Mẫu thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19

Dịch Covid-19 đã khiến cho nhiều doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh sản xuất. Ngoài việc cho người lao động nghỉ việc, tạm ngừng việc, doanh nghiệp cũng có thể thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19. Mời các bạn tham khảo Mẫu thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19.

1. Khi nào được tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19

Tạm hoãn hợp đồng lao động được hiểu đơn giản là tạm dừng thực hiện hợp đồng lao động trong một thời gian nhất định vì các lý do theo pháp luật quy định hoặc thỏa thuận giữa hai bên.

Ngoài các trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động do pháp luật quy định như người lao động đi nghĩa vụ quân sự; bị tạm giữ, tạm giam; đi cai nghiện… thì hai bên cũng có thể thỏa thuận với nhau về việc này.

Theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội tại Công văn 1064/LĐTBXH-QHLĐTL, với trường hợp doanh nghiệp gặp khó khăn về nguồn nguyên vật liệu, thị trường do tác động trực tiếp của dịch Covid-19 dẫn tới không bố trí đủ việc làm thì có thể cho người lao động ngừng việc. Lúc này, doanh nghiệp phải trả lương ngừng việc cho người lao động (do hai bên thỏa thuận nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng).

Tuy nhiên, nếu thời gian ngừng việc kéo dài ảnh hưởng đến khả năng chi trả của doanh nghiệp thì người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.

Sau khi hết thời gian tạm hoãn hợp đồng, người lao động và người sử dụng phải làm một số việc nhất định để hợp đồng lao động được tiếp tục thực hiện.

- Đối với người lao động:

+ Phải có mặt tại nơi làm việc trong thời hạn 15 ngày;

+ Trường hợp không thể có mặt tại nơi làm việc đúng thời hạn thì phải thỏa thuận với người sử dụng lao động về thời điểm có mặt.

- Đối với người sử dụng lao động:

+ Phải nhận người lao động trở lại làm việc;

+ Bố trí công việc theo hợp đồng đã giao kết;

+ Trường hợp không bố trí được đúng công việc thì thỏa thuận công việc mới và sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã giao kết hoặc giao kết hợp đồng lao động mới.

Trong thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động, người lao động không được trả lương, không được tham gia BHXH, BHYT.

Dẫu có nhiều thiệt thòi, nhưng khi doanh nghiệp gặp khó khăn do Covid-19, đây cũng là một phương án người lao động nên xem xét.

Phương án này vẫn tốt hơn so với việc bị cho nghỉ việc. Bởi sau dịch, không biết khi nào nền kinh tế mới phục hồi trở lại thì việc người lao động tìm ngay cho mình một công việc mới không hề đơn giản.

2. Mẫu thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19 là gì?

Mẫu thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19 là mẫu được lập ra giữa doanh nghiệp và người lao động nhằm thỏa thuận tạm nghỉ việc, nghỉ không lương do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.

3. Mẫu thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19

Mẫu thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19

Tên công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……. ngày ...... tháng ...... năm.....

THỎA THUẬN TẠM HOÃN

THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

- Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019;

- Căn cứ hợp đồng lao động giữa Công ty………… và ông (bà)........... ký ngày..............;

- Xét tình hình dịch bệnh Covid-19 đang có những diễn biến phức tạp, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty…………………..

Hai bên tiến hành:

THỎA THUẬN

Điều 1: Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động giữa Công ty ..............…. và ông (bà)............. ký ngày ............... kể từ ngày ............ đến hết ngày ......................

Ông (bà) .................có trách nhiệm bàn giao công việc đang đảm nhiệm, tài liệu có liên quan theo sự chỉ đạo của ông (bà) Trưởng phòng ...................

Điều 2: Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, ông (bà) ................ không được hưởng lương, BHXH, BHYT và các chế độ khác từ Công ty ...............

Công ty ......... có trách nhiệm thanh toán tiền lương và các chế độ khác đối với ông (bà) .................. đến hết ngày ............... (01 ngày trước ngày tạm hoãn hợp đồng lao động).

Điều 3: Hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, ông (bà) ............... phải có mặt tại Công ty ............... Trong trường hợp hết hạn tạm hoãn hợp đồng lao động, ông (bà) không có mặt tại Công ty ............ mà không có lý do chính đáng thì xử lý với hình thức sa thải theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 36 của Bộ luật Lao động.

Điều 4: Hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, Công ty .......... có trách nhiệm sắp xếp việc làm đối với ông (bà) ............... phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh và nhu cầu cán bộ của Công ty ................

NGƯỜI LAO ĐỘNGNGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

4. Phụ lục thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động (cho doanh nghiệp)

TÊN DOANH NGHIỆP ........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

VĂN BẢN/DANH SÁCH THỎA THUẬN TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

1. Thông tin chung về doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp:.............................

Mã số doanh nghiệp:...................................

Địa chỉ:.................................

Người đại diện theo pháp luật:.................................

2. Thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương

TT

Họ và tên

Phòng, ban, phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động

Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ

Mã số bảo hiểm xã hội

Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm)

Thời gian tạm hoãn HĐLĐ

Thời gian nghỉ không lương

Chữ ký người lao động

Từ ngày tháng năm

Đến ngày tháng năm

Từ ngày tháng năm

Đến ngày tháng năm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Lý do:..........................

Xác nhận của tổ chức công đoàn

(Ký tên và đóng dấu)

Ngày….tháng….năm….

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP

(Ký tên và đóng dấu)

5. Thủ tục hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc chi đầu tư và chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục) đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.

Bước 2: Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục gửi hồ sơ theo quy định đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.

Bước 3: Trong 04 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ theo quy định tại Quyết định 1381/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ cho người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 theo Nghị quyết số 68/NQ-CP và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện

Thực hiện theo một trong các hình thức sau:

- Nộp trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm xã hội, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

- Nộp trực tuyến.

- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

(1) Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương;

(2) Danh sách người lao động có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg;

(3) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền đối với người lao động đang mang thai; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc.

5. Đối tượng thực hiện

Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục.

6. Cơ quan giải quyết: Cơ quan bảo hiểm xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

7. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.

8. Phí, lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu số 05: Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Người lao động làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục phải tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 được hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:

- Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 15 ngày liên tục trở lên, tính từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021.

- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại tháng liền kề trước thời điểm người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương.

11. Căn cứ pháp lý

- Bộ luật Lao động;

- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.

Trên đây Hoatieu.vn đã gửi tới các bạn Mẫu thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19 mới nhất dành cho các cơ quan, doanh nghiệp sử dụng đối với công, nhân viên của mình.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục việc làm - nhân sự trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
2 4.796
0 Bình luận
Sắp xếp theo