Phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái theo Thông tư 133 - TK 413
Phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái theo Thông tư 133 - TK 413
Phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái theo Thông tư 133 - TK 413 là phương pháp kế toán về sự chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong quá trình hoạt động đầu tư. Phương pháp kế toán này mới được ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. hoatieu.vn mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về phương pháp kế toán này.
Phương pháp kế toán chi phí tài chính theo Thông tư 133 - TK 635
Phương pháp kế toán chi phí quản lý kinh doanh theo Thông tư 133 - TK 642
Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 511
Phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái theo Thông tư 133 - TK 413
Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. hoatieu.vn xin giới thiệu với bạn đọc bài viết về phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái theo Thông tư 133 để các bạn có thể hiểu rõ hơn về phương pháp kế toán này.
1. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ:
a. Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ:
– Trường hợp bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 217, 241, 642 (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hổi đoái).
– Trường hợp bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:
+ Khi chi tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 241, 642, 133,... (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch và thanh toán)
Có các TK 111, 112 (1112, 1122) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch và thanh toán).
+ Ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được thực hiện đồng thời khi chi tiền mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ hoặc định kỳ tùy theo đặc điếm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp:
(+) Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của tài khoản tiền lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thanh toán)
Có các TK 1112, 1122.
(+) Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ các TK 1112, 1122 (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của tài khoản tiền nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thanh toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
b. Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp chưa thanh toán tiền, khi vay hoặc nhận nợ nội bộ... bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 642...
Có các TK 331, 341, 336...
c. Khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ để mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:
Trường hợp bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi rađồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
– Trường hợp bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước).
+ Ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được thực hiện đồng thời khi ứng trước tiền để mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ hoặc ghi nhận định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp:
(+) Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của TK tiền lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước)
Có các TK 1112, 1122.
(+) Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ các TK 1112, 1122 (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của TK tiền nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điếm ứng trước)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
d. Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ từ người bán, kế toán phản ánh theo nguyên tắc:
Trường hợp có ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ thì giá trị tài sản nhận về tương ứng với số tiền ứng trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, phần giá trị tài sản tương ứng với số tiền còn phải thanh toán được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận tài sản, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 217, 241, 642
Có TK 331 – Phải trả cho người bán.
đ) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay, nợ thuê tài chính, nợ nội bộ...):
– Trường hợp bên Nợ các tài khoản phải trả và bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ các TK 331, 336, 341,... (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hổi đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
– Trường hợp bên Nợ các tài khoản phải trả và bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:
+ Khi thanh toán nợ phải trả:
Nợ các TK 331, 338, 341. (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thanh toán)
Có các TK 111, 112 (1112, 1122) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thanh toán)
+ Ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được thực hiện đồng thời khi thanh toán nợ phải trả hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp:
(+) Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch giũa tỷ giá ghi sổ của khoản nợ phải trả hoặc tài khoản tiền và tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả nợ)
Có các TK 331, 338, 341, 111 (1112), 112 (1122)...
(+) Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ các TK 331, 338, 341, 111 (1112), 112 (1122)... (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của khoản nợ phải trả hoặc tài khoản tiền và tỷ giá thực tế tại thời điểm trả nợ)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
e. Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122), 131... (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có các TK 511, 711 (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch).
g. Khi nhận trước tiền của người mua bằng ngoại tệ để cung cấp vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:
Kế toán phản ánh số tiền nhận trước của người mua theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
– Khi chuyển giao vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ cho người mua, phần doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền nhận ứng trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước và phần doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền còn lại được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu, thu nhập, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có các TK 511, 711.
h. Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (nợ phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác,...):
– Trường hợp bên Có các tài khoản phải thu áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138 (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
– Trường hợp bên Có các tài khoản phải thu áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:
+ Khi thu các khoản nợ phải thu:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu nợ)
Có các TK 131, 136, 138,...(tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu nợ).
+ Ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được thực hiện đồng thời tại thời điểm thu nợ hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp:
(+) Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của khoản nợ phải thu lớn hon tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu tiền)
Có các TK 131, 136, 138,...
(+) Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ các TK 131, 136, 138,... (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của khoản nợ phải thu nhỏ hon tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu tiền)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
i. Khi cho vay, đầu tư bằng ngoại tệ:
– Trường hợp bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ các TK 121, 128, 228 (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
– Trường hợp bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:
+ Khi chi tiền để cho vay hoặc đầu tư:
Nợ các TK 121, 128, 228 (tỷ giá giao dịch thực tế)
Có các TK 111, 112 (1112, 1122) (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày cho vay hoặc đầu tư).
+ Ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được thực hiện đồng thời tại thời điểm chi tiền cho vay hoặc đầu tư hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp:
(+) Nếu phát sinh lồ chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch giữa tỷ giá ghi số của tài khoản tiền lớn hon tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm cho vay hoặc đầu tư)
Có các TK 1112, 1122.
(+) Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ các TK 1112, 1122 (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của tài khoản tiền nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm cho vay hoặc đầu tư)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
k. Các khoản ký quỹ, ký cược bằng ngoại tệ
– Khi mang ngoại tệ đi ký quỹ, ký cược, ghi:
+ Trường họp bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ TK 1386 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ký quỹ, ký cược)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).
+ Trường hợp bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ TK 1386 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ký quỹ, ký cược)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ký quỹ, ký cược).
Ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được thực hiện đồng thời khi chi tiền đem đi ký cược, ký quỹ hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp:
(+) Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của tài khoản tiền lớn hon tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điềm ký quỹ, ký cược)
Có các TK 1112, 1122.
(+) Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ các TK 1112, 1122 (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ cúa tài khoản tiền nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ký quỹ, ký cược)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
– Khi nhận lại tiền ký cược, ký quỹ:
+ Trường hợp bên Có các tài khoản ký cược, ký quỹ áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế khi nhận lại khoản ký quỹ, ký cược)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 1386 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (tỷ giá ghi sổ)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
+ Trường hợp bên Có các tài khoản ký cược, ký quỹ áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế khi nhận lại khoản ký quỹ, ký cược)
Có TK 1386 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận lại khoản ký cược, ký quỹ).
Ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được thực hiện đồng thời khi nhận lại tiền ký cược, ký quỹ hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp:
(+) Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ lớn hon tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận lại khoản ký quỹ, ký cược)
Có TK 1386 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
(+) Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ TK 1386 – Cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận lại khoản ký quỹ, ký cược).
2. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán bên Có các tài khoản vốn bằng tiền, bên Có các tài khoản nợ phải thu, bên Nợ các tài khoản phải trả bằng ngoại tệ, nếu tại thời điểm cuối kỳ kế toán:
– Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải kết chuyển toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính của kỳ báo cáo:
+ Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,..
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
+ Kết chuyển chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,...
– Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải đánh giá lại cuối kỳ và việc hạch toán khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại được thực hiện theo quy định tại mục 4.2.
3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
a. Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch:
– Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,..
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có các TK 1112, 1122, 128 , 228, 131, 136, 138, 331, 341,...
b. Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ:
– Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái).
– Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
c. Xử lý số chênh lệch tỷ giá còn lại trên TK 242 – Chi phí trả trước và TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện:
– Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lỗ chênh lệch tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 242 trước thời điểm chế độ này có hiệu lực) phải kết chuyển toàn bộ số lỗ chênh lệch tỷ giá vào chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
– Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lãi chênh lệch tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 3387 trước thời điểm chế độ này có hiệu lực) phải kết chuyển toàn bộ số lãi chênh lệch tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Nguyễn Linh An
- Ngày:
Phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái theo Thông tư 133 - TK 413 (tệp PDF)
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Biểu mẫu sổ chi tiết doanh thu năm 2024
-
Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2024 mới cập nhật
-
Mức phạt sử dụng hóa đơn bất hợp pháp 2024
-
Mẫu số 24/ĐK-TCT: Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế 2024
-
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài - Mẫu số 07 - LĐTL 2024
-
Mẫu phiếu nhập kho bằng Excel 2024 theo Thông tư 200
-
Bảng cân đối số phát sinh 2024
-
Danh mục biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 77/2017/TT-BTC
-
Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân thừa kế
-
Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu 08/UQ-QTT-TNCN 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Mẫu S2-06b/KB/TABMIS theo Thông tư 77/2017/TT-BTC
Mẫu BK03-ĐK-TCT: Bảng kê địa điểm kinh doanh
Mẫu số 01-1/TTĐB: Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Mẫu số 04/TB-HT: Thông báo về việc không được hoàn thuế 2024 mới cập nhật
Hướng dẫn cách kê khai thuế môn bài năm 2024 qua mạng
Cách lập bản thuyết minh báo cáo tài chính thông tư 133
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến