Điền số thích hợp vào chỗ trống trong quy luật sau: 2, 6, 12, 20, 30, …

Điền số thích hợp vào chỗ trống trong quy luật sau: 2, 6, 12, 20, 30, … Bài toán tìm quy luật dãy số thường kích thích được sự sáng tạo, tìm tòi của học sinh. Mỗi dãy số sẽ có một quy luật riêng, điều này giúp học sinh không bị nhàm chán. Thầy cô cũng dễ dàng sáng tạo ra các dãy số theo quy luật.

Cùng Hoatieu.vn tham khảo lời giải của bài toán trên nhé.

1. Điền số thích hợp vào chỗ trống trong quy luật sau: 2, 6, 12, 20, 30, …

Để điền được số, trước hết chúng ta phải tìm ra quy luật của dãy số đó.

Đối với dãy số 2, 6, 12, 20, 30, … ta thấy

6 = 2 + 4

12 = 6 + 6

20 = 12 + 8

30 = 20 + 10

Hiệu của 2 số liền kề sẽ tăng dần 2 đơn vị

=> Số tiếp theo là 30 + 12= 42

Vậy số thích hợp để điền vào chỗ trống trong quy luật sau: 2, 6, 12, 20, 30, … là 42.

2. Bài toán điền số theo quy luật

Điền số thích hợp vào chỗ trống trong quy luật sau: 2, 6, 12, 20, 30, …

Sau đây là một số dạng toán điền số theo quy luật:

  • Dãy số cách đều:

Dấu hiệu: hiệu 2 số liền nhau là một số không đổi

Ví dụ: 2, 4, 6, 8, ...

  • Dãy số có số sau bằng tổng các số trước

Dấu hiệu: Số sau bằng tổng của 2 số trước

Ví dụ: 2, 3, 5, 8, 13,..

  • Dãy số có số đằng sau gấp số trước một số lần nhất định

Dấu hiệu: Số sau bằng số trước nhân với một số không đổi

Ví dụ: 3, 9, 27, 81, ...

  • Dãy số phụ

Dấu hiệu: Mối quan hệ giữa các số hạng tạo thành một dãy số có quy luật khác

Ví dụ: 2, 6, 12, 20, 30, …

6 - 2 = 4

12 - 6 = 6

20 - 12 = 8

30 - 20 = 10

=> Dãy số phụ ở đây là hiệu của 2 số hạng liền kề trong dãy số chính: 2, 4, 6, 8, 10, ...

3. Phương pháp giải bài toán điền số theo quy luật

Để giải bài toán điền số theo quy luật, chúng ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Xác định quy luật của dãy số

Chúng ta có thể xác định quy luật của dãy số bằng các cách:

  • Lấy số sau trừ số trước
  • Lấy số sau chia số trước
  • Lấy 2 số trước cộng với nhau xem có bằng số thứ 3 không

...

Tóm lại có rất nhiều cách để tìm quy luật, điều này đòi hỏi học sinh phải có sự sáng tạo, chịu khó

Bước 2: Thực hiện phép tính theo quy luật tìm được ở bước 1

Nếu bước 1 chúng ta tìm được quy luật của dãy số là số sau bằng số trước cộng 2 thì chúng ta chỉ cần lấy số trước số cần tìm cộng 2 hoặc lấy số sau số cần tìm trừ 2

4. Một số bài toán tìm quy luật

Sau đây là một số bài toán tìm quy luật để các bạn vận dụng

Bài 1:

a) Điền vào chỗ trống số tiếp theo của dãy số: 2; 4; 6; 8; 10;...;…

b) Điền vào chỗ trống số hạng của dãy số: 2; 5; 11; 20; 32;…;…

Bài 2:

Cho dãy số: 1; 4; 9; 16;...;...

Điền vào chỗ trống số hạng tiếp theo của dãy số và tính tổng các số hạng của dãy số.

Bài 3:

Điền tiếp vào chỗ trống số hạng của dãy số

a) 2; 5; 11; 20;...;...

b) 0; 1; 1; 2; 4; 7; 13;...;...

c) 1; 3; 9; 27;...;...

Bài 4:

Điền tiếp vào chỗ trống số hạng của dãy số

a) 6; 18; 36;...;...

b) 11; 22; 33;...;...; 66

c) 10; 30; 30; 40; 50;...;...

Bài 5:

Điền tiếp vào chỗ trống số hạng của dãy số và tính tổng của dãy số

a) 2; 5; 8; 11; 14; 17;...;...

b) 24; 3; 21; 6; 18; 9;...;...

c) 8; 1; 10; 2; 12; 3;...;...

Trên đây, Hoatieu.vn đã gửi đến bạn đọc lời giải của bài toán Điền số thích hợp vào chỗ trống trong quy luật sau: 2, 6, 12, 20, 30, … Mời các bạn đọc thêm các bài viết liên quan tại mảng Tài liệu.

Các bài viết liên quan:

Đánh giá bài viết
8 5.801
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm