Đề thi giữa kì 1 lớp 6 sách Cánh Diều - Tất cả các môn

Đề thi giữa kì 1 lớp 6 sách Cánh Diều - Tất cả các môn: Toán, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Công nghệ, Tin học...., bao gồm đề thi có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất giữa HK1. Đây là bộ đề thi cho năm học mới được thiết kế bám sát theo chương trình sách giáo khoa Cánh Diều lớp 6, phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo để ôn tập chuẩn bị cho kì thi giữa kì sắp tới.

Đề thi giữa kì 1 Toán 6

I. Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều

1. Bảng mô tả câu hỏi đề thi giữa học kì 1 lớp 6 KHTN

Chủ đề

Nội dung

Câu/bài

Mô tả

Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành

Giới thiệu về khoa học tự nhiên

Câu 1

NB: biết các lĩnh vực của khoa học tự nhiên

Câu 2

TH: hiểu vai trò của khoa học tự nhiên

Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành

Câu 3

NB: biết cách sử dụng kính lúp cầm tay

Câu 4

NB: biết cách xử lí khi bị hóa chất dính vào người

Câu 5

TH: hiểu đặc điểm của từng loại kính, lựa chọn loại kính phù hợp để quan sát tế bào

Câu 6

NB: biết các nguyên tắc cần thực hiện để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành

Các phép đo

Đo chiều dài, khối lượng và thời gian

Câu 7

NB: biết cách chọn dụng cụ để đo khối lượng

Câu 8

TH: hiểu về giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất trên thước trong hình

Câu 9

NB: biết cách ước lượng chiều dài của vật để lựa chọn thước đo phù hợp.

Câu 10

NB: biết đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là giây.

Đo nhiệt độ

Câu 11

NB: biết nhiệt độ sôi của nước ở một nhiệt độ xác định

Câu 12

NB: biết nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế thường dùng

Tế bào

Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống

Câu 13

NB: biết các thành phần cấu tạo của tế bào

Câu 14

TH: hiểu sự khác nhau của tế bào thực vật và động vật

Câu 15

NB: biết kết quả của sự phân chia tế bào

Câu 16

NB: biết cấu tạo của tế bào nhân thực

Từ tế bào đến cơ thể

Câu 17

NB: biết cấu tạo của sinh vật đơn bào

Câu 18

NB: biết các cấp độ cấu trúc của cơ thể

Đa dạng thế giới sống

Phân loại thế giới sống

Câu 19

TH: hiểu đặc điểm của các giới

Câu 20

NB: biết các bậc phân loại từ thấp đến cao

Các phép đo

Đo chiều dài, khối lượng và thời gian

Đo nhiệt độ

Bài 1

VD: Vận dụng các kiến thức về các dụng cụ đo để lựa chọn các dụng cụ đo phù hợp với các phép đo thường dùng trong đời sống.

Tế bào

Tế bào - đơn vị cơ sở của sự sống

Bài 2.a

NB: Biết các thành phần cấu tạo của tế bào thực vật và chức năng của từng thành phần.

Bài 2.b

TH: Chỉ ra được điểm khác giữa tế bào thực vật với tế bào động vật.

Bài 2.c

VDC: vận dụng các kiến thức để giải thích được vì sao cơ thể thực vật không có bộ xương nhưng vẫn đứng vững.

Đa dạng thế giới sống

Khóa lưỡng phân

Bài 3.a

TH: dựa vào hiểu biết thực tế nêu được những điểm giống và khác nhau của các sinh vật về môi trường sống, khả năng di chuyển, số chân...

Bài 3.b

VD: Dựa vào những điểm giống và khác tìm được ở trên xây dựng được khóa lưỡng phân để phân chia được các sinh vật thành từng nhóm.

2. Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều

Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

Câu 1: Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây?

A. Vật lý học.
B. Hóa học và sinh học.
C. Khoa học Trái Đất và Thiên văn học.
D. Lịch sử loài người.

Câu 2: Theo em, việc nghiên cứu sản xuất vacxin phòng Covid 19 thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?

A. Bảo vệ sức khoẻ và cuộc sống của con người.
B. Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người.
C. Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế
D. Bảo vệ môi trường.

Câu 3: Cách sử dụng kính lúp cầm tay là

A. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng rồi quan sát.
B. Đặt mặt kính lúp lên vật rồi quan sát.
C. Để mặt kính gần mẫu vật quan sát, mắt nhìn vào mặt kính và điều chỉnh khoảng cách sao cho nhìn rõ vật.
D. Đặt và cố định tiêu bản rồi quan sát. Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.

Câu 4: Nếu không may bị hoá chất rơi vào cơ thể hoặc quần áo thì bước đầu tiên và cần thiết nhất là phải làm gì?

A. Đưa ngay ra trung tâm y tế cấp cứu.
B. Hô hấp nhân tạo.
C. Lấy lá cây thuốc bỏng ép ngay vào vị trí đó.
D. Rửa sạch bằng nước ngay lập tức.

Câu 5: Khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại kính nào?

A. Kính có độ.
B. Kính lúp cầm tay.
C. Kính hiển vi quang học.
D. Kính hiển vi hoặc kính lúp đều được.

Câu 6: Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây?

A. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội Quy phòng thực hành.
B. Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
C Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành.
D. Tất cả các ý trên.

Câu 7: Để đo khối lượng của một vật ta dùng dụng cụ nào.

A. Thước đo.
B. Kính hiển vi.
C. Cân.
D. Kính lúp.

Câu 8: Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước kẻ trong hình sau:

Đề thi KHTN lớp 6 giữa HK1 sách Cánh Diều

A. Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm.
B. Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 cm.
C. Giới hạn đo là 30 mm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm.
D. Giới hạn đo là 3 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm

Câu 9: Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để

A. lựa chọn thước đo phù hợp.
B. đặt mắt đúng cách.
C. đọc kết quả đo chính xác.
D. đặt vật đo đúng cách.

Câu 10: Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là

A. tuần.
B. ngày.
C. giây.
D. giờ.

Câu 11: Trong thang nhiệt độ Xen-xi-ớt, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là:

A. 100oC.
B. 0oC.
C. 50oC.
D. 78oC.

Câu 12: Nhiệt kế(thường dùng) hoạt động dựa trên

A. sự nở vì nhiệt của chất rắn.
B. sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
C. sự nở vì nhiệt của chất khí.
D. cả 3 phương án trên

Câu 13: Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào:

Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều

A. Màng tế bào.
B. Chất tế bào.
C. Nhân tế bào.
D. Vùng nhân.

Câu 14: Thành phần chỉ có trong tế bào thực vật:

A. Nhân.
B. Tế bào chất.
C. Màng sinh chất.
D. Lục lạp.

Câu 15: Từ 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia một lần tạo thành số tế bào con là.

A. 4 tế bào con.
B. 6 tế bào con.
C. 2 tế bào con.
D. 3 tế bào con

Câu 16. Đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực là

A. có thành tế bào.
B. có chất tế bào.
C. có nhân và các bào quan có màng.
D. có màng sinh chất.

Câu 17: Sinh vật đơn bào là sinh vật được cấu tạo từ

A. hàng trăm tế bào.
B. hàng nghìn tế bào.
C. một tế bào.
D. một số tế bào.

Câu 18: Các cấp độ cấu trúc của cơ thể lần lượt là

A. mô → tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể.
B. tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể.
C. tế bào → mô → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể.
D. cơ thể → cơ quan → hệ cơ quan → tế bào → mô.

Câu 19: Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?

A. Khởi sinh.
B. Nguyên sinh.
C. Nấm.
D. Thực vật.

Câu 20: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A. Loài -> Chi (giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ->Ngành -> Giới.
B. Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành -> Giới
C. Giới Ngành -> Lớp -> Bộ -> Họ -> Chi (giống) -> Loài.
D. Loài -> Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới.

Phần 2: Tự luận (6,0 điểm)

Bài 1: (1,5 điểm) Cho các dụng cụ sau: đồng hồ bấm giây, thước dây, kính lúp,kéo, búa, nhiệt kế y tế, thước kẻ, cốc đong, cân khối lượng, ống hút nhỏ giọt.

Bạn An thực hiện một số phép đo sau, em hãy giúp bạn bằng cách lựa chọn dụng cụ đo phù hợp cho mỗi phép đo sao cho thực hiện dễ dàng và cho kết quả chính xác nhất.

STTPhép đoTên dụng cụ đo
1Đo thân nhiệt (nhiệt cơ thể)
2Đo lượng nước cần pha sữa cho em hàng ngày
3Đo khối lượng cơ thể
4Đo diện tích lớp học
5Đo thời gian đun sôi một lít nước
6Đo chiều dài của quyển sách

Bài 2: (2,5 điểm)

a, Nêu cấu tạo của tế bào thực vật và chức năng của từng thành phần ?

b, Tế bào thực vật khác tế bào động vật ở điểm nào?

c, Vì sao cơ thể thực vật không có bộ xương như động vật nhưng vẫn đứng vững?

Bài 3: (2 điểm) Cho một số sinh vật sau: cây khế, con gà, con thỏ, con cá.

a. Em hãy xác định các đặc điểm giống và khác nhau ở những sinh vật trên.

b. Dựa vào các đặc điểm trên hãy xây dựng khoá lưỡng phân để phân chia các sinh vật trên thành từng nhóm?

3. Đáp án đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều

Phần I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)

- Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm

- Đáp án:

Câu12345678910
Đáp ánDACDCDCAAC
Câu11121314151617181920
Đáp ánABCDCCCBDA

Phần II. Tự luận (6,0 điểm)

BàiNội dungĐiểm

1

(1,5 điểm)

Lựa chọn dụng cụ đo phù hợp cho mỗi phép đo

STTPhép đoTên dụng cụ đo
1Đo thân nhiệt (nhiệt cơ thể)Nhiệt kế y tế
2Đo lượng nước cần pha sữa cho em hàng ngàyCốc đong
3Đo khối lượng cơ thểCân khối lượng
4Đo diện tích lớp họcThước dây
5Đo thời gian đun sôi một lít nướcĐồng hồ bấm giây
6Đo chiều dài của quyển sáchThước kẻ

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

2

(2,5 điểm)

a. Cấu tạo của tế bào thực vật gồm:

- Thành tế bào: giúp tế có hình dạng nhất định.

- Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào.

- Chất tế bào : có chứa các bào quan và là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào.

- Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

- Không bào trung tâm: chứa dịch tế bào.

1

b. Khác với tế bào động vật, tế bào thực vật có thêm không bào trung tâm,thành tế bào và lục nạp là bào quan quang hợp.

1

c. Vì thành tế bào thực vật được tạo nên từ một chất rất bền gọi là cellulose, đóng vai trò bảo vệ và nâng đỡ cơ thể thực vật. giúp thực vật có thể đứng vững.

0,5

3

(2 điểm)

Đặc điểm
Sinh vật
Khả năng di chuyểnMôi trường sốngSố chân
Cây khếkhôngCạn-
Con gàCạnHai chân
Con thỏCạnBốn chân
Con cáNước-

1

b. Vẽ sơ đồ khóa lưỡng phân

Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 KHTN

1

II. Đề thi giữa kì 1 Ngữ Văn lớp 6 sách Cánh Diều

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 6

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu:

CÂU CHUYỆN ỐC SÊN

Ốc sên con ngày nọ hỏi mẹ: "Mẹ ơi! Tại sao chúng ta từ khi sinh ra phải đeo cái bình vừa nặng vừa cứng trên lưng như thế? Thật mệt chết đi được!"

"Vì cơ thể chúng ta không có xương để chống đỡ, chỉ có thể bò, mà bò cũng không nhanh" - Ốc sên mẹ nói.

"Chị sâu róm không có xương cũng bò chẳng nhanh, tại sao chị ấy không đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó?"

"Vì chị sâu róm sẽ biến thành bướm, bầu trời sẽ bảo vệ chị ấy".

"Nhưng em giun đất cũng không có xương, cũng bò chẳng nhanh, cũng không biến hoá được, tại sao em ấy không đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó?"

"Vì em giun đất sẽ chui xuống đất, lòng đất sẽ bảo vệ em ấy".

Ốc sên con bật khóc, nói: "Chúng ta thật đáng thương, bầu trời không bảo vệ chúng ta, lòng đất cũng chẳng che chở chúng ta".

"Vì vậy mà chúng ta có cái bình!" - Ốc sên mẹ an ủi con - "Chúng ta không dựa vào trời, cũng chẳng dựa vào đất, chúng ta dựa vào chính bản thân chúng ta".

(Theo Quà tặng cuộc sống, NXB Thanh niên, 2009)

Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.

Câu 2 (0,5 điểm): Em hãy chỉ ra tác dụng của các dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản.

Câu 3 (1 điểm): Vì sao Ốc sên con lại bật khóc và cảm thấy mình đáng thương?

Câu 4 (1 điểm): Em có đồng ý với lời động viên an ủi của Ốc sên mẹ không? Vì sao?

Phần 2: Tạo lập văn bản (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Tự lập là một đức tính tốt. Em đã làm gì để thể hiện mình là người tự lập trong học tập và trong sinh hoạt hàng ngày. Viết đoạn văn ngắn 5-7 câu trình bày suy nghĩ của em về vấn đề trên.

Câu 2 (5 điểm): Khi Thánh Gióng ra trận, mẹ đã đến bên ngựa sắt để tiễn đưa chàng. Hãy viết bài văn kể lại cuộc chia tay xúc động ấy.

2. Đáp án đề thi giữa kì 1 Ngữ Văn lớp 6 sách Cánh Diều

Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)

Câu 1 (0,5 điểm): Phương thức biểu đạt chính của văn bản: Tự sự.

Câu 2 (0,5 điểm): Tác dụng của các dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản: Đánh dấu các lời thoại của nhân vật.

Câu 3 (1 điểm): Ốc sên con bật khóc và cảm thấy mình đáng thương vì không được bầu trời bảo vệ như chị sâu, không được lòng đất che chở như em giun đất mà phải luôn tự mình đeo chiếc bình vừa nặng vừa cứng trên lưng.

Câu 4 (1 điểm): Có 2 tình huống:

+ Không dựa vào trời, không dựa vào đất mà chỉ dựa vào bản thân, sống tự lập.

+ Vừa phải tự lập là chính nhưng cũng rất cần sự trợ giúp của gia đình và người thân khi cần thiết.

Phần 2: Tạo lập văn bản (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm):

- Đảm bảo hình thức đoạn văn, dung lượng 5-7 câu.

- Xác định đúng vấn đề: Suy nghĩ về đức tính tự lập.

- Triển khai các ý như:

+ Giới thiệu: Đức tính tự lập rất cần thiết trong cuộc sống.

+ Biểu hiện của tự lập: Tự mình đi học; học và làm bài kiểm tra không quay cóp, sử dụng tài liệu, tự chuẩn bị đồ dùng học tập trước khi đến lớp, ….

+ Hiện trạng ngày nay: Nhiều bạn thiếu tính tự lập, dựa dẫm, chờ đợi người khác,…cần phê phán.

+ Bài học: Chăm chỉ rèn luyện bản thân, giúp đỡ mọi người xung quanh,…

Câu 2 (5 điểm): Khi Thánh Gióng ra trận, mẹ đã đến bên ngựa sắt để tiễn đưa chàng. Hãy viết bài văn kể lại cuộc chia tay xúc động ấy.

a. Hình thức:

- Thể loại: Tự sự

- Ngôi kể: Thứ nhất hoặc thứ 3.

- Bố cục đầy đủ, mạch lạc.

- Diễn đạt rõ ràng, biết hình thành các đoạn văn hợp lí. Không mắc lỗi về câu.

- Rất ít lỗi chính tả. Ngôn ngữ trong sáng, có cảm xúc.

b. Nội dung:

- Mở bài: Giới thiệu câu chuyện.

- Thân bài : Kể lại diễn biến câu chuyện từ mở đầu đến kết thúc.

+ Đảm bảo đầy đủ các nhân vật và sự việc chính.

+ Đảm bảo thứ tự trước sau của sự việc: Nguyên nhân dẫn đến cuộc chia tay, sự việc ngày chia tay, giây phút chia tay, kết thúc buổi chia tay,…

Kết bài : Kết thúc câu chuyện và nêu cảm nghĩ: xúc động, tự hào, biết ơn,…

III. Đề thi giữa kì 1 Công nghệ lớp 6 sách Cánh Diều

1. Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Công nghệ

Nội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcMức độ nhận thứcTổng% tổng điểm
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoSố CH
Số CHThời gian (phút)Số CHThời gian (phút)Số CHThời gian (phút)Số CHThời gian (phút)TNTLThời gian (phút)

1.Nhà ở

1.1. Nhà ở đối với con người

2

1,5

1

8

1

1,5

1

2

4

1

13

30

1.2. Xây dựng nhà ở

2

1,5

2

2

2

9

1

1,5

6

1

14

25

1.3. Ngôi nhà thông minh

2

1,5

2

2

2

9

1

2

6

1

14,5

35

2. Bảo quản và chế biến thực phẩm

2.1. Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng.

2

1,5

1

1

1

1

0

0

4

0

3,5

10

Tổng

8

6

6

13

6

20,5

3

5,5

20

3

45

100

Tỷ lệ %

20

32,5

40

7,5

50

50

100

100

Tỷ lệ % chung

52,5

47,5

50

50

100

2. Đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6 sách Cánh Diều

PHÒNG GD&ĐT ….........
TRƯỜNG THCS TT…….

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2021-2022
MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 6

Thời gian làm bài: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. Ai là người thiết kế bản vẽ ngôi nhà?

A. Chủ nhà.
B. Thợ xây.
C. Kĩ sư vật liệu xây dựng.
D. Kiến trúc sư.

Câu 2. Người đi tới đâu, hệ thống đèn tương ứng tự động bật để chiếu sáng thuộc hệ thống nào trong ngôi nhà thông minh:

A. Hệ thống an ninh, an toàn.
B. Hệ thống chiếu sáng
C. Hệ thống giải trí
D. Hệ thống điều khiển các thiết bị gia dụng.

Câu 3: Khi có nguy cơ mất an toàn, hệ thống an ninh báo cháy và chữa cháy sẽ thông báo cho chủ nhà qua:

A. điện thoại.
B. còi, đèn, chớp.
C. chờ chủ nhà về.
D. đáp án A và B

Câu 4. Sản phẩm được tạo ra bằng cách kết hợp vôi, nước và các chế phẩm nông nghiệp: xơ dừa, vỏ trấu, tre, sợi đay...có thể sử dụng để làm mái, tường và nền nhà, gọi là:

A. thiết bị đảm bảo an toàn.
B. bê tông làm từ động vật.
C. rác thải công trình.
D. bê tông làm từ thực vật.

Câu 5. Vai trò chính của nhà ở đối với đời sống con người là:

A. tiếp khách.
B. bảo vệ con người.
C. chứa đồ.
D. trang trí.

Câu 6. Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối, khỏe mạnh chúng ta cần:

A. ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo.
B. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm.
C. đảm bảo cân bằng dinh dưỡng của 4 nhóm thực phẩm trong mỗi bữa ăn.
D. ăn nhiều thực phẩm giàu tinh bột, đường.

Câu 7. Người đi tới đâu, đèn tự động bật sáng thuộc đặc điểm nào của ngôi nhà thông minh?

A. Tiết kiệm năng lượng.
B. Tính tiện nghi
C. Tính an toàn.
D. Cả A,B,C

Câu 8. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống trong ngôi nhà thông minh:

A. Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh- Hoạt động.
B. Nhận lệnh - Chấp hành- Xử lý.
C. Hoạt động- Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh.
D. Nhận lệnh- Xử lý- Chấp hành.

Câu 9. Còi báo cháy kêu khi phát hiện nồng độ khói trong nhà vượt ngưỡng an toàn thuộc đặc điểm nào của ngôi nhà thông minh ?

A. Tính tiện nghi.
B. Tiết kiệm năng lượng.
C. Tính an toàn cao.
D. Đáp án khác.

Câu 10. Trình tự đúng của các bước xây dựng nhà ở là:

A. chuẩn bị, hoàn thiện, xây dựng phần thô.
B. hoàn thiện, xây dựng phần thô, chuẩn bị.
C. chuẩn bị, xây dựng phần thô, hoàn thiện.
D. Xây dựng phần thô, chuẩn bị, hoàn thiện.

Câu 11. Nhà ở được cấu tạo từ các phần chính là:

A. khung, tường, mái, cửa.
B. móng, sàn, mái, cửa.
C. móng, sàn, khung, tường.
D. móng, sàn, khung, tường, mái, cửa.

Câu 12. Vật liệu chính dùng để xây dựng nhà ở đô thị là:

A. cát, đá, thép, xi măng, gạch, gỗ, kính.
B. tre, nứa, rơm, rạ,
C. đất, đá, rơm, rạ.
D. thủy tinh, gốm sứ.

Câu 13. Trong các chất dinh dưỡng sau: đường, đạm, chất khoáng, chất béo, loại nào không cung cấp năng lượng cho cơ thể?

A. Đạm.
B. Chất khoáng.
C. Đường.
D. Chất béo.

Câu 14. Đặc điểm của ngôi nhà thông minh là:

A. tiết kiệm năng lượng.
B. tiện nghi, an toàn, tiết kiệm năng lượng.
C. tiện nghi, dễ lắp đặt.
D. tiện nghi, tiết kiệm năng lượng.

Câu 15. Nhà nổi trên mặt nước, nhà sàn ở miền núi thuộc kiến trúc:

A. kiểu nhà ở đô thị.
B. kiểu nhà ở các khu vực đặc thù.
C. kiểu nhà ở nông thôn.
D. kiểu nhà liền kề.

Câu 16. Việc thiết kế bản vẽ ngôi nhà thuộc bước nào của xây dựng nhà ở?

A. Xây dựng phần thô.
B. Hoàn thiện.
C. Chuẩn bị.
D. Đáp án khác.

Câu 17. Cơm, bánh mì, bún, thuộc nhóm thực phẩm?

A. Giàu tinh bột, đường.
B. Giàu chất đạm.
C. Giàu vitamin, chất khoáng.
D. Giàu chất béo.

Câu 18. Việc sơn trong và ngoài ngôi nhà thuộc bước nào của xây dựng nhà ở:

A. Chuẩn bị.
B. Hoàn thiện
C. Xây dựng phần thô
D. Đáp án khác.

Câu 19. Thịt, cá, tôm, trứng, thuộc nhóm thực phẩm:

A. Giàu chất đạm.
B. Giàu vitamin, chất khoáng.
C. Giàu tinh bột, đường.
D. Giàu chất béo.

Câu 20. Khi phân chia khu vực sinh hoạt trong nhà, phòng ngủ nghỉ thường được bố trí:

A. ở nơi thoáng gió, mát
B. bên trong phòng bếp.
C. khu vực yên tĩnh, riêng biệt.
D. ở nơi đông người qua lại.

B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 21. Trình bày đặc điểm nhà ở của Việt Nam?

Câu 22. Nêu các bước chính xây dựng nhà ở? Khi xây dựng nhà ở, người lao động cần có những trang thiết bị nào khi lao động để đảm bảo an toàn lao động?

Câu 23. Em hãy mô tả ngôi nhà thông minh mơ ước của em?

3. Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6 sách Cánh Diều

A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi đáp án đúng được 0,25đ.

Câu hỏi1234567891011121314151617181920
Đáp ánDBDBBCBDCCDABBBCABAC

B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu hỏiĐáp ánĐiểm

Câu 21. Đặc điểm nhà ở của Việt Nam. (2đ)

- Các phần chính: khung nhà, mái nhà, cửa sổ, sàn nhà, cửa chính, tường nhà, móng nhà.

0,75đ

- Các khu vực chính trong nhà: nơi thờ cúng, phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, phòng vệ sinh...

0,75đ

- Tính vùng miền.

0,5đ

Câu 22: Các bước chính khi xây dựng nhà ở? Khi tham gia xây dựng nhà ở người lao động cần có trang thiết bị gì để đảm bảo an toàn lao động?(2đ)

- Các bước chính khi xây dựng nhà ở:

+ Thiết kế

+ Thi công

+ Hoàn thiện

0,5đ

0.5đ

0.5đ

- Để đảm bảo an toàn lao động người lao động cần trang bị các thiết bị bảo hộ như mũ bảo hiểm, găng tay, giày, dây bảo hộ, kính, giàn giáo an toàn,….

0,5đ

Câu 23: Mô tả ngôi nhà thông minh mơ ước. (1đ)

- HS mô tả ngôi nhà có ít nhất 2/3 đặc điểm của ngôi nhà thông minh.

IV. Đề thi giữa kì 1 Tin học lớp 6 sách Cánh Diều

1. Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Tin học

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KỲ I

MÔN: TIN HỌC 6 - NH: 2021 – 2022

Cấp độ

Tên bài

Học/chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dung

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

CHỦ ĐỀ A:

MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG

BÀI 1: THÔNG TIN – THU NHẬN THÔNG TIN

Hiểu được cách thu nhận thông tin

Phân biệt sự khác nhau giữa thông tin, dữ liệu và vật mang thông tin

Vận dụng cho ví dụ minh họa

Tổng số

Điểm:

Tỉ lệ %

1 câu

0, 5 điểm

5%

0,5 câu

1,5 điểm

15%

0,5 câu

1,5 điểm

15%

2 câu

3,5 điểm

35%

BÀI 2: LƯU TRỮ VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

Hiểu được các thành phần của hoạt động xử lý thông tin

Tổng số

Điểm:

Tỉ lệ %

1 câu

0, 5 điểm

5%

1 câu

0,5 điểm

5%

BÀI 3: MÁY TÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN

Biết hạn chế lớn nhất máy tính hiện nay

Tổng số

Điểm:

Tỉ lệ %

1 câu

0, 5 điểm

5%

1 câu

0, 5 điểm

5%

BÀI 4: BIỂU DIỄN VĂN BẢN TRONG THÔNG TIN

Biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính

- Diễn tả được thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit

Tổng số

Điểm:

Tỉ lệ %

1 câu

0, 5 điểm

5%

1 câu

1,5 điểm

15%

2 câu

2 điểm

20%

BÀI 5: DỮ LIỆU TRONG MÁY TÍNH

Vận dụng tính được dung lượng thông tin xấp xỉ cuốn sách A

Tổng số

Điểm:

Tỉ lệ %

1 câu

0, 5 điểm

5%

1 câu

0, 5 điểm

5%

CHỦ ĐỀ B: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET

BÀI 1: KHÁI NIỆM VÀ LỢI ÍCH MẠNG MÁY TÍNH

Hiểu được khái niệm mạng máy tính

Tổng số

Điểm:

Tỉ lệ %

1 câu

0, 5 điểm

5%

1 câu

0, 5 điểm

5%

BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN MẠNG MÁY TÍNH

Biết được các thành phần của mạng máy tính

Tổng số

Điểm:

Tỉ lệ %

1 câu

0,5 điểm

5%

1 câu

0, 5 điểm

5%

BÀI 3: MẠNG CÓ DÂY VÀ KHÔNG DÂY

Biết được mạng có dây

Giải thích được Internet lại sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển

Tổng số

Điểm:

Tỉ lệ %

1 câu

0,5 điểm

5%

1 câu

1,5 điểm

15%

2 câu

2,0 điểm

20%

Tổng số câu

5

3,5

1,5

1

11

Tổng số

Điểm:

Tỉ lệ %

5 câu

3, 5 điểm

35 %

3,5 câu

3,0 điểm

30 %

2 câu

2,0 điểm

20 %

0,5 câu

1,5 điểm

15 %

11 câu

10 điểm

100%

2. Đề thi giữa kì 1 Tin học lớp 6 sách Cánh Diều

PHÒNG GD & ĐT..............

TRƯỜNG THCS..............

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022

MÔN: TIN HỌC KHỐI LỚP 6

Họ và tên HS:………………………………

Lớp: …………

Chữ ký của GV coi: …………………

Số phách:.................

Điểm

Nhận xét

Chữ kí của GV chấm: ………………

Số phách:

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu em cho là đúng

Câu 1: Trình tự của quá trình xử lí thông tin là:

1. Nhập (INPUT) → Xuất (OUTPUT) → Xử lý; B. Nhập → Xử lý → Xuất;

2. Xuất → Nhập → Xử lý ; D. Cả a, b, c đều đúng

Câu 2: Mắt thường không thể tiếp nhận thông tin nào dưới đây?

A. Đàn kiến đang “tấn công” lọ đường quên đậy nắp;

B. Rác bẩn vứt ngoài hành lang lớp học;

C. Những con vi trùng gây bệnh lị lẫn trong thức ăn bị ôi thiu;

D. Bạn Phương quên không đeo khăn quàng đỏ.

Câu 3: Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay:

A. Không có khả năng tư duy như con người

B. Chưa nói được như người

C. Khả năng lưu trữ còn hạn chế

D. Kết nối Internet còn chậm.

Câu 4: Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là:

A. Hình ảnh

B. Văn bản

C. Âm thanh

D. Dãy bit

Câu 5: Một quyển sách A gồm 200 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5MB. Hỏi 1 đĩa cứng 40GB thì có thể chứa khoảng bao nhiêu cuốn sách có dung lượng thông tin xấp xỉ cuốn sách A?

A. 8192

B. 8129

C. 8291

D. 8000

Câu 6: Mạng máy tính là:

A. Tập hợp các máy tính

B. Mạng Internet

C. Tập hợp các máy tính nối với nhau bằng các thiết bị mạng

D. Mạng LAN

Câu 7: Hãy nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính:

A. Thiết bị kết nối mạng, môi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối và giao thức truyền thông

B. Máy tính và internet

C. Máy tính, dây cáp mạng và máy in

D. Máy tính, dây dẫn, modem và dây điện thoại

Câu 8: Mạng không dây được kết nối bằng

A. Bluetooth

B. Cáp điện

C. Cáp quang

D. Sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại…

TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu 1: (3,0 điểm) Phân biệt sự khác nhau giữa thông tin, dữ liệu và vật mang thông tin? Cho ví dụ minh họa?

Câu 2: (1,5 điểm) Theo em, tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit?

Câu 3: (1,5 điểm)

Em hãy giải thích tại sao Internet lại sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển?

3. Đáp án đề thi giữa kì 1 Tin học lớp 6 sách Cánh Diều

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Đúng mỗi câu 0,5 điểm, sai ghi 0 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

C

A

D

A

C

A

D

Giải thích câu 5:

40(GB)=40.1024=40960(MB)

Vậy thì đĩa cứng 40GB có thể chứa được 40960:5=8192 (cuốn sách) có dung lượng thông tin xấp xỉ như cuốn sách A.

PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1: 3,0 điểm

- Thông tin là những gì đem lại hiểu biết cho con người về thế giới xung quanh và về chính bản thân mình.

- Dữ liệu được thể hiện dưới dạng những con số, văn bản, hình ảnh và âm thanh.

- Vật mang thông tin là phương tiện được dùng để lưu trữ và truyền tải thông tin

1,5 điểm

* Ví dụ: Cho tấm bảng sau

+ Hình ảnh trên có chữ, số: Dữ liệu

+ Đi đến địa điểm du lịch: Thông tin

+ Tấm bảng: Vật mang thông tin

1,5 điểm

Câu 2:

1,5 điểm

+ Máy tính không hiểu ngôn ngữ tự nhiên nên không thể hiểu trực tiếp ngôn ngữ của con người.

+ Máy tính gồm các mạch điện tử chỉ gồm 2 trạng thái là đóng mạch và ngắt mạch.

+ Chỉ cần dùng 2 kí hiệu là 0 và 1 người ta có thể biểu diễn mọi thông tin trong máy tính, phù hợp với tính chất có 2 trạng thái của các mạch điện tử trong máy tính.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 3:

1,5 điểm

Internet lại sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển bởi vì :

+ Internet làm cho việc ứng dụng tin học ngày càng phổ biến, đa dạng và phát triển như điều khiển từ xa, chế tạo tên lửa, chữa bệnh, đào tạo từ xa, …

+ Thúc đẩy việc truyền bá thông tin và tri thức.

+ Giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp dịch vụ và quản lý.

+ Thay đổi nhận thức, cách thức tổ chức, vận hành các hoạt động của xã hội cũng như thay đổi phong cách sống của con người.

+ Giúp thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ các lĩnh vực khoa học công nghệ cũng như khoa học xã hội.

0,5 điểm

0,25điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,5 điểm

V. Đề thi giữa kì 1 môn Toán 6 sách Cánh Diều

1. Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Toán

Cấp độ Chủ đềMức 1
(Nhận biết)
Mức 2
Thông hiểu
Mức 3
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấpCấp độ cao
KQTLKQTLKQTLKQTL

1. Tập hợp các số tự nhiên.

C1,4: Biết khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp.

C2,3: Chỉ ra cặp số tự nhiên liền trước và liền sau, giá trị của chữ số trong một số tự nhiên

C(9,10,11): Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.

C21a,b: Thực hiện được cộng trừ nhân chia STN

C21c: Vận dụng linh hoạt các phép tính trong N.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

4 (C1, 2, 3, 4)

1

10%

3 (C9, 10, 11)

0,75

7,5%

2/3 C21

1

10%

1/3 C21

1

10%

8

3,75

37,5%

Thành tố NL

C1, 2, 3, 4 - TD

C9, 10, 11 - GQVĐ

GQVĐ

GQVĐ

2. Tính chất chia hết trong tập hợp số tự nhiên

C5,6: Biết được t/c chia hết của 1 tổng

C7: Biết được thế nào là số nguyên tố.

C8: Biết khái niệm ƯCLN

C12. Hiểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố

C13. Hiểu t/c chia hết của 1 tổng

C14. Hiểu quy tắc tìm BCNN

C22: Áp dụng quy tắc tìm ƯCLN vào giải bài toán thực tế.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

4(5, 6, 7, 8)

1

10%

3 (12, 13, 14)

0,75

7,5%

1 (C22)

1,5

15%

1(C24)

0,5

5%

9

3,75

37,5%

Thành tố NL

TD

C12,13:GQVĐ

C14 TD

TD-GQVĐ

TD-GQVĐ

3. Một số hình phẳng trong thực tiễn.

C15. Biết được số đo góc trong tam giác cân.

C16. Nhận biết được yếu tố trong hình vuông.

C17,18: Biết công thức tính chu vi hình chữ nhật. Diện tích hình bình hành

C19,20: Nắm được công thức tính diện tích hình thang và chu vi hình bình hành

C23: Áp dụng công thức tính diện tích và chu vi hình chữ nhật để giải bài toán thực tế.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

4 (15,16, 17, 18)

1

10%

2(C19, 20)

0,5

5%

1(C23)

1

10%

7

2,5

25%

Thành tố NL

C15, 16: TD

C17, 18: TD, MHH

C19: GQVĐ

C20: MHH-GQVĐ

MHH-GQVĐ

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

12

3

30%

9 + 2/3

4

40%

1+1/3

2,5

25%

1

0,5

5%

24

10

100%

2. Đề thi giữa kì 1 môn Toán 6 sách Cánh Diều

I: Trắc nghiệm khách quan (4đ). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Tập hợp P các số tự nhiên lớn hơn 6 có thể viết là.

A. P ={x ∈ N | x < 7}

B. C. P ={x ∈ N | x > 7}

B. P ={x ∈ N | x 7}

D. P ={x ∈ N | x 7}

Câu 2: Chữ số 5 trong số 2358 có giá trị là.

A. 5000
B. 500
C. 50
D. 5

Câu 3: Chỉ ra cặp số tự nhiên liền trước và liền sau của số 99.

A. (97; 98)
B. (98; 100)
C. (100; 101)
D. (97; 101)

Câu 4: Cho tập A={ 2; 3; 4; 5}. Phần tử nào sau đây thuộc tập A.

A. 1
B. 3
C. 7
D. 8

Câu 5: Tổng 15 + 30 chia hết cho số nào sau đây:

A. 2 và 3
B. 2 và 5
C. 3 và 5
D. 2; 3 và 5

Câu 6: Cho 18 ⁝ x và 7 ≤ x < 18 . Thì x có giá trị là:

A. 2
B. 3
C. 6
D. 9

Câu 7: Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố

A. 16
B. 27
C. 2
D. 35

Câu 8: ƯCLN (3, 4) là:

A. 1
B. 3
C. 4
D. 12

Câu 9: Kết quả phép tính 13 – 5 + 3 là:

A. 11
B. 12
C. 8
D. 10

Câu 10: Kết quả phép tính 18: 32 . 2 là:

A. 18
B. 4
C. 1
D. 12

Câu 11: Kết quả phép tính 24 . 2 là:

A. 24
B. 23
C. 26
D. 25

Câu 12: Số 75 được phân tích ra thừa số nguyên tố là:

A. 2 . 3 . 5
B. 3 . 5 . 7
C. 3 . 52
D. 32 . 5

Câu 13: Cho x ∈ {5, 16, 25, 135} sao cho tổng 20 + 35 + x không chia hết cho 5. Thì x là:

A. 5
B. 16
C. 25
D. 135

Câu 14: BCNN của 2.33 và 3.5 là:

A. 2 . 33 . 5
B. 2 . 3 . 5
C. 3. 33
D. 33

Câu 15: Trong tam giác đều mỗi góc có số đo bằng:

A. 600
B. 450
C. 900
D. 300

Câu 16: Trong hình vuông có:

A. Hai cạnh đối bằng nhau
B. Hai đường chéo bằng nhau
C. Bốn cạnh bằng nhau
D. Hai đường chéo vuông góc

Câu 17:

Cho H.1. Công thức tính chu vi của hình chữ nhật là:

A. C = 4a
B. C = \frac{1}{2} (a + b)
C. C = \frac{1}{2}ab
D. 2(a + b)

Đề thi Toán lớp 6 giữa học kì 1

Câu 18:

Cho H.2. Công thức tính diện tích của hình bình hành là:

A. S = ab
B. S = \frac{1}{2}ah
C. S = \frac{1}{2}bh
D. S = ah

Đề thi Toán lớp 6 giữa học kì 1 năm học 2021-2022

Câu 19: Cho hình thoi, biết độ dài hai đường chéo là 2cm và 4cm. Thì diện tích hình thoi là:

A. 4
B. 6
C. 8
D. 2

Câu 20: Cho hình bình hành ABCD (H.3). Biết AB = 3cm, BC = 2cm

Chu vi của hình bình hành ABCD là:

A. 6
B. 10
C. 12
D. 5

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 sách Cánh Diều năm 2021 - 2022

II. Tự luận

Câu 21: Thực hiện phép tính

a) 125 + 70 + 375 +230

b) 49. 55 + 45.49

c) 120:\left\{54-\left[50:2-\left(3^2-2.4\right)\right]\right\}

Câu 22: Học sinh lớp 6A xếp thành 4; 5; 8 đều vừa đủ hàng. Hỏi số HS lớp 6A là bao nhiêu? Biết rằng số HS nhỏ hơn 45.

Câu 23: Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 8m và diện tích bằng 120m2. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó?

Câu 24: Tìm tất cả các số tự nhiên n thoả mãn 5n + 14 chia hết cho n + 2?

3. Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 6 sách Cánh Diều

I. Trắc nghiệm: Từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu đúng 0,25 điểm

Câu12345678910
ĐADCBBCDCAAA
Câu11121314151617181920
ĐADCBAACDCAC

II. Tự luận

CâuĐiểm

21

Thực hiện phép tính

a) 125 + 70 + 375 +230 = (125 + 375) + (70 + 230) = 500 + 300 = 800

0,5

b) 49. 55 + 45.49 =49(55+45) =4900

0,5

c) 120:\left\{54-\left[50:2-\left(3^2-2.4\right)\right]\right\}

=120\left\{54-\left[50:2-\left(9-8\right)\right]\right\}

=120:\left\{54-\left[25-1\right]\right\}=120:\left\{54-24\right\}

1

22

Gọi số HS của lớp 6A là x (0<x<45)

0,5

Vì x ⁝ 4, x ⁝ 5, x ⁝ 8 nên x∈ BC(4;5;8)

0,5

BCNN(4;5;8) = 23.5 = 40

Do (0 < x < 45) nên số học sinh của lớp 6A là 40 HS

0,5

23

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:

120 : 8 = 15 m

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

2(8+15)= 46 m

0,5

0,5

24

Với mọi n ta có n+2 ⁝ n+2n

nên 5(n+2) =5n+10 ⁝ n+2 =>5n+14=5n+10+4 ⁝ n+2 khi 4 chia hết cho n+2 do đó n+2 thuộc Ư(4) ={1,2,4}

Giải từng trường hợp ta được: n= 0;2

0,5

VI. Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 sách Cánh diều

1. Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn GDCD sách Cánh diều

Cấp độ
Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

TN

TN

TN

Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ

- Nhớ được khái niệm truyền thống của gia đình, dòng họ.

và biết một số truyền thống của gia đình, dòng họ.

- Xác định và đánh giá được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ

- Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để phát hiện những vấn đề mới về tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ

Số câu:

5

8

4

17

Số điểm:

1,6

2,56

1,28

5,44

Tỉ lệ:

16%

25,6%

12,8%

54,4%

Yêu thương con người

- Nhận biết được một số biểu hiện của lòng yêu thương con người và

- Trình bày ược ý nghĩa của lòng yêu thương con người.

- Xác định và đánh giá được các hành vi ,thái độ thể hiện tình yêu thương con người.

- Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người

Số câu:

3

8

4

15

Số điểm:

0,96

2,56

1,28

4,8

Tỉ lệ:

9,6%

25,6%

12,8%

48%

Tổng

8

2,56

25,6%

16

5,12

51,2%

4

1,28

12,8%

4

1,28

12,8%

32

10

100%

2. Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn GDCD năm 2022 - 2023

Câu 1. Phẩm chất đạo đức nào dưới đây gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người?

  1. Khoan dung.
  2. Vô cảm
  3. Nhỏ nhen.
  4. Ích kỷ

Câu 2. Truyền thống gia đình, dòng họ là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ tạo ra và được

  1. nhà nước ban hành và thực hiện.
  2. mua bán, trao đổi trên thị trường.
  3. truyền từ đời này sang đời khác.
  4. đời sau bảo vệ nguyên trạng.

Câu 3. Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ và làm những điều tốt đẹp nhất cho con người, nhất là những lúc

  1. mưu cầu lợi ích cá nhân.
  2. gặp khó khăn và hoạn nạn.
  3. cần đánh bóng tên tuổi.
  4. vì mục đích vụ lợi

Câu 4. Người có lòng yêu thương con người sẽ nhận được điều gì?

  1. Mọi người xa lánh.
  2. Mọi người yêu quý và kính trọng.
  3. Mọi người kính nể và yêu quý.
  4. Mọi người coi thường.

Câu 5. Trong cuộc sống, việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ có ý nghĩa như thế nào?

  1. Có thêm kinh nghiệm và sức mạnh.
  2. Thể hiện tính chuyên quyền, độc đoán.
  3. Có nhiều tiền bạc và quyền lực.
  4. Giữ gìn các tập tục mê tín dị đoan.

Câu 6. Hành động đưa người già sang đường thể hiện điều gì?

  1. Đức tính chăm chỉ, cần cù.
  2. Lòng yêu thương con người.
  3. Tinh thần kỷ luật.
  4. Đức tính tiết kiệm.

Câu 7. Học sinh tích cực tham gia giữ gìn và phát huy truyền thống hiếu học của gia đình khi

  1. tích cực học tập rèn luyện.
  2. tham gia giữ gìn an ninh thôn xóm.
  3. tìm hiểu truyền thống đánh giặc.
  4. tích cực lao động sản xuất.

Câu 8. Câu ca dao “Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng/Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông” là nói đến truyền thống gì của nơi đây?

  1. Học tập
  2. Nghề nghiêp
  3. Lao động
  4. Đạo đức

Câu 9. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình, dòng họ?

  1. Hà chê nghề gốm truyền thống của gia đình là nghề lao đông vất vả, tầm thường.
  2. Thanh cho rằng gia đình mình không có truyền thống tốt đẹp nào.
  3. Bích rất thích nghe cha mẹ kể về truyền thống gia đình, dòng họ mình.
  4. Thủy cho rằng dòng họ là những gì xa vời, không cần quan tâm lắm.

Câu 10. Học sinh tích cực tham gia giữ gìn và phát huy truyền thống lao động sản xuất của gia đình, dòng họ khi

  1. tìm hiểu nghề truyền thống của gia đình.
  2. tìm hiểu truyền thống đánh giặc.
  3. tự hào thành tích học tập của gia đình.
  4. tích cực giúp đỡ người nghèo.

Câu 11. Người có hành vi nào dưới đây là thể hiện lòng yêu thương con người?

  1. Nhắn tin ủng hộ quỹ vắc xin phòng bệnh.
  2. Chia sẻ tin giả lên mạng xã hội.
  3. Hỗ trợ người nhập cảnh trái phép.
  4. Giúp đỡ tù nhân trốn trại.

Câu 12. Hành động nào dưới đây là trái với biểu hiện của yêu thương con người?

  1. Quan tâm.
  2. Vô cảm
  3. Chia sẻ.
  4. Giúp đỡ.

Câu 13. Để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ chúng ta không cần phải làm gì?

  1. Sống trong sạch, lương thiện.
  2. Đua đòi, ăn chơi.
  3. Kính trọng, giúp đỡ ông bà.
  4. Chăm ngoan, học giỏi.

Câu 14. Câu tục ngữ nào khuyên chúng ta phải biết giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình, dòng họ?

  1. Có đi có lại, mới toại lòng nhau
  2. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
  3. Cá không ăn muối cá ươn
  4. Giấy rách phải giữ lấy lề

Câu 15. Đối với các hành vi: Cố ý đánh người, giết người chúng ta cần phải làm gì ?

  1. Không quan tâm.
  2. Làm theo.
  3. Lên án, tố cáo.
  4. Nêu gương.

Câu 16. Gia đình Hoa luôn động viên con cháu trong gia đình theo ngành Y để làm nghề làm thuốc nam. Việc làm đó thể hiện điều gì?

  1. Yêu thương con cháu.
  2. Quan tâm con cháu.
  3. Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
  4. Giúp đỡ con cháu làm giàu.

Câu 17. Hành vi nào dưới đây không thể hiện lòng yêu thương con người?

  1. Quan tâm tới người khác.
  2. Cảm thông với người khó khăn.
  3. Hi sinh vì người khác.
  4. Thờ ơ khi người khác gặp nạn

Câu 18. Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết giữ gìn và phát huy truyền thống nhân ái của gia đình và dòng họ?

  1. Sống trong sạch và lương thiện.
  2. Tìm hiểu, lưu giữ nghề làm gốm.
  3. Tích cực giúp đỡ người nghèo.
  4. Quảng bá nghề truyền thống.

Câu 19. Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong những lúc khó khăn hoạn nạn là biểu hiện của

  1. yêu thương con người.
  2. tự nhận thức bản thân.
  3. tự chủ, tự lập
  4. siêng năng, kiên trì.

Câu 20. Hành vi nào dưới đây không góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?

  1. Không coi thường danh dự của gia đình.
  2. Tự hào về nghề truyền thống của gia đình.
  3. Tự ti về thanh danh của gia đình mình.
  4. Xóa bỏ các thói quen xấu của gia đình.

Câu 21. Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?

  1. Tự ti, che dấu và từ bỏ mọi thứ.
  2. Chê bai, che giấu và xấu hổ.
  3. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ.
  4. Xấu hổ, xóa bỏ và từ chối làm.

Câu 22. Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?

  1. Quảng bá nghề truyền thống của gia đình.
  2. Tự ti vì nghề truyền thống của gia đình.
  3. Giữ gìn mọi hủ tục của gia đình.
  4. Chê bai nghề truyền thống gia đình.

Câu 23. Học sinh thể hiện lòng yêu thương con người khi thực hiện tốt hành vi nào sau đây?

  1. Quyên góp tiền giúp đỡ trẻ mồ côi.
  2. Quảng bá nghề truyền thống.
  3. Cho bạn nhìn bài trong khi thi.
  4. Hỗ trợ đối tượng trộm cướp tài sản

Câu 24. Câu tục ngữ: “Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” nói đến điều gì?

  1. Tinh thần đoàn kết.
  2. Đức tính tiết kiệm.
  3. Tinh thần yêu nước.
  4. Lòng yêu thương con người.

Câu 25. Việc làm nào dưới đây thể hiện học sinh thực hiện tốt lòng yêu thương con người?

  1. Từ chối tố giác đối tượng phạm tội.
  2. Chia sẻ hình ảnh bạn mình bị đánh lên mạng.
  3. Che giấu việc bạn thân quay cóp bài.
  4. Quyên góp sách ủng hộ học sinh vùng thiên tai lũ lụt.

Câu 26. Trên đường đi học, em thấy bạn cùng trường bị xe hỏng phải dắt bộ, trong khi đó chỉ còn 15 phút nữa là vào lớp. Trong tình huống này em sẽ làm gì?

  1. Coi như không biết vì không liên quan đến mình.
  2. Đèo bạn mang xe đi sửa sau đó đèo bạn đến trường.
  3. Phóng xe thật nhanh đến trường không sẽ muộn học.
  4. Trêu tức bạn.

Câu 27. Ông Nguyễn Văn Nghệ, nghệ nhân làng Vác đã nổi tiếng với nghề sản xuất lồng chim, ông đã kế thừa truyền thống của gia đình mình và đưa lồng chim làng Vác ra nhiều nơi trên thế giới. Việc làm trên của ông thể hiện điều gì?

  1. Làm mất đi truyền thống tốt đẹp của gia đình
  2. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình
  3. Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình
  4. Phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình

Câu 28. Vào cuối năm học dòng họ D lại tổ chức buổi tổng kết công tác khuyến học, khuyến tài. Trong buổi tổng kết, dòng họ đã tổ chức trao quà và thư động viên cho các con, cháu đạt kết quả cao trong học tập. Việc làm này thể hiện việc

  1. tạo hình ảnh để con cháu hãnh diện với các họ khác.
  2. kế thừa và phát huy truyền thống hiếu học của dòng họ.
  3. giải ngân tiền tài trợ của các nhà hảo tâm trong họ.
  4. phô trương, hãnh diện cho mọi người trong làng biết .

Câu 29. Bố mẹ K đều là tiến sĩ và đảm đương những chức vụ quan trọng ở cơ quan. Vì vậy K rất hãnh diện với bạn bè. Cậu cho rằng bố mẹ mình thành đạt như vậy sau này thừa sức lo cho con cái, mình chẳng cần phải học hành làm gì cho vất vả. Suy nghĩ của K thể hiện thái độ chưa đúng trong việc

  1. biết hưởng thụ cuộc sống hiện tại.
  2. phát huy truyền thống gia đình.
  3. biết ỷ nại vào vị thế của bố mẹ.
  4. phát huy lợi thế của bố mẹ.

Câu 30. Vào lúc rảnh rỗi Mai thường sang nhà Vân dạy bạn Vân học vì bạn Vân là người khuyết tật không thể đến trường học được. Em thấy bạn Mai là người như thế nào?

  1. Là người có lòng yêu thương mọi người.
  2. Là người trung thực
  3. Là người có lòng tự trọng.
  4. Là người sống giản dị.

Câu 31. Gia đình bạn H là gia đình nghèo, bố bạn bị bệnh hiểm nghèo. Nhà trường miễn học phí cho bạn, lớp tổ chức đi thăm hỏi, động viên ban. Hành động đó thể hiện điều gì?

  1. Lòng yêu thương mọi người.
  2. Tinh thần đoàn kết.
  3. Tinh thần yêu nước.
  4. Lòng trung thành.

Câu 32. Sinh ra trong một vùng quê nghèo khó trong tỉnh, bao đời nay, trong dòng họ của H chưa có ai đỗ đạt cao và làm chức vụ gì quan trọng. Vì vậy khi được đề nghị giới thiệu về quê hương và dòng họ, bạn H cảm thấy rất tự ti và mặc cảm. Thái độ của H như trên là chưa thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?

  1. Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
  2. Mặc cảm về truyến thống gia đình và dòng họ.
  3. Xúc phạm truyền thống gia đình, dòng họ.
  4. Tự ti về truyền thống gia đình và dòng họ.

3. Đáp án đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn GDCD năm 2022 - 2023

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,31 điểm.

Câu

1A

2C

3D

4B

5A

6B

7A

8B

9C

10A

Câu

11A

12B

13B

14D

15C

16C

17D

18C

19A

20C

Câu

21C

22A

23A

24D

25D

26B

27B

28B

29B

30A

Câu

31A

32A

VII. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 6 sách Cánh diều

1. Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022 - 2023

  1. Choose the odd one out.

1. A. parrot

B. snake

C. frog

D. sport

2. A. football

B. favorite

C. baseball

D. Table tennis

3. A. Who

B. This

C. That

D. Those

4. A. bigger

B. smaller

C. higher

D. modern

5. A. How many

B. Where

C. What

D. Than

  1. Choose the correct answer.
  2. _______ students are there in your classroom?
  3. How much
  4. How many
  5. How
  6. Who
  7. ______ are the fish? They are on the fish tank.
  8. Who
  9. When
  10. Where
  11. How much
  12. The book is ________ the pen and the ruler.
  13. between
  14. near
  15. next
  16. opposite
  17. Who is your _______ singer? - My favorite singer is Rosé.
  18. best
  19. favorite
  20. worst
  21. favour
  22. Who's your English teacher? _____ English teacher is Mrs. Hanh.
  23. Mine
  24. Your
  25. Ours
  26. My
  27. Give the correct form of the word in brackets.
  28. Ho Chi Minh city is _______ than Ha Noi (big)
  29. My house is __________ than yours. (beautiful)
  30. BTS ______ my favorite band. (be)
  31. Linda loves _______ mountains. (climb)
  32. Café and restaurant _____ my favorite places. (be)

2. Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022 - 2023

  1. Choose the odd one out.

1 - D; 2 - B; 3 - A; 4 - D; 5 - D;

  1. Choose the correct answer.

1 - B; 2 - C; 3 - A; 4 - B; 5 - D;

  1. Give the correct form of the word in brackets.
  2. Ho Chi Minh city is ____bigger___ than Ha Noi (big)
  3. My house is _____more beautiful_____ than yours. (beautiful)
  4. BTS ____is__ my favorite band. (be)
  5. Linda loves __climbing_____ mountains. (climb)
  6. Café and restaurant __are___ my favorite places.

VIII. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Cánh diều

  1. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất, rồi ghi vào giấy làm bài

Câu 1 . Học Lịch sử để

  1. biết việc làm của người xưa.
  2. tô điểm thêm cho cuộc sống.
  3. hiểu được cội nguồn của tổ tiên.
  4. biết quá khứ của bản thân mình.

Câu 2 . Tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về một sự kiện hay biến cố tại thời kì lịch sử nào đó thuộc loại

  1. tư liệu hiện vật.
  2. tư liệu truyền miệng.
  3. tư hiệu chữ viết.
  4. tư liệu gốc.

Câu 3 . Nối cột A và B cho phù hợp

A

B

1. Tư liệu truyền miệng.

a. Các di tích lịch sử, đồ vật

2. Tư liệu hiện vật.

b. Sách vở, bia khắc trên bia đá.

3. Tư liệu chữ viết

c. Các câu chuyện kể, lời kể truyền đời.

  1. 1a, 2b, 3c.
  2. 1c, 2a, 3b.
  3. 1b, 2a, 3c.
  4. 1c, 2b, 3a.

Câu 4. Loài người là kết quả của quá trình tiến hoá từ

  1. người tối cổ.
  2. vượn.
  3. vượn người.
  4. người tinh khôn.

Câu 5. Loại chữ viết đầu tiên của loài người là

  1. chữ tượng hình.
  2. chữ tượng ý.
  3. chữ giáp cốt.
  4. chữ triện.

Câu 6. Văn hoá Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ sâu rộng nhất ở đâu?

  1. Trung Quốc.
  2. Các nước Ả Rập.
  3. Các nước Đông Nam Á.
  4. Việt Nam.

Câu 7. Thành tựu nào sau đây của người Ai Cập cổ đại còn sử dụng đến ngày nay?

  1. Chữ tượng hình.
  2. Hệ đếm thập phân.
  3. Hệ đếm 60.
  4. Thuật ướp xác.

Câu 8. Từ rất sớm, người Ấn Độ cổ đại đã có chữ viết riêng, đó là

  1. chữ Nho.
  2. chữ Phạn.
  3. chữ tượng hình.
  4. chữ Hin-đu.

Câu 9. Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng

  1. 0o
  2. 30o
  3. 90o
  4. 180o

Câu 10. Bản đồ là hình vẽ

  1. tương đối chưa chính xác.
  2. tuyệt đối chính xác.
  3. tương đối chính xác.
  4. kém chính xác.

Câu 11 . Nếu tỉ lệ bản đồ: 1 : 200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là

  1. 100 km.
  2. 10 km.
  3. 200 km.
  4. 20 km.

Câu 12. Bản đồ có tỉ lệ lớn thì đối tượng biểu hiện

  1. nhiều đối tượng địa lí hơn.
  2. ít đối tượng địa lí hơn.
  3. đối tượng địa lí to hơn.
  4. đối tượng địa lí nhỏ hơn.

Câu 13. Tọa độ địa lí của một điểm là

  1. kinh độ tại một điểm.
  2. vĩ độ tại một điểm.
  3. kinh độ và vĩ độ tại một điểm.
  4. vĩ độ tại đường vĩ tuyến gốc

Câu 14. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?

  1. Đường.
  2. Diện tích.
  3. Điểm.
  4. Hình học.

Câu 15. Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở

  1. nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây.
  2. nửa cầu Nam và nửa cầu Đông.
  3. nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.
  4. nửa cầu Nam và nửa cầu Tây.
  5. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm) Cho biết những điểm tiến bộ về đời sống của Người tinh khôn so với đời sống của Người tối cổ?

Câu 2. (2,0 điểm) Trình bày những thành tựu chủ yếu của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?

Câu 3. (1,0 điểm) Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) lần lượt là 1,5 cm và 5 cm, vậy trên thực tế hai thành phố đó cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? Nêu cách tính cụ thể?

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.

Đánh giá bài viết
40 10.741
0 Bình luận
Sắp xếp theo