỮ NHẬT
Chu vi: P= (a + b) x 2 P : Chu vi
Chiều dài: a = 1/2 x P – b a : Chiều dài
Chiều rộng: b =1/2 x P – a b : Chiều rộng
Diện tích: S = a x b S : Diện tích
Chiều dài: a = S : b
Chiều rộng b = S: a
3/HÌNH BÌNH HÀNH
Chu vi: P = (a + b) x 2 a : Độ dài đáy
Diện tích: S = a x h h : Chiều cao
Độ dài đáy: a = S : h b : Cạnh bên
Chiều cao: h = S : a
4/HÌNH THOI
Diện tích: S = (m x n) : 2 m : Đường chéo thứ nhất
Tích hai đường chéo: (m x n) = S x 2 n: Đường chéo thứ hai
5/HÌNH TAM GIÁC
Chu vi: P = a + b + c a: Cạnh thứ nhất
Diện tích: S = (a x h) : 2 a: Cạnh đáy
Chiều cao: h = (S x 2) : a h: Chiều cao
Cạnh đáy: a = (S x 2) : h b: Cạnh thứ hai c: Cạnh thứ ba
6/ HÌNH TAM GIÁC VUÔNG
Diện tích: S = (b x a) : 2 a&b là 2 cạnh góc vuông
7/HÌNH THANG
Diện tích: S = (a +b) x h : 2 a&b là 2 cạnh đáy
Chiều cao: h = (S x 2) : (a + b) h: Chiều cao
8/HÌNH THANG VUÔNG
Có một cạnh bên vuông góc với hai cạnh đáy, cạnh bên đó chính là chiều cao của hình thang vuông. Khi tính diện tích hình thang vuông ta tính như tính diện tích hình thang (Theo công thức)
9/HÌNH TRÒN
Bán kính hình tròn: r = d : 2 hoặc r = C : 3,14 : 2
Đường kính hình tròn d = r x 2 hoặc d = C : 3,14
Diện tích hình tròn: S = r x r x 3,14
Chu vi hình tròn: C = r x 2 x 3,14 hoặc C = d x 3,14
Tìm diện tích thành giếng:
- Tìm diện tích hình tròn nhỏ (miệng giếng): S = r x r x 3,14
- Bán kính hình tròn lớn = Bán kính hình tròn nhỏ + Chiều rộng thành giếng
- Diện tích hình tròn lớn: S = r x r x 3,14
- Tìm diện tích thành giếng = Diện tích hình tròn lớn – Diện tích hình tròn nhỏ
10/HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
- Diện tích xung quanh: Sxq= Pđáy x h
Chu vi đáy: Pđáy = Sxq : h
Chiều cao: h = Sxq : Pđáy
Nếu đáy của hình hộp chữ nhất là hình chữ nhật thì:
Pđáy = (a + b) x 2
Nếu đáy của hình hộp chữ nhất là hình vuông thì:
Pđáy = a x 4
- Diện tích toàn phần: Stp= Sxq + S2 đáy
Sđáy = a x b
- Thể tích: V = a x b x c
- Muốn tìm chiều cao cả hồ nước (Bể nước)
hhồ = Vhồ : Sđáy
- Muốn tìm diện tích đáy của hồ nước (Bể nước)
Sđáy= Vhồ : hhồ
- Muốn tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ ta lấy thể tích nước đang có trong hồ (m3) chia cho diện tích đáy hồ (m2)
hnước = Vnước : Sđáyhồ
- Muốn tìm chiều cao mặt nước cách miệng hồ (Hay còn gọi là chiều cao phần hồ trống)
+ Bước 1: ta tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ
+Bước 2: Lấy chiều cao cả hồ trừ đi chiều cao mặt nước đang có trong hồ ( hhồ trống = hhồ - hnước)
- Diện tích quét vôi:
- Bước 1: Diện tích bốn bức tường ( Sxq)
- Bước 2: Diện tích trần nhà ( S = a x b)
- Bước 3: Diện tích bốn bức tường và trần nhà
- Bước 4: Diện tích cửa đi (nếu có)
- Bước 5: Diện tích quét vôi = Diện tích bốn bức tường và trần – diện tích các cửa
11/HÌNH LẬP PHƯƠNG
- Diện tích xung quanh: Sxq= (a x a) x 4
- Cạnh: (a x a) = Sxq: 4 = Stp : 6
- Diện tích toàn phần: Stp= (a x a) x 6
- Thể tích; V = a x a x a
II/ CÔNG THỨC TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
1/TÍNH VẬN TỐC (km/giờ) : V = S : t
2/TÍNH QUÃNG ĐƯỜNG (km): S = V x t
3/TÍNH THỜI GIAN (giờ): t = S : V
a) Tính thời gian đi
TG đi = TG đến – TG khởi hành – TG nghỉ (nếu có)
b) Tính thời gian khởi hành: TG khởi hành = TG đến – TG đi
c) Tính thời gian đến: TG đến = TG khởi hành + TG đi
A - Cùng chiều - Đi cùng lúc – Đuổi kịp nhau
- Tìm hiệu vận tốc: V = V1 – V2
- Tìm thời gian đuổi kịp nhau:
TG đuổi kịp nhau = Khoảng cách hai xe : Hiệu vận tốc
- Chỗ đuổi kịp nhau cách điểm khởi hành = Vận tốc x Thời gian đuổi kịp nhau
B - Cùng chiều - Đi không cùng lúc – Đuổi kịp nhau
- Tìm TG xe (người) đi trước (nếu có)
- Tìm quãng đường xe đi trước: S = V x t
- Tìm thời gian đuổi kịp nhau = quãng đường xe (người) đi trước : hiệu vận tốc
- Ô tô đuổi kịp xe máy lúc = Thời điểm khởi hành của ô tô + TG đi đuổi kịp nhau
* Lưu ý: TG xe đi trước = TG xe ô tô khởi hành – TG xe máy khởi hành
C- Ngược chiều - Đi cùng lúc – Đuổi kịp nhau
- Tìm tổng vận tốc: V = V1+ V2
- Tìm thời gian đuổi kịp nhau:
TG đuổi kịp nhau = Khoảng cách hai xe :Tổng vận tốc
- Ô tô gặp xe máy lúc: Thời điểm khởi hành của ô tô (xe máy) + TG đi gặp nhau
- Chỗ đuổi kịp nhau cách điểm khởi hành = Vận tốc x Thời gian đuổi kịp nhau
* Lưu ý: TG xe đi trước = TG xe ô tô khởi hành – TG xe máy khởi hành
D–Ngược chiều - Đi trước – Đuổi kịp nhau
- Tìm TG xe (người) đi trước (nếu có)
- Tìm quãng đường xe đi trước: S = V x t
- Tìm quãng đường còn lại = quãng đường đã cho (khoảng cách 2 xe) – quãng đường xe đi trước
- Tìm tổng vận tốc: V = V1 + V2
- Tìm TG đi để gặp nhau = Quãng đường còn lại : Tổng vận tốc
PHẦN NÂNG CAO
* ( V1+ V2) = S : tđi gặp nhau
* S = ( V1 + V2) x tđi gặp nhau
* ( V1- V2) = S : tđi đuổi kịp nhau
* Thời gia đi gặp nhau = thời điểm gặp nhau lúc 2 xe – Thời điểm khởi hành 2 xe
* Tính vận tốc xuôi dòng:
Vxuôi dòng = Vthuyền khi nước lặng + Vdòng nước
* Tính vận tốc ngược dòng
Vngượcdòng = Vthuyền khi nước lặng - Vdòng nước
* Tính vận tốc dòng nước
Vdòng nước = (Vxuôi dòng – Vngược dòng) : 2
* Tính vận tốc khi nước lặng
Vthuyền khi nước lặng = Vxuôi dòng - Vdòng nước
* Tính vận tốc tàu (thuyền ) khi nước lặng:
Vthuyền khi nước lặng = Vngược dòng + Vdòng nước
Toán tỉ số phần trăm
* Dạng 1: Tìm tỉ số phần tram của a và b (hay a chiếm bao nhiêu phần tram của b): Ta lấy a : b rồi lấy kết quả nhân 100 và viết thêm kí hiệu phần tram (%) bên phải.
* Dạng 2: Tìm a % của b: Ta lấy b x a : 100 (hoặc b : 100 x a)
* Dạng 3: Tìm một số biết a% của nó là b: Ta lấy b x 100 : a (hoặc b : a x 100)
Toán trung bình cộng: Muốn tìm trung bình cộng của 2 hay nhiều số ta lấy tổng các số đó chia cho số số hạng
Toán tổng – hiệu: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
Toán Tổng – Tỉ (Hiệu – Tỉ)
- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng
- Tính tổng (hiệu) số phần bằng nhau
- Tìm số bé: Lấy tổng hai số : tổng số phần x Số phần số bé
(Lấy hiệu hai số: hiệu số phần x Số phần số bé)
- Tìm số lớn: Lấy tổng hai số : tổng số phần x Số phần số lớn
(Lấy hiệu hai số : hiệu số phần x Số phần số lớn)
Do nội dung tài liệu Tóm tắt kiến thức toán tiểu học (từ lớp 1 đến lớp 5) khá dài nên HoaTieu.vn đã tổng hợp thành file tải word/pdf để các bạn HS tiện theo dõi. Mời các bạn tải Tóm tắt Công thức Toán Tiểu học dễ nhớ (Từ lớp 1 đến lớp 5) miễn phí về máy để xem đầy đủ nội dung.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập thuộc mục Tài liệu.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Tải Tóm tắt Công thức Toán Tiểu học PDF
08/07/2024 9:37:41 SA
Gợi ý cho bạn
-
Đề thi học kì 1 Giáo dục địa phương 7 tỉnh Gia Lai
-
Tra cứu điểm thi tuyển sinh lớp 10 năm 2023
-
Kế hoạch giáo dục học sinh khuyết tật lớp 7 môn Lịch sử Địa lí
-
Giáo án môn Đạo Đức 3 Cánh Diều cả năm 2024
-
Phụ lục 3 Ngữ văn 7 Cánh Diều tích hợp QPAN và Đạo đức lối sống
-
Cảm nhận sông Hương ở ngoại vi thành phố
-
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 Kết nối tri thức 11 chủ đề
-
Giáo án Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo cả năm bản chuẩn
-
SKKN: Một số biện pháp Nghiên cứu tâm lý học sinh lớp 2 năm 2024
-
Hãy thu thập thông tin về cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Học tập
SKKN: Nâng cao hứng thú học tập môn Tự nhiên và Xã hội cho học sinh lớp 3
Vì sao tín dụng có thể đảm bảo nhu cầu về vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế? KTPL 10
(Ngắn gọn) Soạn Bài mở đầu Ngữ văn 7 Cánh Diều
Viết 3-5 câu tả một đồ vật em cần dùng để tránh nắng hoặc tránh mưa (9 mẫu)
Cách phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa Lớp 5
Phân tích bài thơ Quê hương của Đỗ Trung Quân